Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học Tân Bình

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học Tân Bình

Bài 49: DI CHUYỂN TUNG V BẮT BĨNG

Gv dạy chuyên

MÔN: TOÁN

Bài 121: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:

1/KT, KN : Biết :

- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đ học v mqh giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

- Đổi đơn vị đo thời gian.

2/TĐ : HS yêu thích môn Toán

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo thời gian.

III. Các hoạt động daỵ học:

1. Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian.

* Mục tiêu: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đ học v mqh giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Đổi đơn vị đo thời gian.

a) Các đơn vị đo thời gian.

- GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian; chẳng hạn: Một thế kỉ có bao nhiêu năm, một năm có bao nhiêu tháng, một năm có bao nhiêu ngày?

1 thế kỉ = 100 năm

 1năm = 12 tháng

 1tuần = 7ngy

1năm thường: 365 ngày

1 năm nhuận: 366 ngày (cứ 4 năm liền thì cĩ một năm nhuận)

- GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?

+ HS trả lời, nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
Ngày soạn: 26 / 2 / 2011 THỨ 2
Ngày dạy: 28 / 2 / 2011 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. Hoạt động 1: Sinh hoạt dưới cờ.
II. Hoạt động 2: Sinh hoạt tập thể.
	- GV chủ nhiệm sinh hoạt cho HS về chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô giáo.
	- Tổ chức cho HS hát những bài hát về mẹ và cô giáo.
	- Tổ chức cho HS chơi những trò chơi dân gian như: Bịt mắt bắt dê; kéo co.
MÔN: THỂ DỤC
Bài 49: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BĨNG
Gv dạy chuyên
MÔN: TOÁN
Bài 121: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/KT, KN : Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích mơn Tốn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo thời gian.
III. Các hoạt động daỵ học:
1. Hoạt động 1: Ơn tập các đơn vị đo thời gian.
* Mục tiêu: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mqh giữa một số đơn vị đo thời gian thơng dụng. Đổi đơn vị đo thời gian.
a) Các đơn vị đo thời gian.
- GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian; chẳng hạn: Một thế kỉ cĩ bao nhiêu năm, một năm cĩ bao nhiêu tháng, một năm cĩ bao nhiêu ngày?
1 thế kỉ = 100 năm
 	1năm = 12 tháng
 	1tuần = 7ngày
1năm thường: 365 ngày
1 năm nhuận: 366 ngày (cứ 4 năm liền thì cĩ một năm nhuận)
- GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
+ HS trả lời, nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng.
+HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn vị đo thời gian khác: Một ngày cĩ bao nhiều giờ, một giờ cĩ bao nhiêu phút, một phút cĩ bao nhiêu giây?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
- Khi HS trả lời, GV ghi tĩm tắt trên bảng, cuối cùng được bảng như trong SGK.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian .
- GV cho HS đổi các số đo thời gian:
* Đổi từ năm ra tháng:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
* Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút
 giờ = 60 phút x = 40 phút
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu:HS biết một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào.
* Bài tập 1.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV nêu lại yêu cầu và hướng dẫn.
	+ HS suy nghĩ và chọn kết quả.
	- GV cho HS sửa bài bằng cách hỏi đáp.
	+ HS nối tiếp hỏi đáp kết quả.
	- GV và HS nhận xét chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 2.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV nêu lại yêu cầu và hướng dẫn.
Chú ý: 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
 giờ = 60 phút x = phút = 45 phút
+ HS làm vào vở, 4 HS làm bảng phụ.
	+ 4 HS treo bảng phụ.
	- GV và HS nhận xét chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 3.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV nêu lại yêu cầu và hướng dẫn.
+ HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
	+ 2 HS treo bảng phụ.
	- GV và HS nhận xét chốt lại kết quả đúng.
	a) 72 phút = 1,2 giờ	b) 30 giây = 0,5 phút
	 270 phút = 4,5 giờ	 135 giây = 2,25 phút.
3. Củng cố , dặn dò:
	+ 1 HS nêu lại cách đổi đơn vị đo thời gian.
	- GV nhận xét , giáo dục.
	- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài: Cộng số đo thời gian.
IV. Rút kinh nghiệm.
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/KT,KN :
 	- Đọc lưu lốt, rành mạch tồn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 	- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sử dụng tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng.
* Mục tiêu: HS đọc đúng các từ và câu, đọc đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- GV đọc mẫu chia đoạn.
	+ 3 HS nối tiếp đọc lần 1.
	- GV theo dõi sửa sai.
	+ 3 HS nối tiếp đọc lần 2.
	- GV kết hợp giải nghiã từ khó : Ngọc phả, Đất Tổ, chi, . . .
	+ HS luyện đọc theo cặp.
	- GV quan sát giúp đỡ.
	+ 1 HS đọc lại toàn bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong SGK, hiểu nội dung bài
	+ HS nối tiếp nêu câu hỏi và trả lời.
	+ HS khác nhận xét bổ sung.
? Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? 
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh...
?Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? 
+ Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang...
? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Cĩ những khĩm hải đường đâm bơng rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn,...
? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến mơt số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đĩ?
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh Giĩng; An Dương Vương;
? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuơi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
+ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng khơng được quên ngày giỗ Tổ, khơng được quên cội nguồn.
- GV nhận xét chốt lại từng câu.
+ HS nối tiếp nêu nội dung bài.
- GV nhận xét chốt lại nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.
	+ 2 HS nêu lại nội dung bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.	
+ 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
	- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm .
	+ HS luyện đọc diễn cảm 2.
	- GV quan sát giúp đỡ.
	+ HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm.
	- GV và HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố , dăn dò.
	+ 2HS nêu lại nội dung bài.
	- GV nhận xét giáo dục.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Cửa sông.
IV. Rút kinh nghiệm.
MÔN: KHOA HỌC
Bài 49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/ KT, KN : Ơn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
2/TĐ : Yêu thiên nhiên và cĩ thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
+ Cĩ kĩ năng bảo vệ mơi trường, sử dụng tiết kiệm, phù hợp và hợp lí các loại năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhĩm ( theo phân cơng):
 + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
	 + Pin, bĩng đèn, dây dẫn,...
	 + Một cái chuơng nhỏ ( hoặc vật thay thế cĩ thể phát ra âm thanh). 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 : Trị chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
* Mục tiêu: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
Lưu ý: GV cĩ thể cho tất cả HS cùng chơi với ĐK dặn các em chuẩn bị một bộ thẻ từ cĩ ghi sẵn các chữ cái: a, b, c, d. 
+ Mỗi HS đều cĩ một bộ thẻ từ.
 Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhĩm nào cĩ nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhĩm nào cĩ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
1. Đồng cĩ tính chất gì?
d. Cĩ màu đỏ nâu, cĩ ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh cĩ tính chất gì?
b. Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
3. Nhơm cĩ tính chất gì?
c. Màu trắng bạc, cĩ ánh kim; cĩ thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; khơng bị gỉ, tuy nhiên cĩ thể bị một số a-xít ăn mịn.
4.Thép được sử dụng để làm gì?
b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu qua sơng, đường ray tàu hoả, máy mĩc,...
5. Sự biến đổi hố học là gì?
b. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
6. Hỗn hợp nào dưới đây khơng phải là dung dịch
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhĩm lắc chuơng để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường. 
d. Nhiệt độ bình thường.
+ Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá.
+ Các nhĩm chú ý theo dõi.
- Tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
2. Củng cố , dặn dò:
	+ 2HS nêu lại nội dung ôn tập.
	- GV nhận xét , giáo dục.
	- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài: Ôn tập vật chất và năng lượng ( TT ).
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 26 / 2 / 2011 THỨ 3
Ngày dạy: 1 / 3 / 2011 MÔN: TOÁN
Bài 122: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/KT, KN : Biết 
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
2/TĐ : HS yêu thích mơn Tốn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động daỵ học:
1. Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- GV nêu bài tốn trong ví dụ 1 (SGK), cho HS nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính:
+
 	 3 giờ 15 phút
 2 giờ 35 phút
 5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút.
- GV nêu bài tốn, sau đĩ cho HS nêu phép tính tương ứng.
+ HS nêu phép tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính
+
 22 giờ 58 phút
 23 giờ 25 phút
 45 giờ 83 phút
+ HS nhận xét rồi đổi 
83 giây = 1 phút 23 giây 
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây
+ HS nhận xét:
* Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
* Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 phút thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
*  ... hơ, cửa sơng là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Là nơi những dịng sơng gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi cá tơm tụ hội, nơi tiễn đưa người ra khơi,...
? Phép nhân hĩa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nĩi điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng đối với cội nguồn?
+ Hình ảnh nhân hố: Dù giáp mặt cùng biển rộng. Cửa sơng chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trơi xuống. Bỗng ... một vùng núi non.Phép nhân hố giúp tg nĩi được “ tấm lịng” của sơng khơng quên cội nguồn.
- GV nhận xét chốt lại từng câu.
	+ HS nối tiếp nêu nội dung bài.
- GV nhận xét chốt lại nội dung: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, biết nhớ cội nguồn.
	+ 2 HS nêu lại nội dung bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ. với giọng đọc tha thiết, gắn bĩ.
	+ 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 6 khổ thơ.
	- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm .
	+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn và nhẩm đọc thuộc lòng.
	- GV quan sát giúp đỡ.
	+ HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
	- GV và HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố , dăn dò.
	+ 2HS nêu lại nội dung bài.
	- GV nhận xét giáo dục.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Nghĩa thầy trò.
IV. Rút kinh nghiệm.
MÔN: THỂ DỤC
Bài 50: TRÒ CHƠI TỰ CHỌN
Gv dạy chuyên
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 50: LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/ KT, KN :
 	- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ ( Ndghi nhớ).
 	- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đĩ.
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV..
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ ( Ndghi nhớ).
* Bài tập 1.
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
+1 HS đọc chú giải .
- Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn cĩ trong 6 câu trên?
+ HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ đều cùng chỉ Trần Quốc Tuấn.
- Cho HS trình bày. Dán giấy khổ to hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT lên bảng .
+ 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 2. (Cách tiến hành tương tự BT1)
+ HS so sánh với bài tập 1 và phát biểu ý kiến: cách diễn đạt ở bài tập 1 hay hơn... 
- GV chốt lại ý chính 
+ HS nối tiếp phát biểu ghi nhớ.
- GV nhận xét chốt lại ghi nhớ.
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đĩ.
* Bài tập 1.
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Phát phiếu khổ to cho 2 HS .
+ HS làm bài.
- Cho HS trình bày .
+ HS trình bày:
* Từ anh (ở câu 2 ) thay cho từ Hai Long (ở câu 1 )
* Người liên lạc (ở câu 4 ) thay cho người đặt hộp thư (ở câu 2 ) 
* Từ anh (ở câu 4 ) thay cho Hai Long (ở câu 1 ) 
* đĩ (ở câu 5 ) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (ở câu 4 ) 
+ Lớp nhận xét.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 2.
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Phát phiếu khổ to cho 2 HS .
+ HS làm bài.
- Cho HS trình bày .
+ HS trình bày:
* nàng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm ( câu 1)
* chồng ( câu 2 ) thay cho vợ An Tiêm ( câu 1)
+ Lớp nhận xét.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố , dăn dò.
	+ 2HS nêu lại ghi nhớ.
	- GV nhận xét giáo dục.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
IV. Rút kinh nghiệm:
MÔN: KĨ THUẬT
Bài 25: LẮP XE BEN (T2)
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/ KT, KN : HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
 - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 2/ TĐ : Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
	+ Biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng, khi sử dụng cần tiết kiệm xăng dầu
+ Gĩp ý để mọi người lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu
II. Đồ dùng dạy học:
- Bô lắp ghép kĩ thuật của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thực hành lắp xe ben.
 * Mục tiêu: Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ HS chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
+ 1, 2 HS đọc ghi nhớ.
+ HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
* Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS lưu ý một số điểm sau:
* Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Khi lắp hình 3, cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
* Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vịng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhĩm) lắp sai hoặc cịn lúng túng.
+ HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
2. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
* Mục tiêu: Biết nhận xét đánh giá sản phẩm theo yêu cầu kĩ thuật.
+ HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm.
- GV nêu lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
+ HS chú ý nghe.
+ 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS (cách đánh giá như ở các bài trên).
3. Củng cố , dăn dò.
	+ 2HS nêu lại cách lắp xe ben.
	- GV nhận xét giáo dục.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Lắp xe ben (T3).
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 28 / 2 / 2011 THỨ 6
Ngày dạy: 4 / 3 / 2011 MÔN: TOÁN
Bài 125: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/KT, KN : Biết: 
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
- Vận dụng giải các bài tốn cĩ nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích mơn Tốn
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài tốn.
+ HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính.
+ HS nêu cách đặt tính rồi tính:
x
 1 giờ 10 phút
 	 3
 3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài tốn.
+ HS nêu phép tính tương ứng:
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- GV cho HS tự đặt phép tính và tính:
x
03 giờ 15 phút
 	 5
15 giờ 75 phút.
+ HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
- GV cho HS nêu nhận xét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: Vận dụng giải các bài tốn cĩ nội dung thức tế.
* Bài tập 1a.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV nêu lại yêu cầu hướng dẫn.
+ HS làm vào vở , 3 HS làm vào bảng phụ.
+ 3 HS treo bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả.
* Bài tập 1b.
+ HS làm vào vở , 3 HS làm vào bảng phụ.
+ 3 HS treo bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả.
* Bài tập 2.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV nêu lại yêu cầu hướng dẫn.
+ HS làm vào vở , 1HS làm vào bảng phụ.
+ 1HS treo bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả.
Giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
3. Củng cố , dăn dò.
	+ 2 HS nêu lại cách tính thể tích hình HCN vàlập phương.
	- GV nhận xét giáo dục.
	- Về nhà xem lại bài: Bảng đơn vị đo thời gian.
IV. Rút kinh nghiệm.
MÔN: ÂM NHẠC
Bài 25: ÔN TẬP BÀI HÁT Ở TUẦN 24
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 7
GV dạy chuyên
MÔN: MĨ THUẬT
Bài 25: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC
BGH dạy
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài 50 : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: Kết thúc bài học HS có thể:
1/ KT,KN :
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp..
2/ TĐ : Kính trọng sự liêm khiết của Thái sư Trần Thủ Độ 
	+ Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
	+ Kĩ năng hợp tác ( hợp tác đển hoàn chỉnh màn kịch).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy:
1. Hoạt động 1: HD HS làm BT1 + 2.
* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp..
+ 1 HS đọc nội dung bài tập 1
+ Cả lớp đọc thầm truyện Thái sư Trần Thủ Độ
+ 3HS nối tiếp đọc bài tập 2
+ HS đọc thầm lại bài tập 2
- GV giao việc: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại. Nhiệm vịu của các em là viết tiếp các lời đối thoại ( dựa theo 7 gợi ý ) để hồn chỉnh màn kịch.
+ 1HS đọc lại gợi ý về lời đối thoại.
- Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho HS.
+ HS làm bài theo nhĩm 4.
- Cho HS trình bày kết quả.
+ Đại diện nhĩm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhĩm mình.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhĩm viết lời đối thoại hợp lí nhất, hay nhất.
	- GV nhận xét chốt lại nhóm làm tốt.
2. Hoạt động 2: HD HS làm BT3.
* Mục tiêu: HS biết phân vai diễn lại đoại kịch.
+ 1HS đọc yêu cầu của BT 
- GV giao việc HS 
+ HS đọc phân vai theo nhĩm dựa theo lời đối thoại của nhĩm mình.
- GV quan sát giúp đỡ.
+ 1 số nhĩm lên đọc trước lớp.
+ HS Bình chọn nhĩm đọc hay.
- Nhận xét + bình chọn nhĩm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Goị HS nhắc lại cách viết đoạn đối thoại. 
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Tập viết đoạn đối thoại.
IV. Rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT CUỐI TUẦN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L5 TUAN 25.doc