Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 năm học 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 năm học 2011

TUẦN 27

 Ngày dạy: Thứ hai / 14 / 3 / 2011

Tập đọc:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

 -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ; hiểu được nội dung bài ( trả lời được câu hỏi về nội đoạn học )

 - Biết đặt và trả lời câu với Khi nào ? ( BT2 , BT3 );Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở bài tập 4)

 - Giao dục các em biết yêu thương và giúp đỡ người già yếu

-Nắm được một số từ ngữ về 4 bốn mùa (BT2); biết đặt dấu câu vào chỗ thích hợp trong đạn văn ngắn ( BT3 )

 * MTR: Hs yếu nhẩm và đọc được đoạn văn ngắn ở bài tập 3

 -Giao dục hs yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên

 II.Đồ dùng dạy học:

 -Bản để HS điền từ trong trò chơi.

 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 
 Ngày dạy: Thứ hai / 14 / 3 / 2011
Tập đọc:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ; hiểu được nội dung bài ( trả lời được câu hỏi về nội đoạn học )
 - Biết đặt và trả lời câu với Khi nào ? ( BT2 , BT3 );Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở bài tập 4)
 - Giao dục các em biết yêu thương và giúp đỡ người già yếu 
-Nắm được một số từ ngữ về 4 bốn mùa (BT2); biết đặt dấu câu vào chỗ thích hợp trong đạn văn ngắn ( BT3 )
 * MTR: Hs yếu nhẩm và đọc được đoạn văn ngắn ở bài tập 3
 -Giao dục hs yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Bản để HS điền từ trong trò chơi.
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 III.Hoạt động dạy học :
Tiết 1
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (Không)
 3.Bài mới:
 *Mở bài: GV nêu mục tiêu tiết học.(1 phút )
Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc:( 20 phút )
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
Hoạt động 2. Tìm bộ phận câu TLCHKhi nào?(10phút )
Bài 1: (Miệng)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài phần b.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Hoạt động 3. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác: (miệng) ( 10 phút )
-Gọi 1 HS đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
-Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a để làm mẫu.
-Cho nhiều cặp HS thực hành đối đáp.
-HS lần lượt bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị ® đọc bài.
-HS trả lời.
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi Khi nào?
-Câu hỏi Khi nào ?dùng để hỏi về thời gian.
-Đọc:Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè.
-Suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
-Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
-Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
-Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dác vàng.
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.Đáp án:
b)Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
-Đáp lời cảm ơn của người khác.
-2 HS thực hiện.
HS 1:Nói lời cảm ơn HS 2 vì đã làm cho mình một việc tốt.
HS 2: Đáp lại lời cảm ơn của bạn (có gì đâu)
-HS làm ví dụ:
+Tình huống a: Có gì đâu./Không có chi./
+Tình huống b: Dạ, không có chi./ Dạ, thưa ông có gì đâu ạ./
-Tình huống c:Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./
Tịết 2
Hoạt động 4.: Mở rộng vốn từ về bốn mùa (10phút)
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1-2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.
-HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. 
Đáp án:
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
-Từ tháng 1 đến tháng 3
-Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược
-Quýt, vú sữa, táo,
-Ấm áp, mưa phùn..
-Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng
Từ tháng 4 đến tháng 6
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn
Nhãn sấu, vải, xoài
Oi nóng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Từ tháng 7 đến tháng 9
Hoa cúc
Bưởi na, hồng,cam,.
Mát mẻ, nắng nhẹ
Từ tháng 10 đến tháng 12
Hoa mận, hoa gạo, hoa sữa
Me, dưa hấu, lê,..
Rét mướt, gió mùa đông bắc giá lạnh.
Hoạt động 5. Ôn luyện cách dùng dấu chấm:(10 phút ) 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
-Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4.Củng cố- dặn dò: (3 phút ) 
 -Nhận xét tiết dạy.
-Y/c HS về nhà tập kể những điều em biết về 4mùa..
 -Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi về nội dung gì?(thời gian)
 -Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác , chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? (Thể hiện lịch sự, đúng mực)
 -Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài.
-Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gío hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
Toán:
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 I.Mục tiêu:
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 -Biết được số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 -Biết được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 * MTR: Hs yếu nhẩm đọc được số 1 nhân vớ số nào cũng chính bằng số đó 
 - Giao dục hs lòng ham thích học toán 
 II.Đồ dùng dạy học:
 III.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1.Ổn định: (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút ) 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
 a) 4cm, 7cm, 9cm b) 12cm, 8cm, 17cm c)11cm, 7cm, 15cm 
 3.Bài mới: 
 +Mở bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ làm quen với phép tính mới là số 1 trong phép nhân và phép chia(1’)
Hoạt động 1. Giơí thiệu phép nhân có thừa số là 1: ( 9 phút )
-Nêu phép nhân 1´ 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-1 nhân 2 bằng mấy?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 ´ 3 và 1 ´ 4.
-Từ các phép tính 1´2=2;1´3=3;1´4=4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của một với một số?
-Y/c HS nhắc lại kết luận trên.
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2´1 ; 3´1 ; 4´1.
-Hỏi:Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
-Y/c HS nhắc lại kết luận: Số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó.
Hoạt động 2. GT phép chia cho 1:(7 phút )
-Nêu phép tính 1 ´ 2 = 2.
-Y/c HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
-Nêu: Vậy từ 1 ´ 2 = 2 ta có được phép chia 
2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
-Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Hoạt động 3.: Thực hành: ( 10 phút )
Bài 1:
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
Bài 2:
-Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS nêu Y/c của bài.
-Hỏi: Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào?
-Y/c HS làm bài
4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ). 
 -Y/c HS nêu lại các kết luận trong bài.
 -HS về nhà học thuộc lòng các kết luận vừa học và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện 
- HS dưới lớp làm vào nháp,nhận xét
-Trả lời 1 ´ 2 = 1 + 1 = 2
-Một nhân hai bằng 2.
-Thực hiện Y/c của GV để rút ra:
1 ´ 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 ´ 3 = 3
1 ´ 4 =1+1 +1 + 1 = 4 Vậy 1 ´ 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Làm bài 2´1=2; 3´1 = 3; 4´1 = 4
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
-Nêu phép chia: 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1
-Các phép chia có số chia là 1, có thương bằng số bị chia.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo lời đọc của bạn.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập.
1 ´ 2 = 2 5 ´ 1 = 5 3 : 1 = 3
1 ´ 2 = 2 5 : 1 = 5 4 ´ 1 = 4
-Tính.
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập.
4 ´ 2 ´ 1 = 8 ´ 1
 = 8
4 : 2 ´ 1 = 2 ´ 1
 = 2
4 ´ 6 : 1 = 24 ´ 1
 = 24
 Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO.
I. Mục tiêu:
-Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần.
-Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này.
- Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”.
II. Cách tiến hành:
HĐGV
HĐHS
1. Chào cờ: 20’
-Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ.
-Chào cờ.
-Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này.
2. Sinh hoạt sao 15’
Sinh hoạt chủ điểm “Kính yêu mẹ và cô giáo” 
1. ổn định:
 - Y/c:
2. Sơ kết tuần:
 - Y/c:
3. Sinh hoạt chủ đề:
 -Y/c:
 - Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng với tên sao của mình.
- Khuyến khích các sao học tập tốt ,thi đua giành nhiều điểm 10 để tặng mẹ và cô giáo .
4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao
-Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau.
-Chào cờ.
-Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này.
- Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số.
-Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Kính yêu mẹ và cô giáo”
- Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của chúng.
- Đại diện các sao trình bày ý kiến.
 Ngày dạy: Thứ ba / 15 / 3/ 2011
Toán:
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
 -Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 -Số 0 chia cho số nào khác 0, cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0.
 * MTR : Hs yếu đọc được : o chia cho số nào khác o cũng bằng 0
 - G/ dục học sinh yêu thích môn học 
 II.Đồ dùng dạy học:
 III.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định : (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút )
GV kiểm tra 3 HS.
 3.Bài mới: 
 +Mở bài : GV nêu mục tiêu bài học® ghi tên bài lên bảng. (1 phút )
Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0: (7phút )
-Dựa vào ý nghĩa phép nhân®Hướng dẫn viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
-Phép nhân: 0 ´ 2
-Cho HS nêu.
-Tiến hành với phép tính nhân: 0 ´ 3
-Cho HS nêu.
-Cho HS nêu nhận xét.
Hoạt động 2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0: ( 7 phút )
-Dựa vào mối quan h ... ch tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia , sau đó, yêu cầu cả lớp tự làm bài.
-Gọi hs nhận xét
4.Củng cố dặn dò: (4 phút )
-GV nhận xét tiết học. 
HS về nhà ôn lại cách tìm thừa số, số bị chia và ôn lại bảng nhân, bảng chia
Về nhà làm bài tập 4 , 5
 Xem trước bài tiếp luyện tập chung trang 136
- 3 HS lên bảng làm,lớp làm vào nháp
Tính: a) 4´ 7 : 1 = b) 0 : 5 ´ 5 = 
 c) 2 ´ 5 : 1 =
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
2 x 3 = 3 x 4 = 4 x5 = 5 x1 =
6 : 2 = 12 : 3 = 20 : 4 = 5 : 5 =
6 : 3 = 12; 4 = 20 :5 = 5 :1 =
-Khi biết 2 ´ 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-HS suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu.
-Một số HS phát biểu trước lớp.
20 còn gọi là 2 chục.
-Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
a- 30 x 3 = 20 x 3 =
 20 x4 = 30 x 2 =
 40 x2 = 20 x 5 =
b- 60 :2 = 60 : 3 =
 80 ; 2 = 80 ; 4 =
 90 : 3 = 80 :2 =
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
x ´ 3 = 15 4 ´ x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
y : 2 = 2 y : 5 = 3
y = 2 ´ 2 y = 3 ´ 5
 y = 4 y = 15
Luyện từ và câu :
ƠN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 7+ 8)
I.Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1
 -Kiểm tra lấy điểm HTL.
-Biết cách đặt câu và trả lời câu hỏi:“Vì sao?”( BT2,3 ) Biết đáp lời đồng ý người khác trong tình 
 huống giao tiêp cụ thể ( BT4 )
- Gd các em biết chăm sóc và bảo vệ các loài vật 
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến 26.
 III.Hoạt động dạy học:
HĐGV
 HĐHS
1.Ổn định: (1phút ) Hát.
2.Bài cũ: (Không)
3.Bài mới: 
+Mở bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.(1 phút )
Hoạt động 1. Kiểm tra học thuộc lòng:(10 phút )
-GV tiến hành tương tự như tiết 1.
Hoạt động 2.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? ( 5 phút )
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Vì saoSơn ca khô cả họng?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Hoạt động 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:(viết) (10phút )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hòi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Câu b : học sinh tự làm bài
Hoạt động 4.Nói lời đáp của em:(miệng)(5phút)
-Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Tiết 2
Hoạt động 5. Trò chơi ô chữ: ( 35phut )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Bước 1: Dựa vào lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì?
-Bước: Ghi từ vào các ô chữ trống hàng ngang.
-Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc.
-Sông Tiền nằm ở miền Tây nam bộ. Năm 2000 cầu Mỹ Thuận rất to và đẹp bắt qua sông Tiền
4.Củng cố – dặn dò ( 3 phút )
-Câu hỏi “Vì sao?”dùng để hỏi về nội dung gì?(Nguuyên nhân của một sự việc nào đó)
-Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?(chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực)
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lïi kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
-Tìm b/p câu trả lời cho c/h: Vì sao?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
-Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
-Vì khát.
-Vì khát.
-Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
-Đặt c/h cho bộ phận được in đậm.
-Bông Cúc héo lả đi vì thương xót Sơn ca.
-Bộ phận “Vì thương xót Sơn ca”
-Câu hỏi: Vì sao Bông Cúc héo lả đi?/Bông Cúc héo lả đi vì sao?
-Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đáp án:
-Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a)Thay mặt lớp, em xin cảm ơn cô đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón cô đến dự liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn cô./
b)Thích quá! Chúng em cảm ơn cô./ Chúng em cảm ơn cô ạ./ Ôi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./
c)Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ./
1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát ô chữ và chữ điền mẫu Sơn Tinh..
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Đáp án:
Dòng 1: Sơn Tinh 2. Đông
 3.Bưu điện 4.Trung Thu
 5.Thư viện 6. vịt
 7.Hiền 8.Sông Hương
Ô chữ hình dọc là sông Tiền.
 Ngày dạy : Thứ sáu / 18 / 3 / 2011
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
 * MTR: Hs khá ,giỏi làm được bài 3a 
- Gd các cẩn thận trong tính toán 
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Bài cũ: (3 phút) 
 Gọi học sinh lên làm bài 
 Y x 4 = 20 x : 4 = 5 
2.Bài mới:GV giới thiệu, ghi bảng lớp:(1phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập(28phút)
 Bài 1a:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
-Hỏi: Khi đã biết 2 ´ 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không? Vì sao?
- Tiến hành tương tự với cột 2 , 3
 Bài 1b: 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 3b:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Tiến hành tương tự với phần b.
3.Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
 -Nhận xét tiết học. 
 -Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học, ôn tập về cách đọc và cách viết các số trong phạm vi 100.
2 HS lên bảng làm bài 
Lớp làm vào nháp,nhận xét 
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Khi biết 2 ´ 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2, vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 3 x5 = 4 x 3 =
 15 : 3 = 12 : 4 =
 15 : 5 = 12 : 3 =
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường. Sau đó, viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
 2cm x 4 = 10 cm : 5 =
 5 dm x 3 = 12cm : 4 =
 4l x 5 = 18 l : 3 =
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
 3 ´ 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
 3 ´ 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
 2 : 2 ´ 0 = 1 ´ 0
 = 0
 0 ´ 4 + 6 = 0 + 6
 = 6
-Đọc bài.
-1 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
Tóm tắt:
 1nhóm: 12 học sinh
 12 hs : ..nhóm?
Bài giải:
Chia được số nhóm là:
12 :3 =4 ( nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm 
Tập làm văn :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2
Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đeo tay 
-HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV : Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,.. 
 III.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát
2.Bài cũ: (3 phút )
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
+Mở bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công.(1 phút )
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát ,nhận xét. ( 4 phút )
-GV giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát gợi ý để HS nhận xét.
-Vật liệu làm đồng hồ.
-Các bộ phận của đồng hồ.(mặt, dây đeo, dây cài..)
-Nêu: Ngoài giấy thủ công ta có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, dừa
Hoạt động 2 . GV hướng dẫn mẫu: ( 9 phút )
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
-Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác màu dài 30ô đến 35 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
-Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
-Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô (H 1)
-Gấp cuốn tiếp như H 2 cho đến hết nan giấy được H3.
Bước 3: Gài dây đeo vào đồng hồ.
-Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của 2 nếp gấp mặt đồng hồ (H4)
-Gấp nan giấy này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài, kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo.
-Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
-Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Hướng dẫn lấy dấu 4 điểm chính để ghi số 12; 3; 6; 9 chấm các điểm chỉ giờ khác.
-Vẽ kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.
-Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ đeo tay.
-GV cho HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm đồng hồ : ( 14 phút )
GV theo dõi hướng dẫn cho HS
Chú ý giúp đỡ những HS yếu 
4.Củng cố – dặn dò: (3’)
 -GV nhận xét tiết học: Về tinh thần học tập và sự chuẩn bị, đánh giá sản phẩm của 
 HS. 
 -Giờ sau mang theo giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước ke, bút chì, bút màu để thực hành Làm đồng hồ đeo tay
-HS quan sát.
-HS nhận xét.
-HS theo dõi quan sát.
-HS thực hành làm vào giấy.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 -Hs thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần 
 -Nắm được kế hoach cần thực hiện ở tuần tới 
 II/Các hoatcần tiến hành:
 Hoạt động 1: Lớp trưởng 
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp về:
 + Học tập , Tập thể dục , Nề nếp ra vào lớp 
 Hoạt động 2: Gv nhận xét 
Nhận xét về ưu khuyết điểm cá nhân , tổ 
Tuyên dương tổ , cá nhân thực hiện tốt 
Nhắc nhở tổ , cá nhân chưa tốt 
 Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới 
Phân công trực nhật theo tổ , mỗi ngày 4 bạn 
Cần đi học đều và đúng giờ
Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Thi đua học tập giữa các tổ giành được nhiều điểm 9,10 làm quà tặng mẹ và cô 
Kèm bạn học yếu : Vy kèm Quỳnh , Huế kèm NiNô, Drầu kèm H Nhoa
Tổ trưởng kiểm tra việc làm bài của các bạn trong tổ
Kiểm tra vệ sinh cá nhân trong tổ vào thứ hai , thứ năm trong tuần 
 - Nhắc bố mẹ nộp các khoản tiền của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 TUAN 27 CKTKNS.doc