Tuần 31: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009.
Chào cờ.
.
Toán.
T 151. LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
- Ôn tập về: Một phần tư. Về chu vi hình tam giác.
- Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy – học: GV : Bảng phụ .
HS : Bảng con .
Tuần 31: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009. Chào cờ. . Toán. T 151. Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS. - Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ). - Ôn tập về: Một phần tư. Về chu vi hình tam giác. - Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy – học: GV : Bảng phụ . HS : Bảng con . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính. a) 456 + 123 547 + 311 b) 234 + 644 781 + 118. c) 568 + 421 781 + 118. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập. Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 2:- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nêu miệng bài làm. Bài 3: a,- Hình nào đã khoanh vào 1số con vật ? Vì sao em biết ? 4 b, Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật ? Vì sao em biết ? - NX – kl . Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 5: - Nêu cách tính chu vi của hình tam giác ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. - Làm bài, theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - NX. - Hình a đã khoanh vào 1 số con vật. 4 Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi. - Hình b đã khoanh vào 1 số con vật. 3 Vì hình b có tất cả 12 con đã khoanh vào 4 con. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - NX . - Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 300 + 400 +200 = 900 ( cm ) Đáp số 900 cm. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tập đọc. Chiếc rễ đa tròn. I.Mục tiêu: Giúp HS : - HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc... - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. - Giáo dục hs ý thức trồng và chăm sóc cây. II.Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi câu từ cần hướng dẫn luyện đọc. HS : sgk. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cháu nhớ Bác Hồ. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Dạy bài mới: Tiết 1: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc. *GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. *Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Tìm các từ khó đọc ? *Luyện phát âm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. *Luyện đọc đoạn. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn, chia đoạn cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn cách đọc đoạn, cách ngắt giọng câu văn dài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc. - NX – tuyên dương. *Đọc đồng thanh. Tiết 2. c.Tìm hiểu bài. - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? Bác đã hướng dẫn trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào ? - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Em hãy nói thêm một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ với mọi vật xung quanh ? d, Luyện đọc lại : *GV tổ chức cho hs đọc theo cách phân vai(người dẫn chuyện , Bác Hồ , chú cần vụ ) - Chia nhóm . - 1 nhóm đọc mẫu. - Tổ chức cho hs thi đọc. - NX – tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò. - Gọi 3 HS đọc bài theo vai. - GV chốt lại bài : Bác Hồ luôn dành tình yêu thương bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vạt xung quanh . - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS lớp nhận xét. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS nêu : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn.... - HS luyện phát âm. - Chia thành 3 đoạn. - HS nghe, thực hiện theo yêu cầu. - 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, / sau đó mới vùi hai dầu rễ xuống đất.// - HS đọc – nx. - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. - NX. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống. Bác hướng dẫn chú cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất... - Chiếc rễ đa ấy thành 1 cây đa có vòng lá tròn... - Các bạn thích chui qua chui lại vòng lá tròn được Bác tạo ra từ rễ đa . - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi. /Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ - Bác thương cây cỏ, hoa lá./ Bác quan tâm tới mọi vật xung quanh ./ - 3 HS thi đọc bài theo vai. - HS đọc theo nhóm . - Các nhóm thi đọc. - NX. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009. Toán. T 152. Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc. - Ôn tập về giải bài toán về ít hơn. - Giáo dục học sinh ham học Toán. II.Đồ dùng dạy học: GV + HS :- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính. 456 + 123 547 + 12 42 + 457 2.Dạy bài mới. a.Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( Không nhớ ) *Giới thiệu phép trừ. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số nh phần bài học trong SGK. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. *Tìm kết quả. + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? *Đặt tính, thực hiện tính. - Yêu cầu HS dựa vào cách cộng hãy nêu cách đặt tính trừ số có 3 chữ số. - GV nêu lại cách đặt tính. - Yêu cầu HS thực hiện tính trừ. - GV tổng kết thành quy tắc, cho HS đọc thuộc. b.Luyện tập. Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2:- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nêu miệng bài làm. Bài 3:- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. - GV nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào ? Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - - GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại bài(nêu cáh đặt tính và t/hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.) - Nhận xét giờ học, dặn dò c/bị giờ sau. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS quan sát hình biểu diễn, nêu k/quả + Thực hiện phép trừ 635 - 214. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS lớp làm bài ra bảng con. 635 - 214 421 - HS đọc thuộc quy tắc. - Nêu yêu cầu. - Làm bài, theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - NX. - HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Trình bày – nx. - Là các số tròn trăm. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải. Có số con gà là: 183 - 121 = 62 (con) Đáp số 62 con . - HS nghe nhận xét dặn dò. Kể chuyện. Chiếc rễ đa tròn. I.Mục tiêu: Giúp HS : - HS biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự, nội dung câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể. - Giáo dục HS có ý thức trồng và chăm sóc cây. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra. - Gọi HS kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ đợc thưởng. - Qua câu chuyện em học được đức tính gì tốt của Tộ ? 2.Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS kể chuyện. a.Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự. - GV gắn các tranh không theo thứ tự lên bảng. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. - Yêu cầu HS suy nghĩ sắp xếp lại thứ tự các tranh theo trình tự câu chuyện. - GV nhận xét, cho điểm HS. b.Kể lại từng đoạn truyện. Bước 1: Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS nhóm nhận xét. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - GV gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. c.Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại chuyện theo vai. - GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng. - HS trả lời. - HS quan sát các bức tranh. - HS nêu nội dung của từng tranh. - Các tranh được sắp xếp theo thứ tự sau: 3 - 2 - 1. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên kể. - HS lớp nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS thực hành kể chuyện. - HS lớp nhận xét. - 3 HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS theo dõi bạn kể, nhận xét. - HS nghe nhận xét dặn dò. Chính tả(Nghe – viết) T 61.Việt Nam có Bác. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe, viết lại chính xác, đẹp bài thơ: Việt Nam có Bác. - Trình bày đúng thể thơ lục bát. Biết cách viết hoa danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. - Giáo dục học sinh ý thức viết đúng chính tả . II.Đồ dùng dạy học: GV :- Bài thơ chép sẵn ra bảng phụ: Thăm nhà Bác. - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3. HS: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài làm bài tập 3 (tr 106) 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn viết chính tả. *Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. + Bài thơ nói về ai ? + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác như thế nào ? + Bài thơ có mấy dòng ? Đây là thể thơ gì ? + Chữ đầu dòng viết thế nào, ngoài ra những chữ nào phải viết hoa ? * Luyện viết từ khó. - GV chỉnh sửa lỗi cho ... hoa N ( kiểu 2 ) I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS biết viết chữ hoa N ( kiểu 2 ) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, và nối nét đúng quy định. - Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:- GV:Mẫu chữ viết hoa N.;Viết mẫu cụm từ ứng dụng ra bảng. - HS : Bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : - Cho hs viết chữ M – Mắt 2.Hướng dẫn tập viết a.Hướng dẫn viết chữ hoa. *Quan sát nhận xét. - GV treo mẫu chữ cho HS quan sát và nhận xét. - Chữ N hoa cao mấy li, gồm mấy nét là những nét nào ? *GV giảng quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. b.Viết bảng. - Yêu cầu HS viết chữ hoa N ( kiểu 2) trong không trung. - Yêu cầu HS luyện viết bảng con. - GV sửa lỗi cho HS. b.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. *Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ: Ca ngợi con người, con người là đáng quý, là tinh hoa của trái đất. *Quan sát, nhận xét. - Cụm từ có mấy chữ là những chữ nào ? - Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ? *Viết bảng. - Yêu cầu HS viết chữ " Người" vào b/con. - GV sửa lỗi cho HS. c.Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi- giúp đỡ. d.Thu chấm bài: GV thu chấm 7- 8 bài, n/xét. 3.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài viết. - HS viết bảng con . - HS quan sát và nhận xét: + Cao 5 li, gồm 2 nét. + Gồm 2 nét: nét móc hai đầu và nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. + HS quan sát, nhắc lại quy trình viết. - HS luyện viết tay không chữ hoa N (kiểu 2). - HS luyện viết bảng con. - HS đọc: Người ta là hoa đất. - Cụm từ có 5 chữ: Người, ta, là, hoa, đất. - Chữ l, g, h cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li, chữ đ cao 2 li. các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng con: Người. - HS viết bài theo yêu cầu. - HS nghe nhận xét dặn dò. Luyện từ và câu. Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy. I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn , tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2.Dạy bài mới. *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Thảo luận nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu các nhóm thực hành làm bài. - Dán kết quả lên bảng. - GV chữa bài, chốt lại kết quả bài làm đúng. Bài 2: (Thực hành) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ? + Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ? + Ô trống thứ ba em điền dấu gì ? *Dấu chấm viết ở cuối câu. 3.Củng cố dặn dò. - Gọi HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận, làm bài ra giấy. - HS dán kết quả lên bảng. - HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm. HS có thể tìm từ ở những bài văn, bài thơ các em đã học: VD: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi.... - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập. + Vì đến đó chưa thành câu. + Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. - HS nêu. - HS nhắc lại kết luận. - HS thực hành theo yêu cầu. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009. Toán Tiền Việt Nam. I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Nắm thực hành đổi tiền trong những trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc loại: 1000 đồng,100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - GV giới thiệu các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc loại 200 đồng. - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 200 đồng. - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng sau đó nêu rõ đặc điểm của từng loại. b. Luyện tập - thực hành. Bài 1: GV nêu bài toán. - Vì sao đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao?. - Tiến hành tương tự để rút ra 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS thực hành làm - nhận xét. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?. - Yêu cầu làm bài. - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét. - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?. 3. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng,200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Lấy tờ giấy bạc 200 đồng. - Vì có số 100 và dòng chữ " một trăm đồng". - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát. - Vì 100 đồng+100 đồng = 200 đồng - 200 đồng đổi đợc 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Đổi được 5 tờ giấy bạc loại100 đồng - Nghe hướng dẫn. - Thực hành làm bài. - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. - Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn và so sánh. - HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở. - Cần chú ý ghi tên các đơn vị vào kết quả tính. - HS nghe nhận xét dặn dò. Chính tả (Nghe viết) Cây và hoa bên lăng Bác. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS nghe đọc, viết lại đúng, đẹp đoạn: Sau lăng .... toả hương ngào ngạt. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d /gi/ ,dấu hỏi/ dấu ngã. - Giáo dục học sinh ý thức viết đúng chính tả . II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con , vở viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d /gi. - Lớp viết bảng con: tìm 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS viết chính tả. *Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - GV đọc bài chính tả một lần. - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?. - Những loại hoa nào được trồng ở đây? - Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?. - Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc câu văn đó?. - Tìm các tên riêng trong bài và nêu cách viết?. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con. - Nhận xét - Chỉnh sửa cho HS . *Viết chính tả: * Soát lỗi - chấm bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Trò chơi: Tìm từ. a, Bắt đầu bằng d,r hoặc gicó nghĩa như sau: (sgk) b, Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau (sgk) - Chia lớp thành 2 nhóm - mỗi nhóm một nhóm trưởng - chơi trò tìm từ. - Tổng kết trò chơi. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về viết lại những lỗi sai trong bài. - 3 HS lên bảng lớp làm, HS lớp viết bảng con. - HS nhận xét bài viết đọc lại các chữ đã viết. - HS theo dõi, 2 HS đọc bài. - Cảnh ở sau lăng Bác. - Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. - 2 đoạn, 3 câu. - Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông... ngào ngạt. - Sơn La, Nam Bộ, Bác. viết hoa. - Sơn la, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng.... - HS thực hành viết bảng con. - Nghe GV đọc viết bài vào vở. - HS chơi trò chơi thi tìm từ . đáp án: a) dầu, dấu, rụng. b) cỏ, gõ, chổi. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tập làm văn. T 31.Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết đáp lại lời khen ngợi của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, nhã nhặn. - Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. - Viết được đoạn văn từ 3 - 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. Đoạn văn đủ ý - đúng ngữ pháp. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: GV:- ảnh Bác Hồ. - Bảng phụ viết các tình huống ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới. *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau (sgk) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. +Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ khen em, em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2: Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau : + ảnh Bác treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS xem ảnh Bác Hồ. - Yêu cầu HS thực hành nói về ảnh Bác. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. *GV chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết một đoạn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - HS đọc bài trớc lớp. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hành ở nhà. - Thực hành nói và đáp lời khen ngợi đúng nghi thức. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc tình huống. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. VD: Con cảm ơn bố mẹ ạ. - HS thảo luận theo cặp. - Các cặp HS lên thực hành nói. - Nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS quan sát ảnh Bác + HS trả lời theo yêu cầu. + Râu Bác trắng như cước.... + Chăm ngoan, học giỏi.... - HS thực hành theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài, đọc bài viết. - HS nghe nhận xét dặn dò.
Tài liệu đính kèm: