Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắng Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng.
*HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
* Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã.
II Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, Tranh SGK.- Một bó hoa cúc tươi.
HS : sgk
Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. I.Mục tiêu: Giúp học sinh : * HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắngBiết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. -HS hiểu nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng... *HS hiểu nội dung bài : Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy để chim tự do ca hát, bay lợn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. * Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã. II Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, Tranh SGK.- Một bó hoa cúc tươi. HS : sgk II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài " Mùa xuân đến" - Nhận xét cho điểm vào bài. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi bảng: b.Luyện đọc: *GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . * Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắng... - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. * Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. * Đọc từng câu: - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . * GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng... * Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh:- Lớp đọc . Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim sơn ca sống như thế nào?. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. - Vì sao tiếng hót của chim trở lên buồn thảm?. - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, hoa?. - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?. - Em muốn nói gì với các cậu bé? d.Luyện đọc lại bài: Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học . - Đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau . - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : " Mùa xuân đến" - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: - Nở lòng, lìa đời, héo lại, long trọng, tắm nắng... - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD: Chim véo von mãi/rồi mới bay... - Tội nghiệp con chim// khi nó...đói khát//còn bông hoa/... - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp 5 đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : Khôn tả, véo von, long trọng... - HS nghe giải nghĩa từ. Khôn tả, véo von, long trọng... - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới tự do. - HS quan sát trang minh hoạ trong SGK. - Vì chim bị bắt, bị cầm tù, bị nhốt trong lồng. - Đối với chim: bắt chim, nhốt nhưng không cho chim ăn, uống. - Đối với hoa: Chẳng cần thấy... - Sơn ca chết. - Cúc héo tàn. - Hãy để cho chim tự do bay lượn - Hãy để cho hoa tự do tắm nắng. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - Hãy để chim tự do ca hát, bay lượn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời * Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã. Tuần 21 : Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009 Toán T 101 . Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5. -áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt . II.Đồ dùng dạy học. GV :-Viết sẵn nội dung bài tập 2 ra bảng phụ HS : vở, bảng con . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. +Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện tính 5 x 2 không ? Vì sao ? *GV nhận xét cho điểm HS. Bài 2: - GV viết lên bảng 5 x 4 - 9 = +Biểu thức trên có mấy dấu tính ? +Khi t/hiện em t/hiện dấu tính nào trước ? *GV chốt cách làm. -Yêu cầu HS lên bảng tìm kết quả. -GV chữa bài - cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài - Nhận xét... Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nhận xét ,cho điểm HS. Bài 5:-Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và hỏi; Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số ở phần a?. - Tại sao lại viết tiếp số 17, 20 vào dãy số ở phần b?. 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS về ôn lại các bảng nhân đã học. -2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 -Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc chữa bài - HS khác theo dõi nhận xét. - Không vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong tích...không thay đổi. - Theo dõi. - 2 dấu tính dấu nhân và dấu trừ. - Dấu nhân trớc dấu trừ. - Nghe giảng. - 1 HS lên bảng- lớp làm vở nháp. -Đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài tập vào vở - nhận xét - HS tự làm bài. - Làm bài và trả lời câu hỏi. a, - Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 5 đơn vị. b, - Vì các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. - HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: