Tuần 11 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Học vần Tiết 83, 84
ưu - ươu
I. Mục tiêu:
* Đọc được : ưu , ươu , trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được : ưu , ươu , trái lựu, hươu sao
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
* Học sinh đọc và viết được các vần vừa học.
* Học sinh có ý thức tham gia trong hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK, hộp thiết bị học vần.
- HS : SGK, hộp thiết bị học vần.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, đàm thoại, phân tích tổng hợp, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Tuần 11 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010 Học vần Tiết 83, 84 ưu - ươu I. Mục tiêu: * Đọc được : ưu , ươu , trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : ưu , ươu , trái lựu, hươu sao - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi * Học sinh đọc và viết được các vần vừa học. * Học sinh có ý thức tham gia trong hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh SGK, hộp thiết bị học vần. - HS : SGK, hộp thiết bị học vần. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, đàm thoại, phân tích tổng hợp, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết học vần trước các em học bài gì? (iêu, yêu) - GV cho học sinh đọc lại bài. - Viết bảng con : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học vần ưu, ươu - GV đọc lại tựa bài – Học sinh nhắc lại. Hoạt động 1: Cài bảng vần ưu, ươu Mục tiêu: Học sinh cài được vần vừa học - Giáo viên cài bảng : ưu - GV đọc: ưu - Ghi bảng: ưu - GV đọc trơn - Em hãy phân tích vần ưu? - GV đọc : ư – u - ưu - Tìm , thanh nặng ghép ưu tạo tiếng lựu. - Giáo viên cài bảng : lựu - GV đọc: lựu - Ghi bảng: lựu - GV đọc trơn - Em hãy phân tích tiếng lựu? - Giáo viên đọc lờ - ưu – lưu – nặng – lựu - Giáo viên cho học sinh xem tranh - Có tiếng lựu muốn có từ trái lựu ta làm như thế nào? - Giáo viên cài : trái lựu - Giáo viên đọc: trái lựu - Ghi bảng: trái lựu - GV đọc - Giáo viên đọc: ưu – lựu – trái lựu Vần ươu - Giáo viên cài bảng : ươu - GV đọc: ươu - Ghi bảng: ươu - GV đọc trơn - Em hãy phân tích vần ươu? - GV đọc : ư – ơ - u - ươu - So sánh ươu - ưu - Tìm h ghép ươu tạo tiếng hươu - Giáo viên cài bảng : hươu - GV: hươu - Ghi bảng: hươu - GV đọc trơn - Em hãy nói cấu tạo tiếng hươu? - Giáo viên đọc: hờ - ươu - hươu - Giáo viên cho học sinh xem tranh - Có tiếng hươu muốn có từ hươu sao ta làm như thế nào? - Giáo viên cài : hươu sao - Giáo viên đọc: hươu sao - Ghi bảng: hươu sao - GV đọc - Giáo viên đọc: ươu – hươu - hươu sao - Giáo viên đọc 2 vần trên bảng * Viết: - Giáo viên viết mẫu : ưu , ươu , lựu , hươu - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc được từ ngữ ứng dụng. Ghi bảng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - chú cừu: con cừu - mưu trí: sự khéo léo bằng hiểu biết - bầu rượu: bầu đựng rượu - bướu cổ: bướu ở cổ - Tìm tiếng có chứa vần vừa học? - Giáo viên đọc - Giáo viên đọc lại bài trên bảng 4. Củng cố: - Các em vừa học vần gì? - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5. Nhận xét – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị học tiết 2. - HS hát - HS trả lời - HS đọc - HS viết - HS nghe - HS nghe - HS nhắc lại - HS cài - HS đọc đồng thanh - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS nghe - HS cài - HS đọc đồng thanh - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS xem tranh - HS trả lời - HS cài - HS đọc đồng thanh - HS đọc - HS đọc - HS cài - HS đọc đồng thanh - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS so sánh - HS nghe - HS cài - HS đọc đồng thanh - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS xem tranh - HS trả lời - HS cài - HS đọc đồng thanh - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS viết bảng con - HS hát - HS nghe - HS trả lời - HS đọc - HS nhận xét - HE nghe TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết học vần vừa rồi các em học vần gì? - GV cho học sinh đọc lại bài. - GV nhận xét. Hoạt động 1: Luyện đọc, đọc câu ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc lại bài ở tiết 1. Đọc được câu ứng dụng. - Giáo viên đọc lại bài trên bảng (2 lần) * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh xem tranh SGK. - Ghi bảng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Giáo viên đọc trơn - Tìm tiếng có chứa vần vừa học? - Giáo viên đọc Hoạt động 2: Đọc SGK Mục tiêu: Học sinh nhìn sách đọc được bài vừa học. - Giáo viên đọc mẫu (2 lần) - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 3: Luyện viết từ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu theo vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng, viết vào ở theo từng hàng một. - Giáo viên thu một số vở chấm. Hoạt động 4: Luyện nói Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh nói được nội dung chủ đề luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trả lời. + Tranh vẽ gì? + Những con vật này sống ở đâu? (trong rừng và có thể ở sở thú) + Trong những con vật này con nào ăn cỏ? + Trong những con vật này con nào to xác nhưng rất hiền lành? (voi) + Em nào biết ngoài những con vật này trong rừng còn có những con vật nào? 4. Củng cố: - Hôm nay các em học học vần gì? - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài. - Giáo viên cho học sinh thi viết: trái lựu, hươu sao - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. GDHS: Khi học xong bài các em tự đọc bài thêm ở nhà để chúng ta học tốt hơn trong các tiết học sau. Để tránh bị bướu cổ các em nên nhắc mẹ mua muối i ốt để dùng. 5. Nhận xét – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập ( trang 88) - Học sinh hát - Học sinh trả lời - Học sinh đọc - Học sinh nghe - Học sinh đọc - Học sinh xem tranh - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS đọc - HS hát - HS viết vào bảng, vào vở tập viết - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc - HS thi viết - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe TOÁN TIẾT 39 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. * Học sinh viết được số và thực hiện được phép tính. - Thực hiện bài tập 1, 2 ( cột 1, 3), 3( cột 1, 3), 4. * Học sinh cẩn thận khi thực hiện phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh bài tập 4, SGK - HS : SGK, bảng con III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết trước các em học toán bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 5) - GV cho HS lên làm, lớp làm vào bảng con 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1 - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học toán bài: Luyện tập - Giáo viên đọc tựa, học sinh nhắc lại. Hoạt động 1: Làm bài tập 1,2 (cột 1,3) Mục tiêu: Học sinh tính và thực hiện được phép tính. Bài 1 : Tính (GV nhắc HS ghi thẳng cột) 5 4 5 3 5 4 - 2 - 1 - 4 - 2 - 3 - 2 3 3 1 1 2 2 Bài 2: Tính 5 – 1 – 1 = ? Ta lấy 5 – 1 = 4. Lấy 4 – 1 = 3 Vậy 5 – 1 – 1 = 3 5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1 5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1 - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 2: Làm bài tập 3 (cột 1,3) Mục tiêu: Học sinh điền đúng dấu > < = Bài 3: > < = 5 – 3 = 2 5 – 1 > 3 5 - 3 0 Hoạt động 3: Làm bài tập 4 Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh thực hiện được phép tính Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 5 – 2 = 3 5 – 1 = 4 4. Củng cố: - Hôm nay các em học toán bài gì? ( Luyện tập) bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 5) - Cho học sinh thi tính nhanh 4 3 5 - 1 - 2 - 3 3 1 2 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. GDHS: Khi học toán các em phải cẩn thận viết dấu, viết số cho rõ ràng, chính xác. 5. Nhận xét - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về làm bài tập 5, chuẩn bị bài: Số 0 trong phép trừ ( trang 61) - Học sinh hát - Học sinh trả lời - HS lên làm, lớp làm vào bảng con - Học sinh nghe - HS nghe - HS nhắc lại - HS lên làm, lớp làm vào bảng con. - HS lên làm - HS hát - HS lên làm, lớp làm vào bảng con - HS nhìn tranh thực hiện được phép tính - HS trả lời - HS thi - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010 Học vần Tiết 85, 86 ÔN TẬP I. Mục tiêu: * Đọc được : các vần có kết thúc bằng u/o; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 – 43. - Viết được : các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 – 43 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. * Học sinh nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. - Học sinh khá, giỏi kể được 2- 3 đoạn theo tranh. * Học sinh có ý thức tham gia trong hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh SGK. - HS : SGK III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, đàm thoại, thảo luận, luện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết học vần trước các em học bài gì? (ưu, ươu) - GV cho học sinh đọc lại bài. - Viết bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học vần bài: Ôn tập - GV đọc lại tựa bài – Học sinh nhắc lại. Hoạt động 1: Xem tranh, ôn tập Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh nói được và nhớ lại những vần đã học. - Tuần qua các em đã học được những vần gì? (ghi góc bảng) * Ôn tập - GV cho học sinh xem tranh: cây cau - GV đọc o a u a ao au Hoạt động 2: ghép vần thành tiếng và đọc được tiếng Mục tiêu: Học sinh đọc được những vần vừa học. - HS đọc tiếng ghép chữ ở cột ngang của bảng ôn - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc được từ ngữ ứng dụng. Ghi bảng: ao bèo cá sấu kì diệu - ao bèo: vũng nước có bèo - cá sấu: động vật sống dưới nước là loài bò sát, thân mình dài và lớn. - kì diệu: lạ - Giáo viên đọc * Viết: GV viết mẫu: cá sấu, kì diệu 4. Củng cố: - Các em vừa học vần bài gì? - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5. Nhận xét – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị học tiết 2. - HS hát - HS trả lời - HS đọc - HS viết - HS nghe - HS nghe - HS nhắc lại - HS trả lời - HS xem tranh - HS đọc - HS đọc cá nhân - HS hát - HS nghe - HS đọc - HS viết vào bảng con - HS trả lời - HS đọc - HS nhận xét - HS nghe TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết học vần vừa rồi các em học vần bài gì? - GV cho học sinh đọc lại bài. - GV nhận xét. Hoạt động 1: Luyện đọc, đọc câu ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc lại bài ở tiết 1. Đọc được câu ứng ... e - Học sinh trả lời - Học sinh đọc - Học sinh đọc - Học sinh xem tranh - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS đọc - HS hát - HS viết vào bảng, vào vở tập viết - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc - HS thi viết - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe TẬP VIẾT TIẾT 9 Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I. Mục tiêu: * Viết đúng các chữ : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết một tập một. - học sinh, khá giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một. * Học sinh có kĩ năng viết đúng độ cao con chữ, viết được chữ. * Học sinh biết yêu thích vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ phóng to, bảng phụ - HS : Vở tập viết, bảng con III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết trước các em học tập viết chữ gì? (đồ chơi, tươi cười, ngày hội...) - Cho học sinh phân tích lại cấu tạo con chữ. - Viết bảng : đồ chơi, vui vẻ - GV nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học tập viết chữ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu - Giáo viên đọc, học sinh nhắc lại Hoạt động 1: giới thiệu chữ mẫu Mục tiêu: Học sinh nhận diện chữ và phân tích cấu tạo con chữ. - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ - Đây là từ cái kéo có tiếng cái và tiếng kéo. Tiếng cái có con chữ c và vần ai, thanh sắc. Chữ c cao 1 đơn vị, vần ai cao 1 đơn vị, tiếng kéo có con chữ k và vần eo, thanh sắc. Độ cao con chữ k 2,5 đơn vị, vần eo cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : cái kéo - Giáo viên đọc - Từ trái đào có tiếng trái và tiếng đào. Tiếng trái có con chữ tr, vần ai và thanh huyền, tr có con chữ t cao 1,5 đơn vị, con chữ r cao 1,25 đơn vị, vần ai cao 1 đơn vị, tiếng đào có con chữ đ, vần ao và thanh huyền. Độ cao con chữ đ 2 đơn vị, vần ao cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : trái đào - Giáo viên đọc - Từ sáo sậu có tiếng sáo và tiếng sậu. Tiếng sáo có con chữ s và vần ao, thanh sắc, con chữ s cao 1,25 đơn vị, vần ao cao 1 đơn vị, tiếng sậu có con chữ s và vần âu và thanh nặng. Con chữ s cao 1,25 đơn vị, vần âu cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : sáo sậu - Giáo viên đọc - Từ líu lo, hiểu bài, yêu cầu hướng dẫn phân tích như các từ trên. - Giáo viên cho học sinh tô khan và viết trên không lần lượt : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu * Viết: - Giáo viên viết mẫu : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh viết được đúng mẫu chữ theo vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo từng hàng một. - Giáo viên thu một số vở chấm tại lớp. 4. Củng cố: - Hôm nay các em học tập viết chữ gì? (Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu) - Cho học sinh đọc và nhắc lại cấu tạo. - Thi viết : trái đào, hiểu bài - Nhận xét tuyên dương GDHS: Để viết đẹp các em phải thường xuyên rèn viết vào bảng con cho đúng kích thước, không bôi xóa, viết cẩn thận. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: chú cừu, rau non, thợ hàn...( trang 27) - HS hát - HS trả lời - HS trả lời - HS viết bảng - HS nghe - HS nhắc lại - HS quan sát mẫu - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS tô khan và viết trên không. - HS viết bảng con - HS hát - HS viết vào vở - HS trả lời - HS phân tích cấu tạo - HS thi viết - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2010 TẬP VIẾT TIẾT 10 Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I. Mục tiêu: * Viết đúng các chữ : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết một tập một. * Học sinh có kĩ năng viết đúng độ cao con chữ, viết được chữ. - Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một. * Học sinh biết yêu thích vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ phóng to, bảng phụ - HS : Vở tập viết, bảng con III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết trước các em học tập viết chữ gì? - Cho học sinh phân tích lại cấu tạo con chữ. - Viết bảng : sáo sậu, líu lo - GV nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học tập viết chữ: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa - Giáo viên đọc, học sinh nhắc lại Hoạt động 1: giới thiệu chữ mẫu Mục tiêu: Học sinh nhận diện chữ và phân tích cấu tạo con chữ. - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ - Đây là từ chú cừu có tiếng chú và tiếng cừu. Tiếng chú có con chữ ch và u, thanh sắc. Chữ ch có con chữ c cao 1 đơn vị, h cao 2,5 đơn vị, u cao 1 đơn vị, tiếng cừu có con chữ c và vần ưu, thanh huyền. Độ cao con chữ c 1 đơn vị, vần ưu cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : chú cừu - Giáo viên đọc - Từ rau non có tiếng rau và tiếng non. Tiếng rau có con chữ r, vần au, con chữ r cao 1,25 đơn vị, vần au cao 1 đơn vị, tiếng non có con chữ n, vần on. Độ cao con chữ n 1 đơn vị, vần on cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : rau non - Giáo viên đọc - Từ thợ hàn có tiếng thợ và tiếng hàn. Tiếng thợ có con chữ th và ơ, thanh nặng, con chữ th có con chữ t cao 1,5 đơn vị, con chữ h cao 2,5 đơn vị, ơ cao 1 đơn vị, tiếng hàn có con chữ h và vần an và thanh huyền. Con chữ h cao 2,5 đơn vị, vần an cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : thợ hàn - Giáo viên đọc - Từ dặn dò có tiếng dặn và tiếng dò. Tiếng dặn có con chữ d, vần ăn và thanh nặng. Con chữ d cao 2 đơn vị, vần ăn cao 1 đơn vị, tiếng dò có con chữ d, con chữ o, thanh huyền. Độ cao con chữ d 2 đơn vị, con chữ o cao 1 đơn vị. - Từ khôn lớn có tiếng khôn và tiếng lớn. Tiếng khôn có con chữ kh và vần ôn, con chữ kh có con chữ k cao 2,5 đơn vị, con chữ h cao 2,5 đơn vị, vần ôn cao 1 đơn vị, tiếng lớn có con chữ l và vần ơn và thanh sắc. Con chữ l cao 2,5 đơn vị, vần ơn cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : khôn lớn - Giáo viên đọc - Từ cơn mưa có tiếng cơn và tiếng mưa. Tiếng cơn có con chữ c và vần ơn, con chữ c cao 1 đơn vị, vần ơn cao 1 đơn vị, tiếng mưa có con chữ m và vần ưa. Con chữ m cao 1 đơn vị, vần ưa cao 1 đơn vị. - Ghi bảng : cơn mưa - Giáo viên đọc - Giáo viên cho học sinh tô khan và viết trên không lần lượt : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa * Viết: - Giáo viên viết mẫu : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: Học sinh viết được đúng mẫu chữ theo vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo từng hàng một. - Giáo viên thu một số vở chấm tại lớp. 4. Củng cố: - Hôm nay các em học tập viết chữ gì? - Cho học sinh đọc và nhắc lại cấu tạo. - Thi viết : dặn dò, cơn mưa - Nhận xét tuyên dương GDHS: Để viết đẹp các em phải thường xuyên rèn viết vào bảng con cho đúng kích thước, không bôi xóa, viết cẩn thận. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.( trang 31) - HS hát - HS trả lời - HS trả lời - HS viết bảng - HS nghe - HS nghe - HS nhắc lại - HS quan sát mẫu - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS nghe và nhắc lại - HS đọc - HS tô khan và viết trên không. - HS viết bảng con - HS hát - HS viết vào vở - HS trả lời - HS phân tích cấu tạo - HS thi viết - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe TOÁN TIẾT 42 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: * Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. * HS viết và thực hiện được phép tính. - Thực hiện bài tập 1( b), 2 ( cột 1,2), 3 ( cột 1,2), 4. * Học sinh có ý thức cẩn thận khi làm toán và viết dấu. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh SGK - HS : SGK, que tính III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát vui 2. KTBC: - Tiết trước các em học toán bài gì? (Luyện tập) - Cho HS lên làm: 5 – 4 = 1 ; 4 – 4 = 0 ; 3 – 1 = 2 ; 2 – 2 = 0 - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung - Giáo viên đọc tựa, học sinh nhắc lại. Hoạt động 1: Làm bài tập 1 (b), 2 (cột 1,2) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được các phép tính - GV hướng dẫn HS làm từng bài. Bài 1 : Tính (b) (nhắc học sinh viết thẳng cột) 4 3 5 2 1 0 + 0 - 3 - 0 - 2 + 0 + 1 4 0 5 0 1 1 Bài 2 : Tính 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 - Nghỉ giữa tiết: Hát vui Hoạt động 2: Làm bài tập 3 (cột 2,3) Mục tiêu: Học sinh điền đúng dấu > < = Bài 3: > < = 5 – 1 > 0 3 + 0 = 3 5 – 4 < 2 3 – 0 = 3 Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh thực hiện phép tính Bài 4: Viết phép tính thích hợp a. 3 + 2 = 5 b. 5 – 2 = 3 4. Củng cố: - Hôm nay các em học toán bài gì? (Luyện tập chung) - Cho học sinh thi tính nhanh 2 + 2 = 4 ; 3 – 2 = 1 ; 1 + 3 = 4 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. GDHS: Khi học toán các em cần chú ý nhìn và viết số, viết dấu cho rõ ràng, cẩn thận khi tính toán để ta thực hiện phép tính đúng. 5. Nhận xét - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung ( trang 64) - HS hát - Học sinh trả lời - Học sinh lên làm, lớp viết vào bảng con - HS nghe - HS nghe - HS nhắc lại - HS lên làm, lớp làm vào bảng con - HS lên làm - HS hát - HS lên điền dấu - HS nhìn tranh thảo luận viết phép tính - HS trả lời - HS thi - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 12 Đánh giá tuần 11: Thực hiện vệ sinh sạch sẽ Duy trì sĩ số lớp tốt Đi học đúng giờ, có chuẩn bị bài ở nhà Học sinh biết lễ phép với thầy cô, người lớn Phương hướng tuần 12: Thực hiện học tập đúng chương trình Đi học đều và đúng giờ Thực hiện vệ sinh cá nhân , ăn chín uống sôi để phòng bệnh vào mùa khô Thực hiện tốt việc ngậm thuốc Fluor tại trường học.
Tài liệu đính kèm: