Tuần 20
TOÁN: BẢNG NHÂN 3
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3
- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3
B. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng làm bài 2,3
- Một số học sinh đọc bảng nhân 2
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cố sẽ hướng dẫn các em lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân. Sau đó thực hành giải các bài toán có liên quan.
Tuần 20 TOÁN: BẢNG NHÂN 3 A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3 - Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3 B. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài 2,3 - Một số học sinh đọc bảng nhân 2 * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay cố sẽ hướng dẫn các em lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân. Sau đó thực hành giải các bài toán có liên quan. b. Hướng dẫn bài 2.1 Hướng dẫn lập bảng nhân 3 - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3 - Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi: + 3 được lấy mấy lần ? + Ta viết như thế nào ? - Cho học sinh lập bảng nhân theo nhóm. - Yêu cầu học sinh học thụôc bảng nhân. 2. Thực hành Bài 1 - Cho học sinh sử dụng bút chì ghi kết quả vào SGK. Bài 2: - Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải Bài 3 - Cho học sinh đọc dãy số 3,6,9 rồi nhận xét đặc điểm của dãy số này. 3. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập - Học sinh đọc: Ba nhân một bằng ba. - 3 được lấy 2 lần - 3 x 2 = 6 - Các nhóm lập bảng nhân - Đại diện các nhóm trả lời 3 x 1 = 3.3 x 10 = 30 - Học sinh học thuộc bảng nhân 3 - Học sinh làm bài - Học sinh đọc kết quả: Số học sinh có tất cả là: 3 x 10 = 30 ( học sinh ) ĐS: 30 học sinh - Học sinh đọc dãy số - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính Giải bài toán đơn về nhân 3 Tìm các số thích hợp của dãy số II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài 2,3 - Một số học sinh đọc bảng nhân 3 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính áp dụng giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh nối tiếp nhau sửa bài * Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề - Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân. - 3 nhân với số nào bằng 12 ? - Phải viết số nào vào chỗ chấm ? * Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải – Lớp làm vào vở. * Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài - Gọi học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. * Bài 5: Cho học sinh tự làm bài, sửa bài và nêu nhận xét của mỗi dãy số. * Chấm bài, nhận xét - Học sinh dùng bùt chì ghi kết quả vào SGK. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai. - 3 nhân 4 bằng 12 - Viết 4 - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng Số lít dầu 5 can đựng được: 3 x 5 = 15 ( lít ) ĐS: 15 lít dầu - 1 học sinh lên bảng Số gạo có tất cả là: 3 x 8 = 24 ( kg ) ĐS: 24 kg gạo - Học sinh làm bài a. 3, 6, 9, 12, 15 / 18, 21, 24, 27,,30 b. 10, 12, 14, 16, 18 / 20, 22 c. 21, 24, 27, 30, 33. * Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Bảng nhân 4 TOÁN: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4 Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4 II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài 3,4/98 - Một số học sinh đọc bảng nhân 3 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4. Sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan. b. Hướng dẫn bài 1. Lập bảng nhân 4 - Mỗi tấm có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 được lấy 1 lần: Ta viết: 4 x 1 = 4 - Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn như vậy cô đã lấy mấy lần 4 chấm tròn ? - 4 x 2 = 4 + 4 = 8 Như vậy: 4 x 2 = 8 - Cho học sinh đọc: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 - Cho học sinh hoạt động nhóm tự làm tiếp 4 x 3 = 124 x 10 = 40 - Cho học sinh học thuộc bảng nhân 4 2. Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự ghi kết quả vào SGK và trả lời. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề toán - Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề rồi giải. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK. - Cho học sinh nêu đặc điểm của số cần tìm. - Cho học sinh đếm thêm 4 ( từ 4 đến 40 ) đếm bớt 4 ( từ 40 đến 4 ) - Học sinh đọc: + Bốn nhân một bằng bốn - 4 được lấy 2 lần - Học sinh đọc - Các nhóm tự lập bảng nhân 4 - Đồng thanh – cá nhân - Học sinh dùng bút chì ghi kết quả sửa bài. - Học sinh đọc đề toán - Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 ( bánh xe ) ĐS: 20 bánh xe - Học sinh đọc - Học sinh làm bài, sữa bài: 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. - Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền trước nó cộng với 4. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh đọc bảng nhân 4 - Về nhà học thuộc bảng nhân 4 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải bài toán Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài 2,3 - Một số học sinh lên bảng đọc bảng nhân 4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải bài toán có liên quan. b. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. - Cho học sinh làm bài theo từng cột tính. * Nhận xét - Nêu nhận xét về hai phép nhân trong mỗi cột tính. * Bài 2: - Cho học sinh thực hiện bài toán theo 2 bước. * Nhận xét * Lưu ý: Để thực hiện các phép tính trên ta phải tính từ trái sang phải hoặc làm tính nhân trước rồi lấy tính cộng với số còn lại. * Bài 3: Gọi học sinh đọc đề toán - Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở yêu cầu các em tóm tắt rồi giải. * Nhận xét * Bài 4: - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài * Nhận xét - Học sinh tính nhẩm - Học sinh làm bài - Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi. - Học sinh làm bài theo mẫu 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 Số quyển sách 5 học sinh được mượn là: 4 x 5 = 20 ( quyển ) ĐS: 20 quyển sách - Học sinh tự làm bài - Khoanh tròn vào chữ C C. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà ôn lại bảng nhân 2,3,4 * Bài sau: Bảng nhân 5 TOÁN: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh Lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5 Thực hành nhân 5 giải bài toán và đếm thêm 5 II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh làm bài 1b, 2b, 3 - Một số học sinh đọc bảng nhân 4 * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5. Sau đó áp dụng thực hành giải các bài toán có liên quan. b. Hướng dẫn bài 1. Học sinh lập bảng nhân 5 - Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng. Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn là lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần. Ta viết: 5 x 1 = 5 - Gắn hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 tấm được lấy mấy lần ? Như vậy: 5 x 2 = 10 - Cho học sinh đọc - Cho học sinh hoạt động nhóm lập bảng nhân 5. - Cho học sinh học thuộc bảng nhân 5. 2. Thực hành * Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài. * Bài 2: Cho học sinh đọc đề - tóm tắt rồi giải. * Bài 3: Cho học sinh ghi kết quả vào SGK - Nêu đặc điểm của số cần tìm. - Cho học sinh đếm thêm 5 và đếm bớt 5 - Học sinh đọc: Năm nhân một bằng năm - 5 được lấy 2 lần: 5 x 2 = 5 + 5 = 10 - Học sinh đọc: 5 x 1 = 5 5 x 2 = 10 - Học sinh lập bảng nhân 5 - Học sinh đọc đề - tóm tắt rồi giải Giải Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là: 5 x 4 = 20 ( ngày ) ĐS: 20 ngày - Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. 3. Củng cố - dặn dò: * Học sinh đọc lại bảng nhân 5 * Bài sau: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: