Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 19 năm 2010 - 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 19 năm 2010 - 2011

 Chuyện bốn mùa

 Theo Từ Nguyên Tĩnh

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch toàn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân , hạ , thu , đông mỗi mùa một vẻ đẹp riêng , đều có ích cho cuộc sống .( Trả lời được CH 1,2,4)

* HS kh,giỏi thực hiện CH3

* TCTV:: đâm chồi nảy lộc , đơm , bập bùng , tựu trường .

II.Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn , đoạn văn cần HS đọc đúng .

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 19 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học tuần 19
Thứ
T
Môn
TL
Tên bài dạy
Nội dung Đ. C
2/3/01/2011
1
2
3
4
5
TĐ
TĐ
Đ Đ
T
45’
45’
35’45’
Chào cờ đầu tuần 
-Chuyện bốn mùa
-Chuyện bốn mùa
-Trả lại của rơi	(T 1)
-Tổng của nhiều số 
* GDKNS
-BTCL :1(2); 2(cột 1,2,3) ;3(a)
Buổi sáng 
3/04
1
2
3
4
CTẢ
K C
T
TNXH
40’
40’
45’
35’
- T/C :Chuyện bốn mùa 
-Chuyện bốn mùa
-Phép nhân
-Đường giao thông
-BTCL : 1; 2
*GDKNS
Buổi chiều 
3/04
1
2
3
TĐ
T
CT
40’
45’
40’
-Oân : Chuyện bốn mùa
-Oân : Tổng của nhiều số 
- Oân : (N-V ) Chuyện bốn mùa
4 /05
1
2
3
4
5
TĐ
LTVC
T
MT
TDỤC
45’
40’
45’
35’
35’
-Thư trung thu
-Từ ngữ về ccá mùa .Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
-Thừa số –Tích 
-Vẽ tranh : Đề tài sân trường trong giờ ra chơi
-Bài :37
*GDKNS
-BTCL : 1(cột b,c) ; 2( b ); 3
5/06
1
2
3
4
5
CTẢ
TLV
TC
T
40’
40’
35’
45’
-(NV) Thư trung thu
-Đáp lời chào , lời tự giớùi thiệu 
-Cắt , gấp, trang trí thiếp chúc mừng 
-Bảng nhân 2
*GDKNS
-BTCL :1 ; 2 ;3
6/07
1
2
3
4
5
TDỤC
TV
T
Â.N
SHL
35’
40’
45’
35’
20’
-Bài :38
-Chữ hoa : P
-Luyện tập 
-Học hát : Trên con đường đến trường 
Sinh hoạt lớp 
-BTCL : 1;2;3;5( 2,3,4)
 Sơn Giang, ngày 01 tháng 01 năm 2011
 GV 
 Bùi Thị Hường
Tuần 19
Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011
	Tiết 1	Chào cờ đầu tuần 
*****************************
Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011
	Tiết 2-3	Tập đọc
 Chuyện bốn mùa 
 Theo Từ Nguyên Tĩnh 
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch tồn bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân , hạ , thu , đơng mỗi mùa một vẻ đẹp riêng , đều cĩ ích cho cuộc sống .( Trả lời được CH 1,2,4)
* HS khá,giỏi thực hiện CH3
* TCTV:: đâm chồi nảy lộc , đơm , bập bùng , tựu trường .
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn , đoạn văn cần HS đọc đúng .
III.Hoạt động dạy học :
Tiết 1
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
HSY
1.Ổn định :
--Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu chủ điểm 1 của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) -Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
b)Luyện đọc :
GV đọc mẫu tồn bài .
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
 *Đọc từng câu :
-GV hướng dẫn HS đọc các từ khĩ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
* TCTV:: đâm chồi nảy lộc , đơm , bập bùng.
 *Đọc từng đoạn trước lớp .
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
*Đọc từng đoạn trong nhĩm .
 *Thi đọc giữa các nhĩm .
 *Cả lớp đọc . 
Tiết 2
c)Tìm hiểu bài :
Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
4.Củng cố , dặn dị :
-* GD:GV liên hệ nội dung bài học với thực tế của địa phương .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà đọc thêm .
-HS lắng nghe
-HS giở mục lục sách nêu chủ điểm 1 (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặt riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-2HS đọc lại .
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
-HS đọc cá nhân .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-Hoạt động nhĩm .
Cá nhân , đồng thanh .
Đồng thanh .
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Bốn nàng tiên Xuân , Hạ ,Thu , Đơng tượng trưng cho bốn mùa trong năm .
-Chia nhóm thảo luận.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Lắng nghe
-HS lắng nghe
-Nhắc lại đề bài 
-HS lắng nghe
-đọc câu-GV giúp đỡ 
- Đọc từ khó 
nhiều lần
- luyện đọc câu
- Đọc cùng bạn
-Nhắc lại
-nhắc lại
Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011
	Tiết 4 Đạo đức
Trả lại của rơi( T1)
I.Mục tiêu :
Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất .
Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà , sẽ được mọi người quý trọng .
Quý trọng người thật thà,khơng tham của rơi
* GD; HS cĩ thái độ kính trọng những người thật thà , khơng tham của rơi .
* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( giá trị của sự thật thà ).
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh tình huống hoạt động 1.
Bài hát “Bà cịng “.
Phiếu học tập hoạt động 2 .
III.Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
 -Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
- Nhận xét 
Hoạt động 3 : Củng cố .
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học.
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Đọc kết luận 
-HS làm phiếu.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
* Tán thành : Câu a ; Câu c.
* Không tán thành : b ; d ;e
-Vài em hát.
-HS thảo luận.
- đọc kết luận 
-Học bài.
Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2011
Tiết 5 Tốn
Tổng của nhiều số.
I/ MỤC TIÊU : 
-Nhận biết tổng của nhiều số 
ø -Biết cách tính tổng của nhiều số.
*BT cần làm:1(c2,),2(c1,2,3),3(a)
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
35’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
* GV :-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1 : ( HS khá,giỏi làm c 1)
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Các số hạng đều như thế nào?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : (HS khá,giỏi làm c4)
- Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 (HS khá,giỏi làm b)
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
- Y/C HS hoạt động nhóm 
- đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- TC : Nói nhanh kết quả tổng của nhiều số theo yêu cầu
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9”  ... ùc học thủ công bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo cấm đỗ xe.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét..
-Mẫu: GV treo bảng quy trình.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán thiệp chúc mừng.
-Thiệp chúc mừng có hình gì ?
-Mặt thiệp được trang trí và ghi nội dung gì ?
-Em hãy kể những thiệp chúc mừng mà em biết ?
-GV đưa mẫu một số thiệp.
-Thiệp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 230 )
+Bước 1 : Cắt, gấp thiệp chúc mừng.
+Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng.
- Tổ chức cho HS thực hành làm theo nhóm.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Củng cố : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương bài làm đẹp
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, giấy thủ công bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét.
 - Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.
- Quan sát.
- Hình chữ nhật gấp đôi.
- Trang trí bông hoa và ghi “Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11”
-Thiệp chúc mừng năm mới, thiệp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, 
-Quan sát.
-Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô.
-Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật 10x15
-Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiệp và viết chữ tuỳ ý mình.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán trên bìa theo nhóm.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiết 4 Thứ 5 ngày 06 tháng 01năm 2010 
Tốn
Bảng nhân 2.
I/ MỤC TIÊU :
-Lập được bảng nhân 2
-Nhớ được bảng nhân 2
-Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 2).
-Biết đếm thêm 2
*BT cần làm:1,2,3
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
5’
4’
1’
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
2 x 6 2 x 8 2 x 10 
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2.
 -Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu :
-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết :
2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai).
-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-2 x 2 = 2 + 2 = 4
-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân hai bằng bốn).
-Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10.
-Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2.
-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới (từ 2 x 1®2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 10®2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong bảng.
-Yêu cầu HS đọc thuộc.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : - Gọi hS nêu Y/C Bt
- HS nêu miệng , Gv ghi kết quả lên bảng 
-Nhận xét.
Bài 2 : Cho HS đọc đề bài toán.
-Nhận xét.
- Gọi 1 HS lên bảng 
Bài 3 : vẽ sẵn trên bảng phụ.
- H/dẫn cách đếm 
2
4
6
14
20
-Nhận xét.
- Chốt : Kết quả bảng nhân 2 mỗi số hơn kém nhau 2 đơn vị.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS về học thuộc bảng nhân 2ø, tập thực hành xem lịch.
-Làm phiếu BT.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 
 2 x 10 = 20
-Bảng nhân 2.
-HS cùng thao tác trên các tấm bìa có chấm tròn.
- Được lấy 1 lần 
-HS đọc : hai nhân một bằng hai.
-2 chấm tròn được lấy 2 lần.
-HS đọc : hai nhân hai bằng bốn.
-HS lần lượt đọc từ 2 x 3 ®2 x 10
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc theo ỵêu cầu của GV).
-Nhận xét .
-Thi HTL bảng nhân 2
- Nêu y/câù bT
- Nhẩm và nêu kết quả 
- Đọc yêu cầu bài tập 
Tóm tắt :
1 con gà : 2 chân
 6 con gà : ? chân
- 1 HS làm bài trên bảng . Cả lớp làm vào vở bT
Giải
Số chân của 6 con gà :
6 x 2 = 12 (chân)
Đáp số : 12 cái chân.
-sửa bài.
- HS nhẩm, trả lời miệng.
- Nhận xét.
-1 em đọc thuộc lòng.
-Học bảng nhân 2.
- HS về nhà học thuộc bảng nhân 2.
-Thực hiện 
2 x 2 
2 x 3
-HS cùng thao tác 
-hai nhân một bằng hai.
-HS nhắc lại
-hai nhân hai bằng bốn.
-HS đọc bảng nhân
-HS đọc thuộc 
Bảng nhân 2
HS nhẩm –GV giúp đỡ
- Đọc kết quả 
-Thực hiện
 6 x 2
-HS nhẩm miệng-bạn Ktra
****************************
Tiết 1 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 
Thể dục 
( Có GV chuyên dạy )
*************************************
Tiết 2 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 
Tập viết
Chữ hoa : P
I.Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng chữ hoa P( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Phong( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ),phong cảnh hấp dẫn ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ)
II.Đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ P , bảng phụ viết câu ứng dụng “ Phong cảnh hấp dẫn “theo cỡ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét , nối chữ đúng quy định .
VBT.
III.Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1.Ổn định :
2.Bài mới :
a)Giới thiệu :
b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
- Cấu tạo : 
+ Chữ P cao mấy li ?
+ Gồm mấy nét ?
- Cách viết :
+ Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6 , viết nét mĩc ngược trái như nét 1 của chữ B , DB trên ĐK 2 .
+ Nét 2:từ điểm dừng bút của nét 1 , hạ bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trên cĩ 2 đầu uốn vào trong , DB ở ĐK4 và ĐK5.
- Hướng dẫn viết bảng con .
- GV nhận xét , uốn nắn .
c)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- Giới thiệu nghĩa của cụm từ ứng dụng .
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét về độ cao , cách đặt dấu thanh , khoảng cách .
- GV viết mẫu chữ Phong .
- Hướng dẫn Hs viết chữ Phong vào bảng con .
- GV nhận xét uốn nắn .
Hướng dẫn viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV giúp đỡ HS yếu .
- Chấm , chữa bài .
4.Củng cố , dặn dị :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tập viết . 
- Cao 5 li .
- Gồm 2 nét .
- HS lắng nghe .
- Viết bảng con .
- HS nhắc lại .
- Lắng nghe
- Bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở .
Tiết 3 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 
Tốn
Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng nhân 2
-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện PT nhân số cĩ kèm đơn vị đo với một số.
-Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân(trong bảng nhân 2)
-Biết thừa số,tích.
* BT cần làm:1,2,3,5(c2,3,4)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
35’
4’
1’
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
-Viết số thích hợp vào ô trống :
Tích
Thừasố
5
8
7
9
2
2
Thừa số
2
2
2
2
10
4
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 :
-GV viết bảng : 2 x 3 = c
-Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6.
-Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu gì ?
- H/Dẫn mẫu 2 cm x 3 = 6 cm 
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán ? tóm tắt và giải.
- Gọi 1 Hs lên bảng giải . Cả lớp làm vào VBT
-Nhận xét.
Bài 4:(HS khá,giỏi làm )
Bài 5 : ( HS khá,giỏi làm c,5,6)
Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2
-Học sinh làm phiếu.
Tích
10
16
14
18
20
8
Thừa số
5
8
7
9
2
2
Thừa số
2
2
2
2
10
4
-Luyện tập .
-Học sinh tự nêu cách làm :
- 5 hS Làm bài trên bảng ( mỗi em một bài )
- Nêu yêu cầu 
- Mỗi em một phép tính 
2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10cm ; 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 = 16dm ; 2 kg x 9 = 18kg
- Đọc đề bài toán 
-Tóm tắt
 1 xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp : ? bánh xe.
Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số : 16 bánh xe.
-2 đội tham gia.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
- làm 2cột đầu –GV theo dõi _HD
-Thực hiện
2 x 8 = c
2 x 5 = c
- Thực hiện 
2 kg x4=
2 cm x 5 = 
–GV giúp đỡ
2 x 8 
-HS làm bài –GV giúp đỡ
Tiết 4 Thứ 6 ngày 07 tháng 01năm 2010 
Aâm nhạc :
	( Có GV chuyên dạy)
**********************************
Sinh hoạt lớp
	I. Yªu cÇu:
 - Tỉng kÕt c¸c ho¹t ®éng cđa tuÇn 19 tõ ®ã ph¸t huy nh÷ng thµnh tÝch ®· ®¹t ®­ỵc kh¾c phơc nh÷ng tån t¹i ®Ĩ tuÇn tíi tèt h¬n.
 - N¾m kÕ ho¹ch tuÇn tíi thùc hiƯn tèt h¬n.
 - Ph¸t huy tinh thÇn tù gi¸c trong häc tËp.
II. Néi dung sinh ho¹t:
1. Tỉng kÕt ho¹t ®éng cđa tuÇn 18:
-G V nhận xét tình hình tuần qua:
- Về học tập: Nhìn chung Hs trong các tổ đều cĩ tiến bộ trong học tập so với kết quả kiểm tra học kì 1 vừa qua. Bên cạnh đĩ cũng cịn 1 số em chưa tập trung vào việc học như bạn:,Chi ; Lết ; Nhật ; Huế ,......
- Về nề nếp: Nhìn chung em đi học đúng giờ, quần áo gọn gàng.
- Các em cần phải tập trung vào việc học. Nhất là những em học yếu cần phải cố gắng học tập tốt hơn.
-Về vệ sinh : Vệ sinh cá nhân ; và trường lớp sạch sẽ 
2. KÕ ho¹ch tuÇn 20:
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
- + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng đội trực làm vệ sinh lớp tốt hơn
- Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
- Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp .
-GD thực hiện tốt ATGT
************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop2 tuan 19 nh20102011cktknshsy.doc