Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 29 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 29 (chuẩn)

TUẦN 29

Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010

Tiết 1,2: Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)

* GDKNS: T nhn thc; x¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 29 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,2: Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
* GDKNS: Tù nhËn thøc; x¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(30)
(32’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
 - GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào .
Đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng 
- GV đọc mẫu :
 + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
 + Trong bài có mấy nhân vật ?
 - Gọi HS đọc bài . 
 * Từ mới :
 + Em hiểu thế nào là hài lòng ?
 + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . 
.
 - Đọc từng đoạn .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
+ Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào 
c. Luyện đọc lại :
 - GV gọi HS đọc bài theo vai .
 - GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò: 
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài : Cây đa quê hương.
 - Cây dừa .
-3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- HS đọc từ khó:
. làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn
 - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
 - 4 nhân vật .
 - 1 HS đọc bài.
 - Vài HS trả lời .
 - HS đọc bài . 
 - Vừa ý hay ưng ý .
 - Bật ra thành lời một cách tự nhiên 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . 
 - 1 HS đọc toàn bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
 - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
 - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm .
 -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây .
 -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm .
 -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn .
 -HS trả lời theo cảm nhận .
 -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . 
-HS trả lời .
Tiết 3: Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 +BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
 Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200
 - Giới thiệu số 111.
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm.
 - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị.
 - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
 - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 
 - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
b .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
 -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
 - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 - GV viết bảng : 123  124
 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
 - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
 - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
 - có 100.
 - 1 HS viết.
 -1 chục và 1 đơn vị.
 - 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
 - HS đọc.
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1 
 -Chữ số hàng chục đều là 2
 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158
120 125 ; 148 >128
- Vài HS đọc.
___________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Hiều ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1,2,4)
+HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ: 
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Cây đa quê hương . 
a. Luyện đọc
 - GV đọc mẫu 
 - Tóm tắt nội dung bài : Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương , qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương của ông.
Luyện đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
 - Yêu cầu HS tìm từ khó :
 -GV chốt lại ghi bảng .
 gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót.
 + Em hiểu chót vót ý nói như thế nào ?
 + Em hiểu li kì ý nói như thế nào?
 + Lững thững ý nói thế nào ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài:
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc .
 - Trong vòm lá,/ gio ùchiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// 
 -Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./
 - GV đọc mẫu, gọi HS đọc .
* Hướng dẫn đọc bài :Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ...
 - Luyện đọc đoạn trước lớp : 
 - GV chú ý sửa sai cho HS .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
 -Đọc toàn bài .
 -Đọc đồng thanh .
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài . 
 + Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu đời ?
 + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả như thế nào ?
 + Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) 
 + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
Ý nghĩa : Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .
c. Luyện đọc lại .
 -Gọi HS đọc bài .
 - GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
 + Qua bài văn các em thây tình cảm của tác giả đối với quê hương, đối với cây đa thế nào
- Về nhà học bài, xem trước b ... ïc : 1 mét bằng 100 xentimét.
 -Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 - HS quan sát và theo dõi.
 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 
 1m = 100 cm , 10 dm = 1m
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m 
 -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m.
 -Cây thông cao bao nhiêu mét ?
 -Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m
 - HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Bằng 10 dm.
 -Bằng 100 cm.
Tiết 2: Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2).
 * GDKNS: Giao tiÕp: øng xư v¨n hãa; l¾ng nghe tÝch cùc.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.
-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 
 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài tập :
Bài 1 : 
 Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? 
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? 
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
 - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại.
- GV nhận xét tuyên dương. 
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
Sự tích hoa dạ lan hương
 Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa.
 Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
	Theo Trần Hoài Dương
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : 
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
 +Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
 -GV nhận xét sửa sai
3 . Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? 
 -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
 - 2 HS thực hiện trước lớp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
 -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
 -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
 -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
 -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .
Tiết 3: Tập viết
 CHỮ HOA A (kiểu 2 )
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.
 -Mẫu chữ ứng dụng.
 -Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
 - GV gọi HS lên bảng viết: Y ; Y êu luỹ tre làng.
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Chữ A hoa. 
* HD viết chữ hoa :
 - GV giới thiệu mẫu chữ A hoa 
 -Yêu cầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+ Chữ hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông thôn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+ Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ ? là chữ nào ?
 + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa kiểu 2 và cao mấy li ?
 + Các con chữ còn lại cao mấy li ?
 + Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV theo dõi va sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
3. Củng cố dặn dò : 
+ Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu 2 ? 
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS . 
-Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau “Bài 30”.
 - Nhận xét tiết học.
- Chữ Y
- HS lên bảng viết , lớp viết bảng con 
- HS quan sát và nhận xét 
 -Cao 5 li và rộng 5 li.
 -Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ. Là chữ: Ao, liền, ruộng, cả
 -Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
 - Dấu huyền đặt trên chữ ê , dấu hỏi đặt trên chữ a .
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ o vào bảng con .
HS viết bài vào vở. 
1 HS nêu lại quy trình chữ viết
Tiết 4: Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 )
I . Mục tiêu : 
 -Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II .Tài liệu và phương tiện .
 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) 
 -Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
 -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em .
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó .
 - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì 
 Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
 -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến 
-GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt
3. Củng cố dặn dò: 
 + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
-Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
 -Không đúng .
 -Không đúng .
 -Đúng 
- Vài HS nhắc lại
 - Xử lí các tình huống .
 - Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên an ủi giúp bạn gái 
 -Can ngăn các bạn không được trêu chọc người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác Hùng .
- Vài HS nhắc lại
- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong .
 - HS trả lời .

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 2(6).doc