Chuyện bốn mùa
Theo Từ Nguyên Tĩnh
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân , hạ , thu , đông mỗi mùa một vẻ đẹp riêng , đều có ích cho cuộc sống .( Trả lời được CH 1,2,4)
* HS kh,giỏi thực hiện CH3
* TCTV:: đâm chồi nảy lộc , đơm , bập bùng , tựu trường .
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn , đoạn văn cần HS đọc đúng .
Kế hoạch dạy học tuần 19 Thứ T Môn TL Tên bài dạy Nội dung Đ. C 2/3/01/2011 1 2 3 4 5 TĐ TĐ Đ Đ T 45’ 45’ 35’45’ Chào cờ đầu tuần -Chuyện bốn mùa -Chuyện bốn mùa -Trả lại của rơi (T 1) -Tổng của nhiều số * GDKNS -BTCL :1(2); 2(cột 1,2,3) ;3(a) Buổi sáng 3/04 1 2 3 4 CTẢ K C T TNXH 40’ 40’ 45’ 35’ - T/C :Chuyện bốn mùa -Chuyện bốn mùa -Phép nhân -Đường giao thông -BTCL : 1; 2 *GDKNS Buổi chiều 3/04 1 2 3 TĐ T CT 40’ 45’ 40’ -Oân : Chuyện bốn mùa -Oân : Tổng của nhiều số - Oân : (N-V ) Chuyện bốn mùa 4 /05 1 2 3 4 5 TĐ LTVC T MT TDỤC 45’ 40’ 45’ 35’ 35’ -Thư trung thu -Từ ngữ về ccá mùa .Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? -Thừa số –Tích -Vẽ tranh : Đề tài sân trường trong giờ ra chơi -Bài :37 *GDKNS -BTCL : 1(cột b,c) ; 2( b ); 3 5/06 1 2 3 4 5 CTẢ TLV TC T 40’ 40’ 35’ 45’ -(NV) Thư trung thu -Đáp lời chào , lời tự giớùi thiệu -Cắt , gấp, trang trí thiếp chúc mừng -Bảng nhân 2 *GDKNS -BTCL :1 ; 2 ;3 6/07 1 2 3 4 5 TDỤC TV T Â.N SHL 35’ 40’ 45’ 35’ 20’ -Bài :38 -Chữ hoa : P -Luyện tập -Học hát : Trên con đường đến trường Sinh hoạt lớp -BTCL : 1;2;3;5( 2,3,4) Sơn Giang, ngày 01 tháng 01 năm 2011 GV Bùi Thị Hường Tuần 19 Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần ***************************** Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tiết 2-3 Tập đọc Chuyện bốn mùa Theo Từ Nguyên Tĩnh I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch tồn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân , hạ , thu , đơng mỗi mùa một vẻ đẹp riêng , đều cĩ ích cho cuộc sống .( Trả lời được CH 1,2,4) * HS khá,giỏi thực hiện CH3 * TCTV:: đâm chồi nảy lộc , đơm , bập bùng , tựu trường . II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn , đoạn văn cần HS đọc đúng . III.Hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSY 1.Ổn định : --Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -GV giới thiệu chủ điểm 1 của sách TiếngViệt/ Học kì 2. -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) -Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa” b)Luyện đọc : GV đọc mẫu tồn bài . Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . *Đọc từng câu : -GV hướng dẫn HS đọc các từ khĩ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng. * TCTV:: đâm chồi nảy lộc , đơm , bập bùng. *Đọc từng đoạn trước lớp . Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5) *Đọc từng đoạn trong nhĩm . *Thi đọc giữa các nhĩm . *Cả lớp đọc . Tiết 2 c)Tìm hiểu bài : Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? -Trực quan :Tranh . -Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ? -Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ? -Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ? -Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ? -Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ? 4.Củng cố , dặn dị : -* GD:GV liên hệ nội dung bài học với thực tế của địa phương . - Nhận xét tiết học . - Về nhà đọc thêm . -HS lắng nghe -HS giở mục lục sách nêu chủ điểm 1 (1-2 em nêu) -Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặt riêng . -Chuyện bốn mùa. -2HS đọc lại . -HS tiếp nối nhau đọc từng câu . -HS đọc cá nhân . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.// -3 HS đọc chú giải. -Hoạt động nhĩm . Cá nhân , đồng thanh . Đồng thanh . -1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm . -Bốn nàng tiên Xuân , Hạ ,Thu , Đơng tượng trưng cho bốn mùa trong năm . -Chia nhóm thảo luận. -Quan sát. +Xuân : cài vòng hoa. +Hạ : cầm quạt. +Thu : nâng mâm hoa quả. +Đông : đội mũ, quàng khăn. -Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. -Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. -Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Lắng nghe -HS lắng nghe -Nhắc lại đề bài -HS lắng nghe -đọc câu-GV giúp đỡ - Đọc từ khó nhiều lần - luyện đọc câu - Đọc cùng bạn -Nhắc lại -nhắc lại Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tiết 4 Đạo đức Trả lại của rơi( T1) I.Mục tiêu : Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất . Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà , sẽ được mọi người quý trọng . Quý trọng người thật thà,khơng tham của rơi * GD; HS cĩ thái độ kính trọng những người thật thà , khơng tham của rơi . * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( giá trị của sự thật thà ). II.Đồ dùng dạy học : Tranh tình huống hoạt động 1. Bài hát “Bà cịng “. Phiếu học tập hoạt động 2 . III.Hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I. -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống. Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. -Trực quan : Tranh. -Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ? -Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ? -GV ghi bảng ý chính : +Tranh giành nhau. +Chia đôi. +Tìm cách trả lại người mất. +Dùng vào việc thiện. +Dùng để tiêu chung. -Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ? -Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp. -Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi. -GV cho học sinh làm phiếu. -Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành. c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng. c b/Trả lại của rơi là ngốc. c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền. -GV đọc từng ý kiến. - Nhận xét Hoạt động 3 : Củng cố . Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học. -GV đưa ra tình huống. -Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ” -Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ? -Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Trả lại của rơi/ tiết 1. -Quan sát. -Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. -HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết. -Chia nhóm. -Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình. - Đại diện nhóm báo cáo. - Đọc kết luận -HS làm phiếu. -Nhận xét ,trao đổi bài bạn. -HS giơ bìa tán thành, không tán thành. * Tán thành : Câu a ; Câu c. * Không tán thành : b ; d ;e -Vài em hát. -HS thảo luận. - đọc kết luận -Học bài. Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tiết 5 Tốn Tổng của nhiều số. I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết tổng của nhiều số ø -Biết cách tính tổng của nhiều số. *BT cần làm:1(c2,),2(c1,2,3),3(a) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng . 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HSY 5’ 35’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra Học kì I. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. -GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ? Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn” -Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ? -Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc. 2 +3 4 9 * GV :-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang. -Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =? 15 + 46 + 29 + 8 = ? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1 : ( HS khá,giỏi làm c 1) -Cho học sinh làm bài trong vở. -Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ? -Các số hạng đều như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : (HS khá,giỏi làm c4) - Gọi 1 em đọc đề. -Gọi HS nêu cách tính ? -Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 (HS khá,giỏi làm b) -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm. - Y/C HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm báo cáo kết quả - Em có nhận xét gì về phép tính trên ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : - TC : Nói nhanh kết quả tổng của nhiều số theo yêu cầu -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Tổng của nhiều số. -HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” ... ùc học thủ công bài gì ? Trực quan : Mẫu : Biển báo cấm đỗ xe. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.. -Mẫu: GV treo bảng quy trình. -Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán thiệp chúc mừng. -Thiệp chúc mừng có hình gì ? -Mặt thiệp được trang trí và ghi nội dung gì ? -Em hãy kể những thiệp chúc mừng mà em biết ? -GV đưa mẫu một số thiệp. -Thiệp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. -GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 230 ) +Bước 1 : Cắt, gấp thiệp chúc mừng. +Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng. - Tổ chức cho HS thực hành làm theo nhóm. -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. Củng cố : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương bài làm đẹp Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, giấy thủ công bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét. - Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng. - Quan sát. - Hình chữ nhật gấp đôi. - Trang trí bông hoa và ghi “Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11” -Thiệp chúc mừng năm mới, thiệp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, -Quan sát. -Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô. -Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật 10x15 -Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiệp và viết chữ tuỳ ý mình. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán trên bìa theo nhóm. -Đem đủ đồ dùng. Tiết 4 Thứ 5 ngày 06 tháng 01năm 2010 Tốn Bảng nhân 2. I/ MỤC TIÊU : -Lập được bảng nhân 2 -Nhớ được bảng nhân 2 -Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 2). -Biết đếm thêm 2 *BT cần làm:1,2,3 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HSY 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. 2 x 6 2 x 8 2 x 10 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2. -Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : -Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai). -GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? -2 x 2 = 2 + 2 = 4 -Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân hai bằng bốn). -Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10. -Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2. -Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới (từ 2 x 1®2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 10®2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong bảng. -Yêu cầu HS đọc thuộc. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1 : - Gọi hS nêu Y/C Bt - HS nêu miệng , Gv ghi kết quả lên bảng -Nhận xét. Bài 2 : Cho HS đọc đề bài toán. -Nhận xét. - Gọi 1 HS lên bảng Bài 3 : vẽ sẵn trên bảng phụ. - H/dẫn cách đếm 2 4 6 14 20 -Nhận xét. - Chốt : Kết quả bảng nhân 2 mỗi số hơn kém nhau 2 đơn vị. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS về học thuộc bảng nhân 2ø, tập thực hành xem lịch. -Làm phiếu BT. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 10 = 20 -Bảng nhân 2. -HS cùng thao tác trên các tấm bìa có chấm tròn. - Được lấy 1 lần -HS đọc : hai nhân một bằng hai. -2 chấm tròn được lấy 2 lần. -HS đọc : hai nhân hai bằng bốn. -HS lần lượt đọc từ 2 x 3 ®2 x 10 -Nhiều em đọc bảng nhân 2 . -Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc theo ỵêu cầu của GV). -Nhận xét . -Thi HTL bảng nhân 2 - Nêu y/câù bT - Nhẩm và nêu kết quả - Đọc yêu cầu bài tập Tóm tắt : 1 con gà : 2 chân 6 con gà : ? chân - 1 HS làm bài trên bảng . Cả lớp làm vào vở bT Giải Số chân của 6 con gà : 6 x 2 = 12 (chân) Đáp số : 12 cái chân. -sửa bài. - HS nhẩm, trả lời miệng. - Nhận xét. -1 em đọc thuộc lòng. -Học bảng nhân 2. - HS về nhà học thuộc bảng nhân 2. -Thực hiện 2 x 2 2 x 3 -HS cùng thao tác -hai nhân một bằng hai. -HS nhắc lại -hai nhân hai bằng bốn. -HS đọc bảng nhân -HS đọc thuộc Bảng nhân 2 HS nhẩm –GV giúp đỡ - Đọc kết quả -Thực hiện 6 x 2 -HS nhẩm miệng-bạn Ktra **************************** Tiết 1 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 Thể dục ( Có GV chuyên dạy ) ************************************* Tiết 2 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 Tập viết Chữ hoa : P I.Mục đích yêu cầu : -Viết đúng chữ hoa P( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Phong( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ),phong cảnh hấp dẫn ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) II.Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ P , bảng phụ viết câu ứng dụng “ Phong cảnh hấp dẫn “theo cỡ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét , nối chữ đúng quy định . VBT. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.Bài mới : a)Giới thiệu : b)Hướng dẫn viết chữ hoa : - Cấu tạo : + Chữ P cao mấy li ? + Gồm mấy nét ? - Cách viết : + Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6 , viết nét mĩc ngược trái như nét 1 của chữ B , DB trên ĐK 2 . + Nét 2:từ điểm dừng bút của nét 1 , hạ bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trên cĩ 2 đầu uốn vào trong , DB ở ĐK4 và ĐK5. - Hướng dẫn viết bảng con . - GV nhận xét , uốn nắn . c)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Giới thiệu nghĩa của cụm từ ứng dụng . - Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét về độ cao , cách đặt dấu thanh , khoảng cách . - GV viết mẫu chữ Phong . - Hướng dẫn Hs viết chữ Phong vào bảng con . - GV nhận xét uốn nắn . Hướng dẫn viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu viết . - GV giúp đỡ HS yếu . - Chấm , chữa bài . 4.Củng cố , dặn dị : - Nhận xét tiết học . - Về nhà tập viết . - Cao 5 li . - Gồm 2 nét . - HS lắng nghe . - Viết bảng con . - HS nhắc lại . - Lắng nghe - Bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở . Tiết 3 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 Tốn Luyện tập . I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng nhân 2 -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện PT nhân số cĩ kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân(trong bảng nhân 2) -Biết thừa số,tích. * BT cần làm:1,2,3,5(c2,3,4) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HSY 5’ 35’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Viết số thích hợp vào ô trống : Tích Thừasố 5 8 7 9 2 2 Thừa số 2 2 2 2 10 4 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Bài 1 : -GV viết bảng : 2 x 3 = c -Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6. -Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? - H/Dẫn mẫu 2 cm x 3 = 6 cm -Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân. -Nhận xét. Bài 3 : -Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán ? tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giải . Cả lớp làm vào VBT -Nhận xét. Bài 4:(HS khá,giỏi làm ) Bài 5 : ( HS khá,giỏi làm c,5,6) Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô trống. -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2 -Học sinh làm phiếu. Tích 10 16 14 18 20 8 Thừa số 5 8 7 9 2 2 Thừa số 2 2 2 2 10 4 -Luyện tập . -Học sinh tự nêu cách làm : - 5 hS Làm bài trên bảng ( mỗi em một bài ) - Nêu yêu cầu - Mỗi em một phép tính 2 kg x 4 = 8 kg 2 cm x 5 = 10cm ; 2 kg x 6 =12 kg 2 dm x 8 = 16dm ; 2 kg x 9 = 18kg - Đọc đề bài toán -Tóm tắt 1 xe đạp : 2 bánh xe. 8 xe đạp : ? bánh xe. Giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số : 16 bánh xe. -2 đội tham gia. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 -Nhận xét. - Học thuộc bảng nhân 2. - làm 2cột đầu –GV theo dõi _HD -Thực hiện 2 x 8 = c 2 x 5 = c - Thực hiện 2 kg x4= 2 cm x 5 = –GV giúp đỡ 2 x 8 -HS làm bài –GV giúp đỡ Tiết 4 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 Aâm nhạc : ( Có GV chuyên dạy) ********************************** Sinh hoạt lớp I. Yªu cÇu: - Tỉng kÕt c¸c ho¹t ®éng cđa tuÇn 19 tõ ®ã ph¸t huy nh÷ng thµnh tÝch ®· ®¹t ®ỵc kh¾c phơc nh÷ng tån t¹i ®Ĩ tuÇn tíi tèt h¬n. - N¾m kÕ ho¹ch tuÇn tíi thùc hiƯn tèt h¬n. - Ph¸t huy tinh thÇn tù gi¸c trong häc tËp. II. Néi dung sinh ho¹t: 1. Tỉng kÕt ho¹t ®éng cđa tuÇn 18: -G V nhận xét tình hình tuần qua: - Về học tập: Nhìn chung Hs trong các tổ đều cĩ tiến bộ trong học tập so với kết quả kiểm tra học kì 1 vừa qua. Bên cạnh đĩ cũng cịn 1 số em chưa tập trung vào việc học như bạn:,Chi ; Lết ; Nhật ; Huế ,...... - Về nề nếp: Nhìn chung em đi học đúng giờ, quần áo gọn gàng. - Các em cần phải tập trung vào việc học. Nhất là những em học yếu cần phải cố gắng học tập tốt hơn. -Về vệ sinh : Vệ sinh cá nhân ; và trường lớp sạch sẽ 2. KÕ ho¹ch tuÇn 20: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. - + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng đội trực làm vệ sinh lớp tốt hơn - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . -GD thực hiện tốt ATGT ************************************
Tài liệu đính kèm: