Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 25 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 25 năm 2011

Tuần 25: Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011

Toán

 Một phần năm

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu được " Một phần năm"

- Nhận biết, đọc và viết được .

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa hình vuông, HCN

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 25 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán
 Một phần năm 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được " Một phần năm"
- Nhận biết, đọc và viết được .
II. đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, HCN
III. Các hoạt động dạy học. 
a. Giới thiệu bài. 
- Đưa hình vuông
- Học sinh quan sát 
Hình vuông được chia làm mấy phần ?
HV được chia làm 5 phần bằng nhau 
Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ?
Đã tô mầu hình vuông 
- Nêu cách viết ?
- Đọc : Một phần năm ? 
- Nhiều học sinh đọc 
- Cho học sinh viết bảng con 
b. Thực hành.
- Cả lớp viết bảng con 
Bài 1:
+ HS đọc yêu cầu 
- Đã tô màu hình nào ?
- Học sinh đọc thầm yêu cầu
- Học sinh quan sát hình
 - Nhận xét
Bài 2:
- Tô màu hình A, D
- Hình nào đã tô số ô vuông ?
+ HS đọc yêu cầu 
- Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? 
- Quan sát đếm số ô vuông mỗi hình
- 1 Hs lên bảng
- Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông.
- Lớp nhận xét
Bài 3 
+ HS đọc yêu cầu 
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt ? 
 - Hs làm bài vào vở 
 - Hình a đã khoanh vào số con vịt 
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng 
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: cầu hôn, lễ vật, ván 
- Hiểu nội dung truyện: Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài Voi nhà 
- 2 học sinh đọc bài 
- Qua bài cho em biết điều gì 
- 1 HS trả lời 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
Giảng từ : Cầu hôn 
- Xin lấy người con gái làm vợ 
 Cựa 
 - Móng nhọn ở phía sau chân gà 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2
- Giáo viên theo dõi các nhóm đọc 
+ Thi đọc giữa các nhóm 
- Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài 
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm 
+ Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2)
c. Tìm hiểu bài:
+ HS đọc câu hỏi
Câu 1:
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương 
- Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm 
- Chúa miền non cao là thần gì ?
- Sơn Tinh là thần núi
- Thuỷ Tinh là thần nước
- Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ?
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương 
- Lễ vật gồm những gì ?
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
Câu 3: 
+ HS đọc câu hỏi
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần 
- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi 
- Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào 
- Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng 
- Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ?
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao 
- Cuối cùng ai thắng ?
- Sơn Tinh thắng 
- Người thua đã làm gì ?
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt
Câu 4:
+ HS đọc câu hỏi
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 
- Mị Nương rất xinh đẹp 
- Sơn Tinh rất tài giỏi 
d. Luyện đọc lại:
 - Nhận xét
- 3 học sinh thi đọc lại truyện 
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh học hiểu được ( một phần năm ) Nhận biết ,viết và đọc 
 - Thuộc bảng chia 5
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng chia 5 	
- 2 học sinh đọc
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài:
 b. HD học sinh lam bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. 
 - Nhận xét, chữa bài 
 - Cả lớp làm bài 
 - Hs nêu miệng kết quả, lớp nhận xét đúng, sai. 
Bài 2: Tính nhẩm.
 - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
+ Hs nêu yêu cầu
 5 x 2 = 10	5 x 3 = 15	10 : 2 = 5	15 : 3 = 5 	
	10 : 5 = 2	15 : 5 = 3
 - Làm bài miệng, lớp nhận xét
Bài 3:
+ HS đọc đề toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn 
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở 
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt.
- Chấm bài nhận xét
 - Hs giải bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa. Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển vở )
Đáp số: 7 quyển vở
Bài 4: 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán rồi giải
 - Gv chấm bài, nhận xét
+ HS đọc đề toán.
 - Hs tóm tắt, giải vào vở 
 - 1 Hs lên bảng chữa bài
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con voi?
 - HS quan sát hình và trả lời miệng
 - Hình a đã khoanh vào số con voi
 - Nhận xét 
4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài giờ sau
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh hình thành kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
 - Hình thành thái độ tự tin, biết nói lời đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
 - VBT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 - Gọi HS nêu bài lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
 - 2,3 em đọc kết luận trong SGK 
3. Bài mới. 
 a- Giới thiệu bài 
 b- Hướng dẫn học sinh thực hành 
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm bài 9, 10, 11 trong VBT. 
- HS mở VBT
- Thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm báo cáo 
 - Gv gọi HS trả lời câu hỏi
 - 1số HS trả lời
 - Gv theo dõi sửa cho Hs
Hoạt động 2: HS làm việc với bảng con bài 3 (trg 33 ) 
 - HS làm bài 
 - Giải thích tại sao chọn ý đó 
 - Gv nhận xét và tuyên dương những bạn làm tốt 
Hoạt động 3:
 - Hs làm vào vở bài tập 2 ( trg 36 ) 
 - Gv hướng dẫn Hs làm bài 
 - Hs làm vào vở 
 - Hs nối tiếp trình bày 
 - Nhận xét đánh giá
4. Củng cố. 
 - Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò.
 - Về tập đọc bài nhiều lần 
Chính tả (Tập chép)
 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Mục tiêu.
 - Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lẫn: ch/tr tranh 
II. Đồ dùng dạy học.
	 - Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả - Vở viết chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Viết : Sản xuất, chim sẻ
 - Gv nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Gv đọc chính tả cần chép
- Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả.
 - Gv nhận xét
* Hs viết bài vào vở.
 - Gv theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết cho Hs
* Chấm, chữa bài
 - Gv chấm bài
 - Nhận xét bài viết của Hs
c. HD làm bài tập.
Bài tập 2. Điền vào chỗ trống tr/ch 
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
Bài tập 3. Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr. 
 - Gv nhận xét
 ( Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi)
4. Củng cố, dặn dò.
 - Nhắc lại nội dung giờ học
 - Gv nhận xét giờ học 
 - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. 
 - Hs theo dõi SGK 
 - 2, 3 Hs đọc lại
Hs bảng con: Hùng Vương, Mị Nương
 - Hs viết bài vào vở
 - Hs theo dõi, sửa lỗi
+ Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Hs đọc yêu cầu bài tập
 - Hs trao đổi bài theo nhóm
 - Đại diện nhóm đọc kết quả 
 - Lớp nhận xet
Kể chuyện
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
I. Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kỹ năng nói 
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh 
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 
 2. Rèn kỹ năng nghe: 
 - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể truyện:
Bài 1:
+ HS đọc yêu cầu 
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu 
- Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh 
- Nêu nội dung từng tranh ?
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi 
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 
Bài 2:
+ HS đọc yêu cầu 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- HS kể từng đoạn trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể 
- Thi kể trước nhóm 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Nhận xét các nhóm kể 
Bài 3: 
+ HS đọc yêu cầu 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể 
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất
- Hs theo dõi, nhận xét bạn kể
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt
- Nhận xét tiết học 
Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2011
Toán
 Luyện tập chung 
 I. Mục tiêu:
 - Giúp rèn luyện kỹ năng : Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải trong một biểu thức có 2 phép tính nhân hoặc chia )
 - Nhận biết về một phần mấy 
 - Giải toán có phép nhân
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng chia 
- 2 HS đọc
 - Nhận xét
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài
Bài 1: Tính (theo mẫu)
+ Hs nêu yêu cầu.
M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
- 3 HS lên bảng tính theo mẫu
 = 6
- Nhận xét bài của bạn
Bài 2: Tìm x 
+ Hs nêu yêu cầu.
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- Hs trả lời miệng
- Cả lớp làm bảng con 
 - Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
- Nhận xét 
Bài 3: Hình nào đã được tô màu:
+ HS đọc yêu cầu
 - 1 số ô vuông ?
 - Hình C
 2
 - 1 số ô vuông ?
- Hình A
 3
 - 1 số ô vuông ?
- Hình D
 4
 - 1 số ô vuông ?
- Hình B
 5
 - Nhận xét, chữa bài 
Bài 4: 
+ HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi chuồng có 5 con thỏ 
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở 
- Hs giải vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
 - Gv chấm bài
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học 
Th ...  đồng ý trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh về cảnh biển và trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển. B ảng phụ viết 4 câu hỏi bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs hát
- 2,3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định, 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
- Nhận xét
 - HS1: Thật đáng tiếc 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
+ HS đọc yêu cầu
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép 
- Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở 
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai 
- HS thực hành đối đáp
- Nhắc lại lời của Hà ...
- Cháu cảm ơn bác/ Cháu xin phép bác 
Bài 2. 
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé?
+ HS đọc yêu cầu
 - HS thực hành đóng vai 
- ừ .....
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng .....
- Em ngoan quá !. . . 
Bài 3. Quan sát tranh và TL câu hỏi:
+ HS đọc yêu cầu 
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp, trả lời
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc 
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô 
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn 
d. Trên bầu trời có những gì ? 
4. Củng cố – dặn dò:
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết lại các câu trả lời vào vở thành một đoạn văn.
Chính tả ( Nghe - Viết)
Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu trong bài Bé nhìn biển 
 - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết theo lời của Gv 
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- 1 Hs lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con: chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
 - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
 - 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
+ GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
+ Chấm chữa bài
- Đổi chéo vở kiểm tra 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Tìm tên các loài cá ?
+ HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3: Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ HS đọc yêu cầu 
 - Hs làm bài vào bảng con
 + Em trai của bố ?
- Chú 
 + Nơi em đến học hàng ngày ?
- Trường 
 + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tự nhiên và Xã hội
Một số cây sống trên cạn ?
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn. 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả. 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường, vườn trường 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
 - Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
 - Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường.
 - GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
N1 : Quan sát cây cối ở sân trường 
N2 : Quan sát cây ở vườn trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
 - Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn
 - Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS thảo luận nhóm 2 
 - Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 H7 : Cây lạc 
- Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
4. Củng cố, dặn dò:
 - Thi tìm các cây đã học 
HS thi tìm (Tía tô, mùi tàu, ngải cứu...)
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà sưu tầm thêm một số loại cây khác.
Ôn Toán
 Luyện: , , 
I. Mục tiêu:
 - Hs thuộc bảng chia 2, 3, 4 vận dụng các bảng chia vào làm toán.
 - Rèn kĩ năng tìm , , .
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Gv yêu cầu Hs đọc bảng chia 2, 3, 4
 - Gv nhận xét.
3. Bài mới.
 a. Gv nêu yêu cầu giờ học.
 b. Hd học sinh làm bài tập.
 - Hs đọc thuộc bảng chia 2, 3, 4
Bài 1. Tính nhẩm.
 28 : 4 = 18 : 3 = 36 : 4 =
 16 : 2 = 24 : 3 = 12 : 3 =
 32 : 4 = 40 : 4 = 20 : 2 = 
 - Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 2. Có 32 quả cam, chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả cam?
- Gv chấm, chữa bài
Bài 3. Tô màu số hình vuông.
 - Nhận xét
Bài 4. Tìm x.
 x x 3 = 24 24 - x = 20 
 4 x x = 32 x + 14 = 20
 - Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò.
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Hs đọc bảng chia 2, 3, 4.
 - Hs đọc cá nhân, đồng thanh
+ Hs nêu yêu cầu
 - Hs làm bài vào vở
 - Nhận xét, chữa bài.
+ Hs đọc bài toán.
 - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 
 - Lớp nhận xét
+ Hs nêu yêu cầu
 - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 
 - Lớp nhận xét
+ Hs nêu yêu cầu
 - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 
 - Lớp nhận xét
 - Hs ghi nhớ
Ôn Luyện từ và câu
 Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. 
I. Mục tiêu.
	 - Củng cố vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng)
 - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài. 
 - Nói tên các con thú dữ nguy hiểm và không nguy hiểm.
 - Gv nhận xét
3. Bài mới
 Bài 1: Hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để chỉ tính nết của mỗi con vật.
- con voi:..............
- con chó:..............
- con trâu:..............
- con gấu:..............
 - Gv nhận xét
 Bài 2: Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt thành một câu.
 - nhát như thỏ
 - nhanh như sóc
 - Gv nhận xét.
Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp trong đoạn văn sau.
 Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn 
cây gạo chấm rứt những ngày từng bừng ồn ào, lại trở về với dáng vẻ xanh mát
trầm tư cây đứng im cao lớn hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về quê thăm mẹ 
 - Gv nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
	- Gv nhận xét giờ
	- Về nhà ôn lại bài
- Hs nêu
- Nhận xét bạn 
+ Hs nêu yêu cầu
 - Làm bài vào vở
 - Hs đọc bài của mình
 - Nhận xét
+ Hs nêu yêu cầu
 - Làm bài vào vở.
 - Nhận xét
+ Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở
- Hs đọc bài
ÔnTự nhiên và Xã hội
Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu: Sau bài học, củng cố cho Hs về:
 - Củng cố cho Hs kiến thức của bài. Biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn
	- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II. Đồ dùng.
	- Hình vẽ SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Kể tên một số loại cây sống trên cạn mà em biết.
 - Gv nhận xét
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Kể 5 loại cây sống trên cạn mà em biết và nêu đặc điểm và ích lợi của mỗi loại. 
 - Yêu cầu h/s làm việc theo nhóm.
 - GV cho Hs thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu
 - Trong tất cả các cây đó, cây nào thuộc:
+ Loại cây ăn quả ?
+ Loại cây lương thực, thực phẩm ?
+ Loại cây cho bóng mát ?
- Gv chốt lại kiến thức
 Hoạt động 2: Trò chơi : Ô chữ kì diệu
 - Gv nêu cách chơi
 - Gv nêu các câu hỏi 
1. Loài hoa tượng trưng cho mùa thu.
2. Quả màu đỏ dùng để thổi xôi.
3. Họ hàng nhà cam.
4. Quả gì có nhiều gai.
5. Quả gì bà của chúng ta hay ăn với lá trầu.
6. Loài hoa thường nở vào mùa hè và hay có ở sân trường.
7. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh.
 Đáp án: ( cúc, gấc, quýt, mít, cau, phượng, dưa hấu)
4. Củng cố, dặn dò. 
 - Gv nhận xét tiết học.
- Hs nêu cá nhân
Cây sống trên cạn
Tên cây
Đặc điểm
ích lợi
..........
...........
...........
...........
..........
...........
..........
...........
...........
 - Đại diện nhóm trình bày
+ Hs tham gia trò chơi
- Trả lời, điền vào ô chữ
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
	- HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
	- Khắc phục những tồn tại
	- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Tiến hành.
1. ổn định lớp.
 - Gv nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt
 - Yêu cầu các tổ thảo luận báo cáo tình hình trong tuần
a. GV nhận xét ưu điểm. 
 - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ
 - Có ý thức trong học tập.
 - Tham gia tốt các hoạt động của lớp, của trường.
b . Tồn tại.
 - Còn hiện tượng nói chuyện trong giờ học: 
 - Trong tuần còn nhiều em chưa chú ý học bài ở nhà, quên sách vở 
* Bình xét thi đua trong tuần.. 
 - Gv nêu yêu cầu
c. Phương hướng tuần tới.
 - Thực hiện tốt nội quy ở lớp.
 - Đi học đều, chuẩn bị đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
 - Thực hiện tốt việc học và làm bài ở nhà.
2. Kết thúc.
 - GV cho HS vui văn nghệ
 - Nhắc nhở thực hiện tốt trong tuần sau
- Hs theo dõi
- Các tổ thảo luận
- Báo cáo trước lớp
- Khen ngợi về tinh thần học tập..................................................
.................................................
.................................................
- Hs giới thiệu bạn có tiến bộ trong tuần:.....................................
................................................
................................................
- Hs theo dõi 
 - Hs lựa chọn các bài hát và hát theo tổ hoặc cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 T25.doc