Toán.
MỘT PHẦN TƯ.
I.Mục tiêu:- Giúp HS :
+ Bước đầu nhận biết "Một phần tư"
+ Biết đọc, viết "Một phần tư "
+ Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học:- GV:Các hình vuông, hình tròn, hình thoi như hình vẽ SGK.
- HS : Bảng con.
Thứ tư ngày 25 tháng 22 năm 2009. Toán. Một phần tư. I.Mục tiêu:- Giúp HS : + Bước đầu nhận biết "Một phần tư" + Biết đọc, viết "Một phần tư " + Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học:- GV:Các hình vuông, hình tròn, hình thoi như hình vẽ SGK. - HS : Bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: + Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 12 : 4....6 : 2 28 : 4....2 x 3 + Đọc thuộc lòng bảng chia 4. 2.Dạy – học bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Giới thiệu "Một phần tư" - GV cho HS quan sát hình vuông, sau đó cắt hình vuông ra 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần được 1 phần tư hình vuông. - Tiến hành tương tự với hình tròn để HS rút ra kết luận: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn người ta dùng số "Một phần tư"- viết là: 1 c.Luyện tập thực hành. 4 Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, gọi HS nêu bài làm. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 2:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Vì sao em biết ở hình A có 1/4 số ô vuông được tô màu ? - Hỏi tương tự với hình B, D. - Gv nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, tự làm bài. - Chữa bài, chốt lại kết quả bài làm đúng. 3.Củng cố, dặn dò. - GV chốt lại bài . - GV nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4. - HS lớp nhận xét. - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV, phân tích bài toán và trả lời: Được một phần tư hình vuông.... - HS đọc và viết số.... - 1 HS đọc đề bài: Đã tô màu 1/4 hình nào ? + Đã tô màu hình A, B, C. - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu ? + Hình A, B, D. + Vì hình A có tất cả 8 ô vuông, đã tô màu 2 ô vuông. - Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ ? (hình A) - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tập đọc. Voi nhà. I.Mục tiêu:Giúp học sinh : - HS đọc lưu loát cả bài, đọc dúng các từ ngữ khó, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu... - Hiểu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc (SGK) - Bảng phụ ghi sẵn câu, từ cần luyện đọc. HS : Sgk. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc bài: Quả tim Khỉ. - Nêu nội dung bài . 2.Dạy – học bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc. *GV đọc mẫu toàn bài. *Luyện phát âm. - Y/cầu HS đọc thầm, tìm các từ khó đọc. - GV đọc mẫu, cho HS luyện phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu. *Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - Chia bài ra làm 3 đoạn. - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn dài. *Đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm cho HS đọc. *Thi đọc. *Đọc đồng thanh. c.Tìm hiểu bài. - Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển ? - Chuyện gì xảy ra khi trời gần sáng ? - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - Con voi đã giúp họ như thế nào ? 3.Củng cố dặn dò. - Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc kĩ bài và trả lời câu hỏi sgk - 2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS lớp nhận xét. - 1 HS khá đọc lớp theo dõi trong SGK. - khựng lại, rú ga, thu lu, nép vào, lùm cây... - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 1 HS đọc chú giải. - Luyện ngắt giọng các câu văn theo hướng dẫn. - HS nối tiếp nhau mỗi HS đọc 1 đoạn. - Đọc theo nhóm 3. - Các nhóm cử HS thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. + Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy. + Tứ rú ga mấy lần nhưng xe vẫn không nhúc nhích. + Một con voi già xuất hiện + Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe. + Quặp chặt vòi vào đầu xe co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người. - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: