Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Toán.
T52. 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I.Mục tiêu:
- Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8( nhớ các thao tác trên đồ dùng dạy học) và bước đầu học htuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( nhẩm và viết ) và giải bài toán có liên quan .
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: - 1 bó que tính một chục que tính và 2 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Toán. T52. 12 trừ đi một số: 12 – 8 I.Mục tiêu: - Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8( nhớ các thao tác trên đồ dùng dạy học) và bước đầu học htuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( nhẩm và viết ) và giải bài toán có liên quan . - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - 1 bó que tính một chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2 HS lên bảng làm: 31 – 19; 81 – 62. - GV nhận xét , vào bài. 2. Dạy – học bài mới: (30p) *HD t/hiện p/tính trừ 12- 8 và lập bảng trừ - GV nêu bài toán, gợi ý HS tìm ra phép tính 12 – 8. - Y/c HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả - Y/c1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện p/t - Cho vài HS nhắc lại . + Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính phần bài học . yêu cầu HS thông báo GV ghi bảng * Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩmvà ghi kết quả phần a - Gọi HS đọc chữa bài - Vì sao kết qủa:3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau ? - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. - Vì sao 12- 2 -7 có kết quả bằng 12- 9 ? Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: Gọi hs nêu y/c. - Nêu cách tìm hiệu khi biết SBT và ST? - Gọi 3 HS lên bảng làm . - Nêu cách đặt tính và tính * GV chốt cách đặt tính Bài 4: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? - Cho HS tóm tắt và giải cả lớp làm vào vở. - GV nx – kl . 3. Củng cố dặn dò: (2p) - GV nhận xét tiết học. - Gọi HS đọc bảng c/thức 12 trừ đi một số. - Về nhà học lại bài, hoàn thành BT . - HS làm bài , nhận xét , bổ sung. - HS nghe và tìm ra phép tính 12 – 8 - HS thao tác trên que tính 12 que tính bớt 8 que tính còn 4 que tính . - 12 trừ 8 bằng 4 12 8 4 - - HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - HS đọc thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số. - HS đọc yêu cầu, cả lớp tự làm vào vở - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này thì sẽ được số hạng kia - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7. - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài. - Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở bìa xanh - HS tóm tắt, tự làm. - HS nghe dặn dò. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. Kể chuyện Bà cháu I.Mục tiêu : Giúp HS : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Bà cháu” Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Rèn kỹ năng nghe,nói : Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục HS yêu quý ông bà cha mẹ . II.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: (3p) - GV gọi HS lên bảng. -Kể truyện: Sáng kiến của bé Hà - GV nhận xét vào bài. 2. Dạy – học bài mới : (30p) a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn kể chuyện: *Kể từng đoạn theo tranh - GV hướng dẫn HS kể đoạn 1 : +Trong tranh có những nhân vật nào ? +Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? +Cô tiên nói gì ? - Cho HS kể mẫu đoạn 1. *Tranh 2: - Hai anh em đang làm gì ? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? * Tranh 3 : - Cuộc sống của 2 anh em ra sao? vì sao lại như vậy ? *Tranh 4:Hai anh em xin cô tiên điều gì? - Điều kì lạ gì đã đến? * Kể toàn bộ câu chuyện -Kể trong nhóm -Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể nối tiếp 1- 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện + GV và cả lớp bình chọn 3. Củng cố dặn dò: (2p) - Gv chốt lại bài,liên hệ thực tế. - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể từng đoạn của câu chuyện -HS khác nhận xét, bổ sung bạn kể. - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS q/sát tranh1và kể nội dung tranh 1 4 h/s kể lại đoạn 1 - Ba bà cháu và cô tiên. - Sống với nhau rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm. - Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang. - Khóc trước mộ bà. - Mọc lên một cây đào. Nảy mầm, ra lá, đơm hoa kết toàn trái vàng trái bạc. - Tuy sống giàu sang phú quí nhưng hai anh em càng ngày càng buồn bã. - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa giàu sang để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. - HS kể tiếp nối 4 đoạn. - Kể theo nhóm . - Đại diện các nhóm thi kể - 4 HS kể tiếp nối 4 đoạn - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn nhất. Tập đọc Cây xoài của ông em. I Mục tiêu : Giúp HS : - HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó : Lẫm chẫm, xoài tượng ,..HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa các cụm từ, - HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài . Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài cátHiểu được tình cảm của hai mẹ con đối với người ôngv đã mất. - Giáo dục HS yêu quý ông bà cha mẹ. II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , bảng phụ, phấn màu. III Các hoạt động dạyhọc chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - GV gọi HS lên bảng đọc bài. - GV cho điểm , nhận xét vào bài. 2. Dạy- học bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài – ghi bảng: b. Luyện đọc : *GV đọc mẫu ,chú ý giọng đọc cho HS nghe. *Hướng dẫn phát âm từ khó , từ dễ lẫn. - GV cho HS đọc nối tiếp câu , phát hiện từ HS còn đọc sai, luyện đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc ,uốn sửa cho HS. * GV giảng từ mới trong bài. *Hướng dẫn ngắt giọng : - GV treo b/phụ,hd HS luyện đọc câu văn dài. - GV theo dõi uốn sửa cho HS . *Đọc cả bài. - GV cho HS đọc nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm. *Đọc đồng thanh . c. Tìm hiểu bài: -Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì? - Những từ ngữ ,hình ảnh nào cho biết cây xoài cát rất đẹp ? - Quả xoài cát có mùi vị và màu sắc ntn? - Tạo sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? -Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? - GV cho HS khá nêu nôi dung bài học ? - GV cho HS liên hệ thực tế. 3. Củng cố dặn dò: (2p) - Bài văn nói lên điều gì? - Qua bài văn này con học được điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem bài ở nhà. - HS en bảng đọc bài: Bà cháu + trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS q/sát tranh nghe g/thiệu vào bài - HS nghe. - 1HS khá đọc lại lần 2. - HS đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc : lẫm chẫm, đu đưa , xoài tượng , - HS luyện đọc nối tiếp câu , - HS nghe. - HS phát hiện cách đọc . +Mùa xoài nào ,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất / bày ên bàn thờ ông.// - 3- 5 HS đọc trước lớp- HS khác nx. - HS luyện đọc nhóm - HS thi đọc - NX - HS đọc đồng thanh . + HS đọc , nêu và trả lời câu hỏi . - Xoài cát. - Hoa nở trắng cành . từng chùm quả đu đưa.. - Mùi thơm dịu dàng,..vị ngọt đậm đà.. - Để tưởng nhớ ông..biết ơn người đã trồng cây .. - Vì yêu quý ông..ông mất rồi nhưng em bé vẫn nhớ đến ông của mình. - Vì xoài cát thơm ngon, gắn nhiều kỷ niệm về ông. - HS chỉ tranh nói( HS khá giỏi ) - HS nêu. HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò. Thủ công Ôn tập chương I- Kỹ thuật gấp hình. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp hình cho HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm gấp hình đã học. - Giáo dục HS yêu thích học môn học . II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị tất cả các sản phẩm gấp từ đầu năm học. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy – học bài mới: (30p) a,Giới thiệu bài: b,Ôn tập: - GV yêu cầu HS nêu tên các hình đã học từ đầu năm đến giờ? - Nêu lại các bước gấp tên lửa? - Nêu lại qui trình gấp máy bay phản lực và máy bay đuôi rời? - GV cho HS sửa lại các sản phẩm của mình , có thể trang trí cho đẹp hơn để chuẩn bị trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trước mặt mình. - GV có thể kiểm tra HS bằng cách chỉ vào sản phẩm bất kì nêu tên sản phẩm ấy . - Cho HS đi xem sản phẩm của nhau. - Nhận xét - Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp. 3.Củng cố dặn dò: (2p) - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học lại bài - Chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau nêu : - Tên lửa, máy bay phản lực , máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền – phẳng đáy có mui. - HS nêu . - HS lên bảng thao tác lại cách gấp tên lửa. - Cả lớp gấp lại - HS nêu và thao tác gấp lại máy bay phản lực và máy bay đuôi rời - HS làm - HS sửa lại những sản phẩm của mình. - HS trưng bày sản phẩm - HS nêu theo yêu cầu của GV - HS đi xem sản phẩm của bạn, nhận xét và học tập những sản phẩm đẹp. - HS nghe dặn dò. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009 Toán . 32 – 8. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. - Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: (3p) - Gọi HS đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số. - GV nhận xét vào bài. 2. Dạy học bài mới: (30p) a. GV tổ chức cho HS hoạt động với 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8 = b. GV hướng dẫn HS viết phép trừ 32 – 8 theo cột rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái( vừa nói, vừa viết) c. Thực hành: Bài 1: Tính . GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV giúp đỡ HS yếu. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT,ST: - GV h/dẫn HS cách đặt tính, làm tính. - Gọi HS lên bảng làm bài., yêu cầu lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài, Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gv hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết. - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố,dặn dò:(2p) - Chốt lại bài . - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bt . - 2- 3 HS đọc thuộc. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu lại yêu cầu:Tìm kết quả của phép trừ 32 – 8. - Suy nghĩ, nêu cách tìm. ( Có nhiều cách tìm khác nhau để tìm ra kết quả) - Vậy 32 – 8 = 24. 32 2 không trừ được 8 ta lấy - 8 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1 24 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. ( thẳng cột với 3 ở bên trái 4) - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu y/c – Làm ra b/con - NX . a, 72 b, 42 c, 62 - - - 7 6 8 65 36 54 - HS đọc đề bài- P/tích bài . - HS lên bảng tóm tắt, làm bài. - Lớp làm bài tập vào vở. Hoà có : 22 nhãn vở. Hoà cho bạn : 9 nhãn vở . Hoà còn lại : nhãn vở? Giải : Số nhãn vở Hoà còn lại là : 22 – 9 =13(nhãn vở) Đáp số : 13 nhãn vở . - 2- 3 HS nhắc lại. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài. - HS nghe dặn dò.
Tài liệu đính kèm: