Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 22 năm 2011 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 22 năm 2011 (chuẩn)

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. Mục tiêu

- Giúp HS biết:một số cu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. Chuẩn bị

- GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: SGK. Vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần học 22 năm 2011 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 22
NGÀY, THÁNG
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
24/01/2011
ĐĐ
22
Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2 )
TĐ
64;65
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
KC
 22
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
T
106
Kiểm tra định kì Giữa HKII
CC
THỨ BA
25/01/2011
T
107
Phép chia
CT
43
N – v : Một trí khơn hơn trăm trí khơn 
TC
22
Gấp, cắt, dán phong bì
THỨ TƯ
26/01/2011
TĐ
66
Cị và Cuốc
LTVC
22
Từ ngữ về lồi chim. Dấu chấm, dấu phẩy
T
108
Bảng chia 2
THỨ NĂM
27/01/2011
T
109
Một phần hai
TV
22
Ơn chữ hoa S
TNXH
22
Cuộc sống xung quanh ( tt )
THỨ SÁU
28/01/2011
CT
44
N - V: Cị và Cuốc
TLV
22
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim
T
110
Luyện tập 
SHTT
Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2011
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết:một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ :
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: 
b/Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
H: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? 
H: Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ).
- Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
- Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
- Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
- Hát + KTSS
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. 
- HS trả lời được các CH1,2,3,5. HS khá trả lời được CH4 trong SGK
* KNS: Ứng phĩ với căng thẳng
* PP: Đặt câu hỏi
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổån định: 
2. Bài cũ :
3. Bài mới:
a/Giới thiệu: 
b/Phát triển các hoạt động 	
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai.
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng.
- Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này)
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành)
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên các loài chim có trong bài.
+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim.
+ Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim.
+ Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao?
- Một anh thợ săn đang đuổi con gà.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm và nêu các từ: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng  mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng  chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc  chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng)
- Một số HS đocï bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.
- 1 HS khá đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (TT)
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2. Bài cũ :
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: 
b/Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động  ...  người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, 
+ Nhóm 2 – nói về hình 3.
1. Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơû đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.
2. Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng).
+ Nhóm 3 – hình 4:
1. Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say.
2. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.
+ Nhóm 4 – hình 5: 
1. Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.
2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, 
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- Chẳng hạn:
+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình
Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn Cò đang  hở chị trong bài Cò và Cuốc.
 - Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: 
b/Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: 
 Hoạt động 2:
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: 
- Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Cò và Cuốc.
- Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
H: Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
H: Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
H: Cuốc hỏi Cò điều gì?
H: Cò trả lời Cuốc ntn?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn trích có mấy câu?
H: Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
H: Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
H: Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
H: Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1 
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
 Bài 2: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
- VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
- Yêu cầu HS viết bảng con các chữ sai chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
- Chuẩn bị: 
- Hát + KTSS
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài viết.
- Bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
- Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
- Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đáp án: 
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ,
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,
củ: củ hành, củ khoai,; cũ:áo cũ, cũ kĩ,
- HS viết vào Vở Bài tập.
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
- HS làm bài tập vào Vở bài tập 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài: ĐÁP LỜI XIN LỖI .TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
* KNS: Lắng nghe tích cực
* PP: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời xin lỗi theo tình huống.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: 
b/Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố: 
5: Dặn dò :
- Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Đáp lời xin lỗi.
- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
H: Bức tranh minh hoạ điều gì?
H: Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
H: Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
H: Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
 Bài 2
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên HS tích cực nói.
- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
- Quan sát tranh.
- Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
- Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
- Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Tình huống b:
- Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./
Tình huống c: 
- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./
Tình huống d: 
- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làmSắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- HS viết vào Vở Bài tập.
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
- Biết giải toán có một phép chia( trong bảng chia 2)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- HS làm được các BT1,2,3,5. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . SGK.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Các bước lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: 
b/Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2
4. Củng cố:
5. Dặn dò: 
- Một phần hai.
H: Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét 
- Luyện tập.
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
 2 x 6 = 12 
 12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
 Bài giải
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
 Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4:
- HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.
- HS tự trình bày bài giải (như hình 3)
- GV nhận xét 
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
- Hát
-HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá.
- Bạn nhận xét.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
- HS nhận xét 
- 2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
- HS tính nhẩm
- HS tính nhẩm.
 Bài giải
 Số hàng có tất cả:
 20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số: 10 hàng
- HS quan sát tranh vẽ
-2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 3 cot ALA tuan 22.doc