Đạo đức(T.30)
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(T1)
I. MỤC TIÊU:
- Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yu quý v biết lm những việc ph hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn b cng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Đạo đức(T.30) BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(T1) I. MỤC TIÊU: - Kề được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà, ở trường và ở nơi cơng cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật? - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Trò chơi đố vui đoán xem con gì? * Mục tiêu: SGV * Cách tiến hành - GV phổ biến trò chơi - Yêu cầu quan sát tranh SGK. - Chia lớp thành 4 nhóm HD HS thảo luận. - Tranh vẽ gì? Đó là con gì? - Có ích lợi gì cho con người? - Kể tên các loài vật có ích cho con người? * GV KL: Hầu hết các con vật đều có ích cho con người. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. * Mục tiêu: SGV * Cách tiến hành - GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu hỏi - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi. - Những con vật nào có ích? - Kể tên những ích lợi của chúng? - Cần làm gì để bảo vệ chúng? - Nêu têncác con vật có hại? - Làm gì đối với các con vật có hại? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Nhận xét đúng sai * Mục tiêu: SGV * Cách tiến hành - GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS, yêu cầu HS quan sát và phân biệt đúng sai(BT 2) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV kết luận 3. Củng cố dặn dò: - Cần làm gì để bảo vệ loài vật? - GV nhận xét đánh giá tiết học - 3HS nêu. - HS nhắc lại tên bài học. - HS quan sát. - Thảo luận nhóm. - HS trả lời - HS nối tiếp kể. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS thảo luận cặp đôi. - Tranh vẽ gì? - Việc làm đó đúng hay sai và giải thích cho rõ thêm. - Nhận xét chung. Đạo đức(T.29) GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Chúng ta cần phải làm gì để giúp đỡ người khuyết tật? - Nhận xét đánh giá cho điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Xử lý tình huống * Mục tiêu: Giúp HSbiết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống (bài tập 4 vở bài tập) - Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét kết luận Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật * Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật * Cách tiến hành - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được - Gọi HS trình bày tư liệu - Sau mỗi lần trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận - GV kết luận * Kết luận chung: GV kết luận chung toàn bài 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày và trả lời trước lớp - HS nhận xét - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được - HS trình bày tư liệu - HS thảo luận TuÇn 29 Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tập đọc(T.85+86) NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Gọi HS đọc bài cây dừa. - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài. 2. Luyện đọc a, GV đọc mẫu. b, Luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu:- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu - GV ghi bảng những từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc lại * Đọc đoạn trước lớp. - Gọi HS đọc từng đoạn - HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ - Em hiểu thế nào là nhân hậu. - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn * Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc nhóm đôi - Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại 3. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc lại bài Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai? Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy? - Theo em ông khen ngợi ai vì sao? Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? -Nhận xét – phân tích từng nhân vật. 4. Luyện đọc lại - Câu chuyện có mấy nhân vật? - GV HD HS cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật - Chia nhóm và HD đọc theo vai. - Gọi các nhóm đọc thi theo vai - GV nhận xét – ghi điểm tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau - 4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK - HS nối tiếp nhau đọc - HS phát âm từ khó. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc cách ngắt nghỉ - HS nêu nghĩa của từ SGK. - Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại - HS đọc bài. - Cho vợ và 3 đứa cháu. - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 - 3HS nêu. - Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu. - Nhiều HS cho ý kiến. - 4 nhân vật – một người dẫn chuyện. - Đọc theo vai trong nhóm - 3-4 Nhóm lên đọc thi. - Nhận xét các vai đọc. Toán Tiết141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như tiết 132 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Yêu cầu HS đọc viết các số từ 101 đến 110 - GV nhận xét ghi điểm B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 đến 200 a, Làm việc chung cả lớp: GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như SGK * Viết và đọc số 111 - Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi HS điền số thích hợp và viết - Gọi HS nêu cách đọc viết số 111 * Viết và đọc 112 -Số 112gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi HS nêu cách đọc viết số 112 - GV HD các số còn lại tương tự. b, Làm việc cá nhân - GV nêu tên số, chẳng hạn " Một trăm ba mươi hai" - Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật ( chục)và đơn vị (ô vuông) - Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập - Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121, 173 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS chép bài vào vở và điền theo mẫu. - Gọi 1 HS lên bảng điền Bài 2: -Yêu cầu HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a - GV vẽ tia sốâ lên bảng, HS lên bảng điền - Không yêu cầu HS thực hiện ý b Bài 3: - GV HD HS làm bài mẫu - HD HS cách so sánh số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp - Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào? 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. - Viết bảng con từ 101 đến 110 - Làm bảng con. 110 > 109 102 = 102 108 > 101 - HS lấy đò dùng - HS nêu 1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Nhiều HS đọc. - HS viết số 111 - Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị - HS nêu cách đọc viết số 112 - Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 - Đọc phân tích số: - HS thực hiện. - HS chép bài vào vở và điền theo mẫu. - 1 HS lên bảng điền - HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a - HS lên bảng điền - HS làm bài vào vở. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 - So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. Thể dục(T.57) TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU. - Làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời – Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức đầu - Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức – Yêu cầu HS chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: sân trường ; - Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng trên một địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp. - Ôn bài thể dục phát trển chung B. Phần cơ bản. 1.Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. - Giới thiệu trò chơi. - HD cách chơi: Làm mẫu cách nhảy bậc và đọc vần điệu. “Con cóc một người nhớ ghi” C ... óc ngược phải. - HS theo dõi. - HS thực hiện 2 vào bảng con - HS đọc cụm từ - Ao hiền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê. - HS nêu độ cao của các con chữ. - Cách nhau một con chữ o - HS nêu - HS viết bảng con chữ Ao. - HS nêu tư thế ngồi viết - HS viết bài vào vở theo yêu cầu của GV. Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Tóan Tiết145: MÉT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước mét với các cạnh chia đều thành từng cm - Đoạn dây dài khoảng 3 m. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA: - Yêu cầu HS chữa bài tâïp số 3 - Chấm bài tập ở nhà và nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động1: Ôân tập và kiểm tra - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm? - Yêu cầu HS thực hành trên thước thẳng - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1 dm - Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm? Hoạt động 2: GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét a, HD HS quan sát thước mét và giới thiệu - Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m - GV viết m lên bảng yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS dùng loại thước 1 dm đo và đếm - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm? - 1 m bằng bao nhiêu dm? - GV nêu và viết bảng10 dm = 1m; 1m = 10 dm - Yêu cầu HS đọc số đo trên - GV yêu cầu HS quan sát thước có vạch chia - 1 m dài bao nhiêu cm? - GV nêu 1m = 100 cmvà viết bảng - Gọi HS đọc lại - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên mét? - Yêu cầu HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS làm bảng con - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là m cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc bài tóm tắt bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng kết quả - GV nhận xét Hoạt động 3: Thực hành đo sợi dây - Yêu cầu HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó sau đó dùng thước mét để kiểm tra - GV nhắc lại các thao tác đo độ dài = thước mét 3. Củng cố dặn dò - Các em đã được học mấy đơn vị đo độ dài? - Đơn vị nào lớn nhất? - Nhận xét giờ học - Về làm bài tập - HS chữa bài tâïp số 3 - HS chỉ trên thước thẳng - HS thực hành trên thước - Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm - HS nêu - HS quan sát. - HS đọc - Dài 10 dm 1m = 10 dm - HS đọc số đo trên - HS quan sát thước có vạch chia 1m = 100cm - HS đọc lại -Từ vạch 0 đến vạch 100. - HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại - HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Phải điền đơn vị m vào kết quả - HS đọc bài tóm tắt bài - HS trả lời - HS làm bài vào vở, - 1 HS chữa bài trên bảng - HS nêu yêu cầu của bài - HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng kết quả - HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó sau đó dùng thước mét để kiểm tra - 3 Đỏn vị: cm, dm, m - Mét là đơn vị lớn nhất Tập làm văn(T.29) ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1 - Tranh minh học truyện SGK, một bó hoa để HS thực hành làm bài tập 1a - Vở bài tập tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Gọi 2 cặp HS lên bảng đối thoại nói lời chúc mừng và đáp lại - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập Bài 1:( Miệng) - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và đáp lời chia vui - Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống - Cho HS tập đáp lời chia vui. - Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào? Bài 2: (miệng) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK. - Tranh vẽ gì? + Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương. - GV kể chuyện 3 lần nhấn giọng từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón - Cho HS đọc câu hỏi. - Cho HS tập trả lời câu hỏi. + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nào? + Sau, cây hoa xin trời điều gì? + Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào ban đêm? - Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn. - Chia lớp thành các nhóm - Gọi HS kể miệng - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Câu chuyện qua ca ngợi ai? + Cây hoa đã làm gì? + Tại sao hoa có tên dạ lan hương? - Nhận xét đánh giá nhắc nhở. - HS đáp lời chia vui. - 2HS đọc. - Đáp lời chia vui. - 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và đáp lời chia vui - HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống - HS tập đáp lời chia vui. - Vui vẻ, thật thà. - HS quan sát. - Cảnh 1 ông cụ. - Nghe và theo dõi. - 3 HS đọc. Lớp đọc thầm - Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng. - Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy. - cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương thơm. -. ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm. - 2HS nói - Kể trong nhóm. - HS tập kể miệng. - Nhận xét bổ xung. -Cây hoa. -Biết tỏ lòng cảm ơn người. -Tỏ hương thơm về đêm. Tự nhiên xã hội(T.29) MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuơi, khơng cĩ chân hoặc cĩ chân yếu ) - Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA -Yêu cầu HS kể các loài vật sống trên cạn - Nhận xét đánh giá. B.BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Kể tên con vật sống dưới nước. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu thi đua viết tên các con vật sống dưới nước. - Nhận xét – đánh giá. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên con vật và nói về lợi ích của chúng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Các con vật ở hình 60 sống ở đâu? - Các con vật ở hình 61 sống ở đâu? - Cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn loài vật sống ở nước? - Các con vật dưới nước có ích lợi gì? - Có nhiều con gây nguy hiểm cho cho người đó là con gì? - Con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. Hoạt động 3: Triển lãm tranh. - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh theo nhóm + Loài vật sống nước ngọt. + Loài vật sống nước mặn. + Loài vật nửa trên cạn nửa dưới nước. - Nhận xét đánh giá. Hoạt động 4: Đố vui. - Nêu yêu cầu: Chi lớp 2 nhóm. + N1: Đố: đỏ như mắt cá gì? + N2: To như mồn cá gì? - Nhóm nào nêu nhanh trả lời đúng thì thắng. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tên một số con vật sống dưới nước? - Nhận xét nhắc nhở chung - Động vật hoang dã. - Vật nuôi. - Lợi ích của chúng. - Cách bảo vệ. - Thực hiện. - Nhận xét bổ xung. - Nêu các loài sống nước ngọt, nước nặm. - Thảo luận cặp đôi. - Hỏi nối tiếp nhau. - Kể thêm các con vật sống dưới nước. - Ao, hồ, sông , suối (nước ngọt) - biển nước nặm. - Không đánh bắt bừa bãi làm ô nhiễm. - Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc cứu người. - Bạch tuộc, cá mập sứa, cá sấu, rắn - Cá sấu, rắn, ếch. - Thực hiện. - Trình bày lên bảng, giới thiệu tên các loài vật và nêu lợi ích của chúng. - HS thực hiện N2: Cá trành. N1: Cá ngạo. THỂ DỤC(T.58) ÔN TRÒ CHƠI " CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" - TÂNG CẦU I. Mục tiêu: - Tiếp tục trò chơi: con cóc là cậu ông trời - Yêu cầu biết cách chơi: biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. - Học tâng cầu: Yêu cầu bước đầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu. II. Địa điểm và phương tiện. - Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi, cầu, vợt III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Cách tổ chức A. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc. - Đi thường hít thở sâu. - Ôn bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản. 1) Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời - Nhắc lại cách chơi cho HS đọc theo vần điệu. 2)Tâng cầu: - Giới thiệu trò chơi tâng cầu, vợt bằng gỗ, cầu nhựa. - HD HS cách tâng cầu. - Cho HS chơi thử. - HS chơi thật. - Cho HS thi xem ai tâng được nhiều. C. Phần kết thúc. - Đi điều theo 4 hàng dọc và hát. - Ôn một số động tác thả lỏng. - Trò chơi: chim bay cò bay. - GV cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét giao bài tập về nhà. ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tài liệu đính kèm: