Toán.
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Luyện kĩ năng tính trong các bảng nhân bảng chia đã học.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Nhận biết : "Một phần tư"số lượng thông qua hình minh hoạ.
- Ôn tập về giải bài toán bằng một phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và phép nhân.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy – học : GV : Bảng phụ ; HS : Bảng con .
Tuần 34: Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 Chào cờ Toán. Ôn tập về phép nhân và phép chia (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS. - Luyện kĩ năng tính trong các bảng nhân bảng chia đã học. - Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Nhận biết : "Một phần tư"số lượng thông qua hình minh hoạ. - Ôn tập về giải bài toán bằng một phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và phép nhân. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy – học : GV : Bảng phụ ; HS : Bảng con . II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS làm lại bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét cho điểm HS. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Ôn tập. Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét cho điểm HS. - Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 9 không ? Vì sao ? Bài 2: Gọi hs yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 : - GV cho HS tìm hiểu bài. - Bài cho biết gì, tìm gì ? - Nêu cách tìm ? - GV chốt bài. Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết ? - Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông ? Vì sao em biết ? - GV chốt kiến thức . Bài 5:GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS lên bảng làm,lớp làm vào vở - GV thu chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. - Làm bài, theo dõi - NX 5 x 7 = 35 2 x 8 = 16 35 : 5 = 7 16 : 2 = 8 - Có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 = 9 Vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - Nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS nêu cách thực hiện HS khác theo dõi, nhận xét. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. Bài giải Mỗi nhóm có số bút chì màu là : 27 : 3 = 9 ( bút chì ) ĐS : 9 bút chì. - HS đọc đề bài, làm bài. - Hình b đã khoanh vào 1 số HV. 4 Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. - Hình a đã khoanh vào 1 số HV. 5 - HS tự làm bài, chữa bài. - Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tập đọc Người làm đồ chơi I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó: làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc...., ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: ế hàng, hết nhẵn. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sự cảm thông sâu sắc và cách an ủi tế nhị của bạn nhỏ với bác làm nghề nặn đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi câu từ cần hướng dẫn luyện đọc. - Một số con vật nặn bằng bột màu. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - NX – cho điểm . 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc. *GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. *Luyện phát âm. - Tìm các từ khó đọc ? - GV hướng dẫn đọc, HS luyện đọc. *HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn, chia đoạn cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn cách đọc đoạn, cách ngắt giọng câu văn dài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc. *Đọc đồng thanh. Tiết 2. c.Tìm hiểu bài. - Bác Nhân làm nghề gì ? - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác nhân như thế ? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ có thái độ thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng ? - Bạn đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào ? - Thái độ của bác Nhân ra sao ? *Nêu nội dung câu chuyện ? d. Luyện đọc lại : - Chia nhóm . - HD hs đọc bài theo cách phân vai . - Theo dõi giúp đỡ. - Thi đọc phân vai . - NX . 3.Củng cố dặn dò. - Gọi 6 HS đọc bài theo vai. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS lớp nhận xét. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc chú giải. - HS nêu : làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc.... - HS luyện phát âm. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Chia thành 3 đoạn. - HS nghe, thực hiện theo yêu cầu. + Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh// + Bác đừng về/Bác ở đây làm đồ chơi/bán cho chúng cháu// - 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp. - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Bác là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn nhỏ xúm đông lại ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột màu. - Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi cho bác. - Bạn nhân hậu, thương người.... - Bác vui mừng và thêm yêu công việc của mình. *ND :Sự cảm thông sâu sắc và cách an ủi tế nhị của bạn nhỏ với bác làm nghề nặn đồ chơi. - 6 HS thi đọc bài theo vai. - Đọc trong nhóm 6 . - Thi đọc phân vai . - NX. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2009 Toán. Ôn tập về đại lượng I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng xem giờ trên đồng hồ,biểu tượng về đơn vị đo độ dài. - Ôn tập về giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, kg, giờ,tiền Việt Nam(đồng) - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài tập sau: a) 55 m + 17 m 54 kg - 35kg b) 23 m + 69 m 78 kg - 11kg. c) 56 m + 36m 62kg - 13kg. 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1: (T.174 ) a.- Yêu cầu HS quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a. - Yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 2(174) - Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, thống nhất cách làm, tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét cho điểm HS. Bài 3 :( 174) - GV hướng dẫn tương tự bài tập 2. - GV nx – kl : Đáp số : 200 đồng . Bài 4: Viết mm , cm, dm , m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp . - GV nhận xét – kl . a, Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm b,Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 m c, Quãng đường TP HCM – Cần Thơ dài khoảng 174 km. d, Bề dày hộp bút khoảng 15 mm. e, Một gang tay em dài khoảng 15 cm 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. - NX . - HS đọc: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - HS thực hành theo yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải bài toán. - HS nhận xét. Bài giải Can to đựng số lít nớc mắm là : 10 + 5 = 15 ( l) ĐS: 15 lít mắm - 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở, nhận xét kết quả bài làm đúng. - HS đọc yêu cầu . - Thảo luận theo cặp . - 1 cặp làm ra bảng phụ . - Các cặp trình bày . - NX. - HS nghe nhận xét dặn dò. Chính tả(Nghe – viết) Người làm đồ chơi. I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nghe, viết lại chính xác, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài "Người làm đồ chơi". - Biết cách viết hoa danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, ong/ông, dấu hỏi, dấu ngã. - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp , rèn chữ thanh đậm cho HS. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập chính tả. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - HS tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s/x, ch/tr. - GV nhận xét cho điểm HS. 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn viết chính tả. *.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc mẫu bài viết 1 lần. + Bác Nhân làm nghề gì ? + Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê ? + Bạn nhỏ đã làm gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết thế nào, ngoài ra những chữ nào phải viết hoa ? * Luyện viết tiếng khó. - Gv đọc các tiếng khó. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả. * Soát lỗi, chấm bài. c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh nhận xét - chữa bài Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo 2 bảng ghi bài tập. - Yêu cầu 2 nhóm học sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài tập . - Sửa lại các lỗi viết sai . - Tập rèn chữ - chuẩn bị giờ sau . - 2 HS lên bảng làm, HS lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại các từ đã tìm. - HS theo dõi và đọc thầm theo. + Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. + Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện. + Bạn lấy tiền để dành mua đồ chơi của bác. - Bài viết có 3 câu. - Viết hoa. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Học sinh viết các từ: nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài nối tiếp. - HS lớp nhận xét. - Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên làm bài, nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc. - HS nghe nhận xét dặn dò. Kể chuyện. Người làm đồ chơi. I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung. - Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể. II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS kể lại câu chuyện: Bóp nát quả cam. - Qua câu chuyện em học đợc đức tính gì của Trần Quốc Toản ? - GV nhận xét chốt lại vào bài. 2.Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS kể chuyện. *Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý. Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm dựa vào gợi ý. - HS nhóm nhận xét. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - GV gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. *Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầ ... ch vẽ đúng. - GV yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 4: - GV vẽ hình bài tập lên bảng. + Hình bên có mấy hình tam giác, là những hình nào ? + Hình bên có mấy hình tứ giác, là những hình nào ? + Hình bên có mấy hình chữ nhật, là những hình nào ? - GV nx – kl . 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học . - Dặn dò chuẩn bị thi. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. - Đọc tên hình theo yêu cầu, HS nhận xét. - Nêu yêu cầu . - HS quan sát hình vẽ, phân tích hình. - HS vẽ hình vào vở. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - Lựa chọn cách vẽ đúng, lên bảng vẽ hình. - HS tự làm phần b, chữa bài, nhận xét. + Có 5 hình tam giác: h1, 2, 3, 4, (3+2) + Có 5 hình tứ giác: h(1+2), h(3+4), h(1+2+3), h(2+3+4), h(1+2+3+4) + Có 3 hình chữ nhật: h(1+2), h(3+4), h(1+2+3+4) - HS nghe nhận xét dặn dò Tập viết. Ôn các chữ hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS ôn tập cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết các cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, và nối nét đúng quy định. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: GV :- Mẫu chữ viết hoa A, M, N, Q, V - Viết mẫu cụm từ ứng dụng ra bảng. HS : Bảng con , vở .pp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn tập viết. a.Hướng dẫn viết chữ hoa. *Quan sát số nét, quy trình viết các chữ hoa. - GV treo mẫu chữ cho HS quan sát và nêu lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V . *GV chốt lại quy trình viết các chữ hoa, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. *Viết bảng. - Yêu cầu HS viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2) lên bảng lớp, HS lớp viết bảng con. - GV sửa lỗi cho HS. b.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. *Giới thiệu. - Yêu cầu HS đọc các cụm từ ứng dụng. - Nhận xét về cụm từ ứng dụng ? *GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ. *Quan sát, nhận xét. - So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường ? *Viết bảng. - Yêu cầu 8 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con từng chữ. - GV sửa lỗi cho HS. c.Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi, hướng dẫn cho HS. d.Thu chấm bài. - GV thu chấm 7- 8 bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài viết. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát, nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. + HS lớp nhận xét bổ sung. - 3 HS lên bảng viết. - HS lớp luyện viết bảng con. - 3 HS đọc nối tiếp. - Cụm từ đều là các từ chỉ tên riêng. - HS so sánh chiều cao của các chữ. - HS viết bảng theo yêu cầu. - HS viết vào vở theo yêu cầu. - HS nghe nhận xét dặn dò. Luyện từ và câu. Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp. I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ chỉ nghề nghiệp. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt . II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3. - Bảng lớp viết bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2.Dạy – học bài mới : *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Yêu cầu các nhóm thực hành làm bài. - Dán kết quả lên bảng. - GV chữa bài, chốt lại kết quả bài làm đúng. - Tìm từ khác ngoài bài trái nghĩa với từ "rụt rè", "nhỏ nhẹ", "từ tốn" - GV nhận xét, khen HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2: (Thực hành) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bài làm của từng nhóm. - Gv chốt lại kết quả bài làm đúng. 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại bài . - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài . - Hoàn thành bài tập, chuẩn bị cho bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài. - HS dán kết quả lên bảng. - HS nhận xét. + bạo dạn (táo bạo), ngấu nghiến, hùng hục... - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 cặp HS lên thực hành hỏi đáp trớc lớp. - HS lớp thực hành theo cặp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. - HS lớp nhận xét. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009 Toán Ôn tập về hình học (Tiếp ). I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua việc xếp hình. II. Đồ dùng dạy học:- Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại bài tập 4, chỉ rõ các hình. - GV nhận xét cho điểm HS. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập - thực hành. Bài 1: GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc,sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Cho HS thực hành làm - nhận xét. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ? - Yêu cầu làm bài. - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì ? - Vậy có thể tính chu vi hình tứ giác theo cách nào khác ? Bài 4: - Yêu cầu HS dự đoán và tính độ dài hai đường gấp khúc để kiểm tra. - Chữa bài và nhận xét. Bài 5: - Tổ chức cho HS thi xếp hình. - Trong thời gian 5 phút đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 1 HS lên bảng làm, HS lớp nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu. a)Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 3cm + 2 cm + 4cm = 9 cm b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 20mm+20mm+20mm+20mm=80mm - HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Làm bài, đổi vở để kiểm tra bài của bạn. Chu vi hình tam giác ABC là : 30 + 15 +35 = 80 (cm) ĐS: 80 cm Bài giải: Chu vi của hình tứ giác đó là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) Đáp số 20cm - Bằng cách thực hiện phép nhân: 5cm x 4 - Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5cm + 6cm = 11(cm) - Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11(cm). - HS thực hành chơi. - HS nhận xét. - HS nghe nhận xét dặn dò. Chính tả(Nghe viết) Đàn bê của anh Hồ Giáo. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS nghe đọc, viết lại đúng, đẹp đoạn: Giống như .... đòi bế. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr ,dấu hỏi/ dấu ngã. - Giáo dục học sinh ý thức viết đúng chính tả . II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d /gi. - Lớp viết bảng con: tìm 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS viết chính tả. *Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả một lần. - Đoạn văn nói về điều gì? - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ? - Những con bê cái thì sao? - Tìm các tên riêng trong bài và nêu cách viết?. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con. - Nhận xét - Chỉnh sửa cho HS . *Viết chính tả: *Soát lỗi - chấm bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu phần a. - Thực hành hỏi đáp theo cặp. - GV tổng kết, tuyên dương những cặp thực hành hỏi đáp tốt. Bài 3a: - Tổ chức dới hình thức trò chơi "Thi tìm tiếng" - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về viết lại những lỗi sai trong bài. - Hoàn thành bài tập . - 3 HS lên bảng lớp làm, HS lớp viết bảng con. - HS nhận xét bài viết đọc lại các chữ đã viết. - HS theo dõi, 2 HS đọc bài. - Tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chốc chốc lại ngừng ăn nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo, viết hoa. - HS thực hành viết bảng con. - Nghe GV đọc viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu, HS lớp theo dõi SGK. - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. *Đáp án: chợ, chờ, tròn - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng . đáp án: a) chè, trán, tràm, tre, trúc, trầu, trò , chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm... - HS nghe nhận xét dặn dò. Tập làm văn. Kể ngắn về người thân. I. Mục tiêu: - Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo câu hỏi gợi ý. - Tự giới thiệu bằng lời của mình theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân - Viết được những điều đã kể thành đoạn văn đủ ý - đúng ngữ pháp. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh của tiết luyện từ và câu tuần 33, tranh một số nghề nghiệp khác. - Bảng viết các câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kể về 1 việc tốt của em hoặc bạn em. - GV nhận xét cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình công việc, nghề nghiệp. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói về nghề nghiệp, công việc. - HS tập nói. *GV lưu ý HS phải nói rõ 3 ý để người khác nghe và biết rõ nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó. - GV sửa nếu HS nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - GV cho điểm HS nói tốt. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết bài. - GV thu chấm bài viết của HS. *GV chọn ra bài viết hay, đọc cho HS nghe. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hành ở nhà. - Thực hành nói và đáp lời khen ngợi đúng nghi thức. - 3 HS lên bảng kể. HS lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo cặp. - Một số cặp lên trình bày. HS lớp nhận xét. *VD: Mẹ em là giáo viên. Hàng ngày mẹ đến trường để dạy học . Mẹ rất yêu công việc của mình. Em mong ước lớn lên sẽ theo nghề của mẹ... - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài . - Trình bày bài viết (tiếp nối ) - HS nghe nhận xét dặn dò.
Tài liệu đính kèm: