Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:- Giúp HS :
- Biết tự lập bảng nhân và bảng chia 1.
- Củng cố về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
- Giáo dục học sinh ham học Toán .
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ghi BT 3
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I.Mục tiêu:- Giúp HS : - Biết tự lập bảng nhân và bảng chia 1. - Củng cố về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0. - Giáo dục học sinh ham học Toán . II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ghi BT 3 II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Đọc kết luận của bài trước. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính 4 x 0 : 1 0 x 3 : 1 5 : 5 x 0 4 : 4 x 1 2, Dạy – học bài mới : a. GTB : b.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả. - Nối tiếp nhau đọc kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài, đọc bài làm của mình trước lớp. + Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ? + Một số nhân với 0 cho kết quả ra sao ? + Khi cộng thêm 1 vào 1 số khác gì với việc nhân số đó với 1 ? + Khi thực hiện chia một số cho 1 kết quả như thế nào ? + Kết quả của phép chia có SBC là 0 là bao nhiêu ? Bài 3: - Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả ( thời gian 2 phút ) - NX – kl. 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung KT trong tiết luyện tập. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 1 HS lên bảng đọc. - 2 HS lên bảng làm bài tập, HS lớp nhận xét. - Nhẩm kết quả, đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân và bảng chia 1. - HS đọc thầm y/cầu của bài,làm bài vào vở + Kết quả là chính số đó. + Kết quả là 0. + Khi cộng thêm 1 vào 1 số thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân với 1 thì kết quả không thay đổi. + Kết quả là chính số đó. + Kết quả là 0. - HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. Trong vòng 2 phút đội nào có nhiều bạn nối đúng, nhanh là thắng cuộc. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiếng việt. Ôn tập - Kiểm tra Giữa học kì II( tiết 5) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ? - Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2. Dạy – học bài mới . a.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét, cho điểm từng HS. b.Ôn luyện cách đặt và t/lời câu hỏi:Như thế nào ? Bài 2:- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Câu hỏi "Như thế nào" dùng để hỏi về nội dung gì ? - Đọc câu văn trong phần a ? + Mùa hè, hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở như thế nào ? + Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : Như thế nào ? * Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đọc câu văn trong phần a. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - Gọi các cặp lên trình bày. Gv nhận xét, cho điểm HS. c.Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đóng vai thể hiện từng tình huống. - Gọi một vài cặp lên trình bày trước lớp. Gv nhận xét, cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại bài . - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị cho giờ sau. - HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài đọc. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Tìm bộ phận câu....như thế nào ? - Để hỏi về đặc điểm. - HS đọc. + Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. + Bộ phận: đỏ rực - Suy nghĩ và trả lời: nhởn nhơ - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. + Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. + Bộ phận: trắng xoá + Trên những cành cây chim đậu như thế nào ? - HS hỏi đáp theo cặp. - Một số cặp lên trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. a.Ôi thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết... b.Thật à! Cảm ơn cậu đã báo cho tớ tin vui ấy.. - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: