Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Kế hoạch bài dạy tuần 29 Từ ngày 21 tháng 3 đến ngày 25 tháng 3 năm 2011 Thứ Buổi Môn Tên bài Hai Sáng Tập đọc Những quả đào Tập đọc Những quả đào Mỹ thuật Gv chuyên Toán Các số từ 111 đến 200 Tư Sáng Toán So sánh các số có ba chữ số Tập viết Chữ hoa A kiểu 2 TN & XH Moat số loài vật sống dưới nước Kể chuyện Những quả đào Chiều Ôn TV Ôn luyện Ôn toán Ôn luyện Rèn viết Những quả đào Năm Sáng LTVC Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Toán Luyện tập Chính tả Nghe viết: Hoa phượng Thủ công Làm vòng đeo tay ( tiết 1) chiều Ôn LTVC Ôn luyện Ôn toán Ôn luyện Luyện viết Bài 29 sáu sáng TLV Đáp lời chia vui. Nghe, kể trả lời câu hỏi Toán Mét Thể dục Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức. Tâng cầu Sinh hoạt Tuần 29 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – ghi điểm . Tiết 1 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a.Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào . Đọc từng câu : * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng - GV đọc mẫu : + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? + Trong bài có mấy nhân vật ? - Gọi HS đọc bài . * Từ mới : + Em hiểu thế nào là hài lòng ? + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ? * Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . . - Đọc từng đoạn . - Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh . Tiết 2 b. Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? + Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào c. Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài theo vai . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố dặn dò: + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài : Cây đa quê hương. - Cây dừa . -3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc từ khó: . làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn . - 4 nhân vật . - 1 HS đọc bài. - Vài HS trả lời . - HS đọc bài . - Vừa ý hay ưng ý . - Bật ra thành lời một cách tự nhiên - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . - 1 HS đọc toàn bài . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm . -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . -HS trả lời theo cảm nhận . -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -HS trả lời . ----------------&----------------- Mỹ thuật GV chuyên dạy – soạn ----------------&----------------- Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. +BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị . -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống. Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. b .Luyện tập , thực hành Bài 1 :Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được . -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó . Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng : 123 124 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136. -Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học - 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110 -103 , 105 , 106 , 107 , 108. - có 100. - 1 HS viết. -1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết. - HS viết và đọc số 111. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc. - HS thực hiện. -Chữ số hàng trăm đều là 1 -Chữ số hàng chục đều là 2 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4 129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158 120 125 ; 148 >128 - Vài HS đọc. ----------------&----------------- Chiều thứ hai và ngày thứ ba đồng chí Nga dạy - soạn ----------------&----------------- Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). + BT cần làm: BT1; BT2(a); BT3 (dòng 1). II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết số. -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : So sánh các số có ba chữ số * Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 + Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ? - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 + Có bao nhiêu hình vuông ? + 234 và 235 số nào bé hơn và số nào lớn hơn? + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 234 và số 235 ? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 234 và số 235 ? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 234 và số 235 ? - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 Viết 234 234. * So sánh 194 và 139 . - GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235. - GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. -Tương tự như trên so sánh số 199và 215 . Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị . * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :> ; < ; = ? - Gọi HS lên bảng làm cả ... sai. 3,Củng cố - Dặn dị. - Nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ: - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. ----------------&----------------- Sáng Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). -Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). II. Đồ dùng dạy học : -Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ. -Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài tập : Bài 1 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em . b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà . c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp . + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? +Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? -GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” Sự tích hoa dạ lan hương Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương. Theo Trần Hoài Dương -GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? +Về sau cây hoa xin trời điều gì ? +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. -GV nhận xét sửa sai 3 . Củng cố dặn dò: + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc tình huống a . -Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - 2 HS thực hiện trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên . - Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó . ----------------&----------------- Toán MÉT I. Mục tiêu -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. -Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét. -Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. + BT cần làm : BT1, BT2, BT4. II. Đồ dùng dạy học : -Thước mét. -Phấn màu. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu mét (m) - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài . - Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ? - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Số ? Bài toán yêu cầu gì ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 2 :Tính . -GV nhận xét sửa sai . - Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài. Bài 3 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : ? m + Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu . 3.Củng cố dặn dò: + 1 m bằng bao nhiêu đêximét ? + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. - HS quan sát. - HS đọc và viết bảng con . - Vài HS lên bảng thực hành đo. -10 dm. -1 m = 100 cm. - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS quan sát và theo dõi. 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 1m = 100 cm , 10 dm = 1m -1 HS đọc yêu cầu bài tập. 17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m 47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m. -Cây thông cao bao nhiêu mét ? -Thực hiện phép cộng 8m và 5m. Bài giải Cây thông cao là : 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m - HS đọc yêu cầu . a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m . b. Bút chì dài 19cm . c. Cây cau cao 6 m . d . Chú tư cao 165 cm . -Bằng 10 dm. -Bằng 100 cm. ----------------&----------------- Thể dục TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC - TÂNG CẦU I . Mục tiêu : -Tiếp tục học trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” . Yêu cầu biết cách chơi -Ôân tâng cầu . Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , quả cầu (mỗi em 1 quả) III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : Tiếp tục học trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” Oân Tâng cầu - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân , tay , đầu gối , hông , vai. - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên - GV cho HS đi thường và hít thở sâu. - GV ôn các động tác tay , chân , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản * Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi. - GV cho HS đọc vần điệu 1 -2 lần. - GV tiến hành cho HS chơi trò chơi. -GV theo dõi sửa sai . * Tâng cầu : - GV phân tích kỹ thuật động tác . - GV làm mẫu cách tâng cầu . - Tiến hành cho HS tâng cầu. - Nhận xét . 3. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức cho HS ôn động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học ( GV cùng HS thực hiện ) -Về nhà tập luyện bài thể dục phát triển chung - Nhận xét tiết học. -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - HS chơi trò chơi 8- 10 phút . - Quan sát làm theo . - HS thực hành tâng cầu . - Thực hiện 2- 3 phút . HS thực hiện ----------------&----------------- Sinh ho¹t líp a- Mơc tiªu: - Tỉng kÕt ho¹t ®éng cđa líp hµng tuÇn ®Ĩ hs thÊy ®ỵc nh÷ng u nhỵc ®iĨm cđa m×nh, cđa b¹n ®Ĩ ph¸t huy vµ kh¾c phơc trong tuÇn tíi. B – C¸c ho¹t ®éng : 1- C¸c tỉ th¶o luËn : - Tỉ trëng c¸c tỉ ®iỊu khiĨn c¸c b¹n cđa tỉ m×nh. + C¸c b¹n trong tỉ nªu nh÷ng u nhỵc ®iĨm cđa m×nh, cđa b¹n trong tỉ. + Tỉ phã ghi chÐp ý kiÕn c¸c b¹n võa nªu. + Tỉ trëng tỉng hỵp ý kiÕn. + Cho c¸c b¹n tù nhËn lo¹i trong tuÇn. 2- Sinh ho¹t líp : - Líp trëng cho c¸c b¹n tỉ trëng b¸o c¸o kÕt qu¶ häp tỉ m×nh. - C¸c tỉ kh¸c gãp ý kiÕn cho tỉ võa nªu. - Líp trëng tỉng hỵp ý kiÕn vµ xÕp lo¹i cho tõng b¹n trong líp theo tõng tỉ. 3- ý kiÕn cđa gi¸o viªn: - GV nhËn xÐt chung vỊ kÕt qu¶ häc tËp cịng nh c¸c ho¹t ®éng kh¸c cđa líp trong tuÇn. - GV tuyªn d¬ng nh÷ng em cã nhiỊu thµnh tÝch trong tuÇn. + Tỉ cã hs trong tỉ ®i häc ®Çy ®đ, häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ, giĩp ®ì b¹n häc bµi vµ lµm bµi. + C¸ nh©n cã thµnh tÝch tèt trong tuÇn. - GV nh¾c nhë hs cßn khuyÕt ®iĨm cÇn kh¾c phơc trong tuÇn tíi. 4- KÕ ho¹ch tuÇn 30: - Thùc hiƯn ch¬ng tr×nh tuÇn 30. - Trong tuÇn 30 häc b×nh thêng. - HS luyƯn viÕt ch÷ ®Đp. - HS tù lµm to¸n båi dìng vµ tiÕng viƯt båi dìng. - Kh¾c phơc nh÷ng tån t¹i cđa tuÇn 29.
Tài liệu đính kèm: