CHÀO CỜ.
T: 25 SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
.
TẬP ĐỌC
T: 73 - 74 SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 28/2 2011 CC 25 Sinh hoạt đầu tuần TĐ 73 Sơn tinh thuỷ tinh (T1) Tranh m.họa TĐ 74 Sơn tinh thuỷ tinh (T2) nt T 120 Một phần năm B.phụ, phiếu, Đ Đ 25 Thực hành giữa HKII Phiếu học tập. BA 01/3 2011 TD 49 Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang. TC Nhảy đúng, nhảy nhanh. Còi, cờ, MT 25 VTT : Vẽ hoạ tiết dạng hình vuông, hình trịn. Tranh dân gian, CT 49 Sơn tinh thuỷ tinh (NV) Bảng phụ, T 121 Luyện tâp Que tính, bảng, TC 25 Làmdây xúc xích trang trí (T1) Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, TƯ 02/3 2011 TĐ 75 Bé nhìn biển Bảng phụ, tranh, T 122 Luyện tập chung Bảng phụ, LTVC 25 Từ ngữ về sông biển . Đặt vàTLCH vìsao nt, TNXH 25 Một số loài cây sống trên cạn. Hình ở SGK, NĂM 03/3 2011 TD 50 Đi nhanh chuyển sang chạy. TC Nhảy đúng, nhảy nhanh. Còi, khăn, T 123 Giờ, phút B. phụ, phiếu HT, CT 50 Bé nhìn biển (NV) Bảng phụ, TV 25 Chữ hoa V Chữ mẫu, SÁU 04/3 2011 T 124 Thực hành xem đồng hồ. Cân đ.hồ, tờ lịch ÂN 25 Ơn 2 bài hát đã học. Nhạc cụ, TLV 25 Đáp lời đồng ý– Quan sát tranh TLCH Bảng phụ, tranh, KC 25 Sơn tinh Thuỷ tinh Tranh m.hoạ, SH 25 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 CHÀO CỜ. T: 25 SINH HOẠT DƯỚI CỜ. ............................................................ TẬP ĐỌC T: 73 - 74 SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4). - HS K-G trả lời được (CH3). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Voi nhà - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu - Yc hs đọc từng đoạn câu truyện -Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: c)Hướng dẫn đọc đoạn -Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. -Hướng dẫn giọng đọc: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn . Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có) -Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. -Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. Hoạt động 2: Thi đua đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương? 2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? 3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. 4.Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? -Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển - Nhận xét tiết học, Hát - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. -Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn. -Một số HS đọc đoạn - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. -Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. -Một số HS kể lại. -Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. -Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. -HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - Nhận xét tiết học, TOÁN T: 121 MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, 3 . II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Bảng chia 5 -Sửa bài 3 -GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. -Đã tô màu 1/5 hình nào? -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ND ĐC Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài -Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét -Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. -HS viết: 1/5 -HS đọc: Một phần năm. -HS đọc đề bài tập 1. -Tô màu 1/5 hình A, hình D. -HS đọc đề bài tập 3 -Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. -Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. - HS chơi trò chơi -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC T: 25 THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại - Hs trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại. - Hs quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.Quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện thoại. NX 6 (CC 2, 3) TTCC: HS còn nợ II. CHUẨN BỊ:Phiếu thảo luận, các tình huống – Điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: -Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển sách của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại em sẽ - Gv đánh giá và nhận xét. Hoạt động 2: - Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày lễ. Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ quyển sách. -Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử chỉ hành động phù hợp. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp. Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. 4. Củng cố Gv cùng Hs hệ thống bài. -Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học. 5.Dặn dò xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác. -Hát -HS trả lời, -Bạn nhận xét -HS lắng nghe. -Hs thảo luận nhóm và đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. - HS nxét, bình chọn -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ hành động ... -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét. - HS nghe. - Nxét tiết học Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 THỂ DỤC T: 49 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG. TC NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH. I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh. - Thích TDTT để rèn luyện thân thể. NX 7 (CC1), NX 8 (CC 2, 3) TTCC: Số HS còn lại II. CHUẨN BỊ Trên sân trường Còi, kẻ vạch. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung TG Tổ chức Hoạt động 1 : Phần mở đầu -Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn hít thở sâu. -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy. -Cán sự điều khiển. -Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn đỏ”. Hoạt động 2 : P ... động giống như một con người -Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2 -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết bài. Hs dò bài HS sửa lỗi - Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng viết tên từng loài cá dưới tranh. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Hai Hs chỉ tranh đọc lại kết quả. -Lớp làm vào vở BT -Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài từng cá nhân lên bảng viết, nhận xét chốt lời giải đúng. Chú – trường – chân. - Nhận xét tiết học TẬP VIẾT T: 25 CHỮ HOA: V I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa V (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Vượt (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Vượt suối băng rừng” (3 lần). - Gd tính cẩn thận khi viết chữ II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: U – Ư. -Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV gắn chữ mẫu lên bảng -Chữ V cao mấy li? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ V và miêu tả: -GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. .HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Vượt suối băng rừng. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iêt. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát mái. - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS viết bảng con - HS viết vào vở - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 TOÁN T: 125 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồMô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Giờ, phút. -1 giờ = .. phút. -Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút -GV nhận xét 3. Bài mới Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Bài 2: -Y/c HS quan sát và trả lời Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. -GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi -Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố :Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. -Hát -1 giờ = 60 phút. -HS thực hành - Bạn nhận xét -HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút -HS trả lời: a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B . -Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. - Nxét, sửa bài -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. -Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC ÔN2 BÀI HÁT ĐÃ HỌC T25 GV Chuyên trách dạy TẬP LÀM VĂN T: 25 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). -Ham thích môn học. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài l -Gọi HS đọc đoạn hội thoại. GV theo dõi nhận xét. Bài 2 -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài -Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. *GDKNS: Em mượn bạn quyển truyện hay, bạn em đồng ý. Em sẽ nĩi gì với bạn? 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. -Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Hát -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS dưới lớp nghe -ø nhận xét bài của bạn. Hồn tất một nhiệm vụ. -HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. -Một số HS nhắc lại: Hồn tất một nhiệm vụ. -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: -Từng cặp HS trình bày trước lớp Bức tranh vẽ cảnh biển. -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: +Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN T: 25 SƠN TINH, THUỶ TINH. I. MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2). - HS K-G biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3). - Thích kể chuyện, biết lại cho người tnân nghe. II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Quả tim Khỉ -Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện . -Gv gắn bảng 3 tranh minh hoạ, phóng to theo đúng thứ tự Sgk. -Yêu cầu hs quan sát tranh nhớ nội dung sắp xếp lại thứ tự. -Một vài Hs nêu nội dung từng tranh sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh. Một Hs lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng trước lớp. Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại. -Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - GV nxét, ghi điểm Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện (HS K-G) -YC Hs kể tồn bộ câu chuyện. GV theo dõi nhận xét 4. Củng cố : 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Tôm càng và cá con. -Hát -3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Hs nói về nội dung các tranh: Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh ( Thứ tự đúng của các tranh : 3, 2 , 1 ) -Hs kể từng đoạn theo nhóm -Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo hai hình thức. Mỗi nhóm 3 Hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn. HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện - Nhận xét tiết học SINH HOẠT CHỦ NHIỆM T23 TUẦN 25 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 25 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. III. Kế hoạch tuần 26 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày 8/3 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 26 - Tích cực tự ôn tập kiến thức để c.bị thi giữa HKII - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các HĐ ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: