Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu học Yên Thành - Tuần 16

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu học Yên Thành - Tuần 16

TOÁN: TIẾT 76

 NGÀY, GIỜ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian.

3. Giáo dục: - Hs có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác

II. CHUẨN BỊ :

 1. GV: - Mô hình đồng hồ.

 2. HS: - sgk, bảng con, vbt

 

doc 40 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu học Yên Thành - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 28/ 11/2010 
 Ngày giảng: Thứ 2/ 29/ 11/ 2010
Toán: Tiết 76
 ngày, giờ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian.
3. Giáo dục: - Hs có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Mô hình đồng hồ.
 2. HS: - sgk, bảng con, vbt
III. Hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC:
B. Bài mới: 
1. GTbài:(2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2.Gt nhịp sống tự nhiên hàng 
ngày (15')
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm....Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối...
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? 
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? 
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? 
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? 
- Mỗi câu trả lời Gv dùng mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời
- Gv: Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- Hd hs đọc bảng phân chia trong ngày trong sgk
- Gọi 3 hs đọc lại bảng nêu trong sgk 
- Nghe 
- Trả lời( em đang ngủ )
- Trả lời(em đang ăn cơm cùng các bạn )
- Trả lời(em đang học bài ở lớp)
- Trả lời(Em đang xem ti vi)
- Qs
- Nghe nhớ
- Đọc bảng sgk
3. Hd làm BT( 20' )
Bài 1:Số ?
Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm 
( theo mẫu )
- Gọi hs đọc yc bt 
 - Hd hs cách làm 
- Gọi 5 hs lên bảng làm 
 - Nhận xét ghi điểm
+ Em tập thể dục vào lúc mấy giờ sáng?
 + Mẹ em đi làm về lúc ? 
 + Em chơi bóng lúc ? + Lúc nào em xem ti vi ? 
+ Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ ? 
- Gọi hs đọc yc bt 
 - Hd hs cách làm
- Yc hs trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
 - Nhận xét ghi điểm
 20 giờ hay 8 giờ tối
- Hd hs nhìn vào đồng hồ để biết và đọc được giờ cho đúng
- Theo dõi
- hs đọcy/c bài
- 5 hs làm
- Nhận xét
- hs trả lời 6 giờ sáng
- trả lời 12 giờ trưa
- trả lời5 giờ chiều
- trả lời7 giờ tối em xem phim truyền hình
- trả lời 10 giờ em ngủ
- hs đọcy/c bài
- Trao đổi cặp
- nhóm báo cáo
C. C2 - D2 ( 3' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn làm bài bài 2
- Nghe
- Nhớ
 ===========================================
 tiết 3+4	Tập đọc: Tiết 46 + 47
 con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : - Biết ngắt nghỉ hơI đúng chỗ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật
 trong bài.	
 - Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động
 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với tình cảm của bạn nhỏ.
 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
 3. Giáo dục: - Hs biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV : - Tranh sgk, bảng phụ chép sẵn các câu cần hd luyện đọc.
 2. HS : - sgk, vở ghi
III. Hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC: ( 4' )
- Gọi 2 hs đọc bài " Bé Hoa"
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs đọc 
B. bài mới: 
1. GT bài: ( 2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu: 2' 
- Đọc mẫu toàn bài 
- Theo dõi
b. Lđ & ngtừ
Đọc từng câu 5' 
Đọc đoạn trước lớp 10' 
Đọc trong nhóm( 7' )
Thi đọc ( 5' )
Đọc đt ( 2' )
- Yc hs đọc nối tiếp câu
- Hd đọc từ khó : ( Mục I )
- Yc hs đọc cn- đt
- Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Bài này đọc với giọng ntn?
- Hd đọc câu dài: " Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
- Yc hs đọc cn- đt
- Yc hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ: ( mục I )
- Chia nhóm 4 
 - Yc hs đọc trong nhóm
- Theo dõi 
- TCTV: Hd hs đọc to, rõ ràng, nghỉ hơi sau các dấu câu
- Gọi 2 nhóm thi đọc 
- Theo dõi
- Nhận xét khen ngợi
- Yc đọc đt đoạn1, 2
- Đọc nối tiếp
- Theo dõi
- Đọc cn- đt
- Trả lời(chia làm 4 đoạn )
- Theo dõi( chậm rãi, nhẹ nhàng)
- Đọc cn- đt
- Đọc nt đoạn và giải nghĩa 
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc đt đ1, 2
3. Tìm hiểu bài
( 25' )
- Yc hs đọc thầm đoạn 1
1. Bạn của bé ở nhà là ai ? 
+ Bé và cún thường chơi đùa với nhau ntn ? 
-Yc hs đọc thầm đoạn 2
2. Vì sao bé bị thương ? 
+ Khi bị thương, Cún đã giúp bé ntn? 
- Yc hs đọc thầm đoạn 3
3. Những ai đến thăm bé ?
+ Vì sao bé vẫn buồn ?
- Yc hs đọc đoạn 4 
4. Cún đã làm cho bé vui ntn?
+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhớ ai ? 
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 
- Đọc thầm
- Trả lời( Cún bông con chó của nhà bác hàng xóm 
- Trả lời( nhảy nhót tung tăng khắp vườn )
- Đọc thầm
- Trả lời( Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã )
- Trả lời( Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp )
- Đọc thầm
- Trả lời( Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé )
- Trả lời( bé nhớ Cún Bông )
- Trả lời( Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm cho Bé cười. )
- Trả lời( Bác sĩ nghĩ rằng viết thương của Bé mau làmh là nhờ Cún )
- (Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữ Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em)
4. Luyện đọc lại ( 10' )
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn 
 - Ghi điểm
- Gọi 2 hs thi đọc cả bài 
 - Ghi điểm
- Nhận xét 
- Đọc nt đoạn
- 2 hs đọc cả bài
C. C2 - D2( 4' ) 
- Nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ 
- Vn đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Liên hệ
- Nhớ
 Ngày soạn: 29/11/2010
 Ngày giảng: Thứ 3/30/11/2010 
Toán: Tiết 77
thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
 - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ; 17 giờ, 13 giờ,
 - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng qs và làm quen với số chỉ giờ, với những hoạt động sinh hoạt.
 3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày
II. Chuẩn bị : 
GV: - Tranh sgk, mô hình đồng hồ.
HS: - sgk, vở ghi
III. Hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC:(4' )
- Em vào học lúc mấy giờ ? mấy giờ em được nghỉ ?
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs trả lời 
B. Bài mới:
1. GTbài:(2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2.Hd làm bt:( 30' )
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp
* Gọi hs đọc yc bt 
- Hd hs qs từng tranh và nối vào với từng đồng hồ
- Chia lớp làm 4 nhóm 
- Yc hs thảo luận nhóm
- Yc các nhóm dán bài lên bảng
- Gọi hs nhận xét 
 - Nhận xét khen ngợi
- Theo dõi, qs
- Nhận nhóm thảo luận
- Dán bài lên bảng
- Nhận xét
An đi học lúc 7 giờ
 Đồng hồ B
An thức dậy lúc 6 giờ sáng 
 Đồng hồ A
Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ Đồng hồ D
17 giờ An đá bóng 
 Đồng hồ C 
Bài 2: Câu nào đúng ? câu nào sai
- Gọi hs đọc yc bt 
- Hd hs qs tranh và trả lời 
- Yc hs qs tranh và thảo luận cặp đôi
+ Câu nào đúng ? câu nào sai ?
a) Đi học đúng giờ ( sai)
b) Đi học muộn giờ ( đúng )
c) Cửa hàng đã mở cửa ( sai )
d) Cửa hàng đóng cửa ( đúng )
e) Lan tập đàn lúc 20 giờ ( đúng )
g) Lan tập đàn luc 8 giờ sáng (sai 
- Gọi từng cặp trả lời
- Nhận xét khen ngợi
- hs đọc y/c
- Theo dõi
- Thảo luận cặp đôi
- Trả lời
a, sai
b, đúng
c, sai
d, đúng
e, đúng
g, sai
- Nhận xét
C. C2- D2 ( 4' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn làm ý b bài 1
- Nghe
- Nhớ
Kể chuyện: Tiết 16
 con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
 2. Kỹ năng: - Hs rèn kĩ năng nói, nghe để kể được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 3. Giáo dục: - Hs có ý thức trong giờ học . Và yêu thích kể chuyện
II. Chuẩn bị : 
GV: - Tranh sgk
HS: - sgk, vở ghi
III. Hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC:( 4' )
- Gọi 2 hs kể lại chuyện"Hai anh em"
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs kể
B. Bài mới:
1. GTbài:( 2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. Hd Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh . (30’ )
- Gọi hs đọc yc bt 
- Yc hs đọc thầm lại
- Yc hs qs tranh sgk và nói nội dung tranh
- Hd hs nêu vắn tắt nội dung từng tranh
T1: Bé cùng Cún Bông chạy nhẩy tung tăng
T2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp
T3: Bạn bè đến thăm Bé
T4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột
T5: Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông
- Chia lớp làm 4 nhóm yc các nhóm tự nối tiếp kể từng đoạn
- Gọi đại diện nhóm thi kể từng đoạn theo tranh
- Nhận xét ghi điểm
- Gọi 2 -3 hs khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
- Theo dõi
- Qs tranh
- Nghe nhớ
- Nhận nhóm, kể trong nhóm
- Đại diện nhóm kể
- Nhận xét
- 2 - 3 hs khá, giỏi thực hiện.
C. C2 - D2: 
( 4' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn tập kể lại từng đoạn theo tranh
- Nghe
- Nhớ
Chính tả Tiết 31
Tập - chép : con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. Không mắc quá 
5 lỗi trong bài viết.
- Làm đúng bài tập 2; bt 3 a/b.
2. Kỹ năng: -Hs trình bày đúng một đoạn của chuyện và làm đúng các bài tập chính tả.
3. Giáo dục: - Hs có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Chuẩn bị : 
GV : - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả.
HS : - vở ghi, bảng con
III. Hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
. KTBC:( 4' )
- Gọi 2 hs lên viết: giấc mơ, mật ngọt
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs lên viết
B. bài mới:
1. Gtbài:(2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. hd nghe viết
a) Hd chuẩnbị(5' )
- Đọc bàiviết chính tả 
- Gọi hs đọc lại
- hd hs nắm nội dung bài
+ Vì sao từ " Bé " trong bài viết hoa ? 
+ Trong hai từ " bé" ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ", từ nào là tên riêng ? 
- Hd hs tập viết chữ khó: quấn quýt, bị thương, mau lành,...
- Theo dõi
- Trả lời( Từ Bé viết hoa vì tên riêng )
- Trả lời( Từ Bé thứ nhất là tên riêng )
- Viết b/c
b) Chép bài
( 15' )
c. Chấm chữa bài( 5' )
* Yc hs nhìn bảng chép
- Theo dõi uốn nắn hs cách ngồi viết
- Thu 5 bài chấm điểm 
 - Nhận xét sửa sai
- Nhìn chép
- Nộp bài
3. Hd hs làm bài tập( 7' )
Bài 2: Hãy tìm:
a) 3 tiếng có vần ui
b) 3 tiế ... ới: 
1. GTbài:(2')
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. Hd làm bài tập :(30')
Bài 1: Tr 86
- Gọi 1 hs đọc yc bt 
- Hd hs qs các hình sgk và trả lời câu hỏi cho đúng
- Yc nối tiếp nhau đọc kết quả 
- Nhận xét ghi bảng
- Theo dõi
- Hs nt đọc kết quả
- Nhận xét
a) Con vịt cân nặng 3kg
 b) Gói đường cân nặng 5 kg
 c) Lan cân nặng 30 kg
Bài 2:Xem lịch rồi cho biết: 
- Gọi 1 hs đọc yc bt 
- Hd hs cách xem lịch và làm bài
- Yc hs làm vở 
- gọi 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm 
- Kiểm tra bài ở vở
- Theo dõi
- Làm vở
- 2 hs lên làm
- Nhận xét
a) Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là: 5, 12, 19, 26
b) Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Đó là: 2, 9, 16, 23, 30 
Bài 3:
Bài 4
- Gọi hs đọc yc bt 
- Hd hs xem lịch tờ bài 2 rồi làm
 - Hd hs làm bài vào vở 
 - Gọi 2 hs lên làm 
- Nhận xét ghi điểm
a) Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư
 Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ sáu
-TCTV: Hd hs biết xem thứ ngày tháng đúng, nhanh và thành thạo
- Yc hs qs tranh và đồng hồ để trả lời câu hỏi cho đúng
- Gọi 2 hs trả lời 
- Nhận xét ghi bảng
- hs đọc
- 2 hs lên làm
- Nhận xét
* hs khá, giỏi thực hiện ý c .
- Qs tranh
- 2 hs trả lời
a) Các bạn chào cờ lúc 7 giờ
b) Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ
- Nhận xét
C.C2 - D2 (5')
- Nhắc lại nội dung bài 
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Nhớ
	Chính tả: Tiết 32
Tập chép :  gà " tỉ tê " với gà 
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Chép chính xác bài chính, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được bài tập 2 hoặc BT3 a/b.
 2. KN: - Hs trình bầy đúng một đoạn bài chính tả, viết đúng , đẹp và thành thạo. 
 3. TĐ: - Hs có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Chuẩn bị : 
 1. GV : - Bảng chép sẵn bài chính tả.
 2. HS : - vbt, bảng con
 III. hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC:(3' )
B. Bài mới:
1. GTbài:(2')
2. HD viết chính tả
a. Chuẩn bị
(5’)
- Gọi 2 hs lên viết: từng núi, rang tôm
- Nhận xét ghi điểm
- Ghi bảng
- Đọc bài chép trên bảng 
- Yc hs đọc thầm
+ Đoạn văn nói điều gì ? 
+ Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? 
+ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? 
- Hd hs viết vào b/c : nguy hiểm, ngon lắm
- Theo dõi nhận xét
- 2 hs viết
- Theo dõi
- Đọc thầm
- Trả lời( Cách gà mẹ báo tin cho con biết: " không có gì nguy hiểm", " lại đây mau các con, mồi ngon lắm !"
- Trả lời( "cúc...cúc...cúc...". Những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là không có gì nguy hiểm..." kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là:" Lại đây mau..."
- Trả lời (Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép )
- Trả lời
- Viết b/c
b. Chép bài(15' )
- Yc hs chép bài vào vở 
 - Theo dõi uấn nắn hs
- chép bài vào vở
c. Chấm bài(5' )
- Thu 10 bài chấm điểm 
 - Nhận xét sửa sai
- Nộp bài
3. Hd làm bt (7')
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au
Bài 3: a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? 
- Gọi 1 hs đọc yc bt 
- Hd hs cách điền
- Yc hs làm vào vở 
- Gọi hs nối tiếp lên điền
- Nhận xét ghi bảng
- Gọi 1 hs đọc yc bt 
- Hd hs cách làm
- Yc hs làm vở 
- Gọi 2 hs lên làm
- Nhận xét ghi điểm
- Theo dõi
- làm vở
- Nối tiếp đọc 
- Trả lời Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giuch người ta như đón chào xuân mới
- Nhận xét
- Theo dõi
- 2 hs lên làm 
a) bánh rán, con gián, dán giầy
 dành dụm, tranh giành , rành mạch
- Nhận xét
C. C2 - D2 (3')
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn làm ý b bài 3
- Nghe
- Nhớ
 Tiết 2: 	Tập làm văn tiết17
ngạc nhiên, thích thú - lập thời gian biểu
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Giúp hs biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú và biết lập thời gian biểu
2. KN: - Rèn kĩ năng nói, viết về sự ngạc nhiên, thích thú và lập được thời gian biểu 
3. TĐ: - Hs có ý thức trong giờ học .
II. Chuẩn bị : 
GV: - Tranh , b/p
HS: - vbt, bảng con
III. hoạt động dạy học 
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC:
( 4' )
- 2 hs kể về một con vật nuôi trong nhà
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs kể 
B. Bài mới:
1. GTbài:( 2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. Hd làm bt
Bài 1: ( 15' )
- Gọi 1 hs đọc yc bt và lời của bạn nhỏ
- Yc cả lớp đọc thầm lại bài và qs tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì 
- Gọi vài trả lời 
 - Nhận xét ghi bảng
- Gọi 3 hs đọc lại lời con trai thể hiện đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn
- TCTV: Hd hs sử dụng câu từ thích hợp để tỏ đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú của cậu con trai
- Theo dõi
- Đọc thầm và qs tranh
- Trả lời
- Nhận xét
- Trả lời
Lời giải:
Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng { Ôi ! Quyển sách này đẹp quá ! ]; lòng biết ơn với mẹ {Con cảm ơn mẹ ]
Bài 2: Nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
 ( 15 ‘ )
- Gọi 1 hs đọc yc bt 
- Yc cả lớp đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Hd hs hiểu nội dung câu văn để trả lời cho đúng
- Gọi 4 hs trả lời 
- gọi 3 hs đọc bài
- Nhận xét ghi điểm
- Gọi 1 hs đọc yc bt và mẩu chuyện trong sgk
- Yc hs đọc thầm 
- Hd hs cách lập thời gian biểu
- Yc hs viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà
- Gọi 3 hs đọc bài viết 
- Nhận xét ghi điểm
- Theo dõi
- Đọc thầm, suy nghĩ
- Trả lời
- Nhận xét
- 4 hs trả lời
+ Ôi con ốc biển đẹp quá, to quá ! Con cảm ơn bố !
Sao con ốc đẹp thế, lạ thế ! Con cảm ơn bố ạ. 
- nx
- Viết vào vở
- 3 hs đọc bài viết
- Nhận xét
- hs đọc y/c
- 3 hs đọc bài viết
thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà
6 giờ 30- 7 giờ 
Ngủ dậy, tập thể dục,đánh răng
7 giờ- 7 giờ 15 
 ăn sáng
7 giờ 15- 7- giờ 30 
 Mặc quần áo
7 giờ 30 
Tới trường dự lễ sơ kết học kì 
10 giờ 
Về nhà sang thăm ông bà
- Nhận xét
C. C2 - D2 
( 4' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Nhớ
 ========================================= 
 Ngày soạn : 13/12/2010
 Ngày giảng : Thứ 4/8/12/2010
Tập đọc : 52
Ôn tập kiểm tra : Tiết 1
I .Mục tiêu: 
 1. KT: - Hs đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung cả bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học . Kết hợp kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài học .
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học. 
 2. KN: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng , kĩ năng đọc hiểu qua các bài tập đọc đã học . Biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Làm đúng một số bài tập
 3. TĐ: - Hs có ý thức trong ôn tập 
II. Chuẩn bị: 
 1. GV: - phiếu viết tên các bài Tập đọc .
 2. HS: - vở ghi, sgk.
III. hoạt động dạy học 
ND & TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A.KTBC: 
B. Bài mới:
1. Gtb: (2')
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. Kiểm tra đọc
(15')
- Cho từng hs lên bốc thăm và yc hs chuẩn bị
- Yc hs đọc theo nội dung đã bốc thăm
- Gv đặt câu hỏi theo nội dung vừa đọc
- Gv nhận xét ghi điểm
- Bốc thăm và đọc bài
- Đọc 
- Trả lời 
3. Hãy thay cụm từ khi nào trong các cụm từ đã cho bằng các cụm từ thích hợp (9')
- Gọi 1hs đọc yc 
- Hd hs cách làm 
VD: Bao giờ bạn về thăm ông bà
- Gọi hs nối tiếp trả lời miệng 
- Gv nhận xét ghi điểm
- 1hs đọc yc
- Theo dõi
- hs nối tiếp trả lời
a) Bao giờ 
( lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) 
bạn về quê thăm ông bà nội ?
b) Tháng mấy 
( bao giờ, lúc nào, mấy giờ ) các bạn được đón tết Trung thu ?
c) Mấy giờ ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ ) bạn đi đón em ở lớp mẫu giáo )
- nhận xét
4. Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả (9')
- Gọi 1 hs đọc yc bt 
- Hd hs đọc hiểu yc bài
- Yc hs đọc thầm đoạn văn
- Yc hs làm bài vào vở 
- Gọi 4 hs đọc
- Nhận xét ghi điểm 
- Theo dõi
- 4hs lên đọc bài làm của mình
Bố mẹ đi vắng. ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt tay nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
- Nhận xét
C. C2 - D2 (2' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn ôn lại bài
- Nghe
- nhớ
Tập đọc: Tiết 53
Ôn tập kiểm tra : Tiết 2
I .Mục tiêu: 
 1. KT: - Hs đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung cả bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học .
 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng.
 2. KN: - đọc to, rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu. Làm đúng một số bài tập
 3. TĐ: - Có ý thức trong khi ôn tập 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ 
HS: - sgk, vbt
III. hoạt động dạy học
ND & TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A.KTBC:
B. Bài mới:
1. Gtb: (2' )
- Ghi bảng
- Theo dõi
2. Kiểm tra đọc (20' )
- Gọi hs lên bốc thăm và chuẩn bị 
- Yc hs đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm
- Bốc thăm
- Đọc bài
3. Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ đã cho trong sgk ( 5' )
- 1hs đọc yc bài 
- Y/c hs đọc thầm
- Hd hs cách làm 
- Yc hs làm vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- Gv nhận xét chốt lời giải đúng:
Các từ chỉ màu sắc trong bài thơ là: 
- 1hs đọc, lớp đọc thầm 
- Theo dõi
- 3 hs lên làm
+ xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- Nhận xét
4. Chọn hai từ vừa tìm được ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó ( 5' )
5. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào ( 6' )
- Gọi 1hs đọc yc bt 
- Hd hs chọn từ chỉ màu sắc trong bài tập 2 mà em thích rồi đặt câu 
- Gọi 3 hs đặt câu
- Nhận xét bổ sung
- Gọi 1 hs đọc y/c bài tập
- Hd hs đọc kĩ câu trả lời đã cho trong bài từ đó suy nghĩ để đặt câu hỏi có cụm từ khi nào
- Gọi 4 hs đặt câu , lớp làm vở
- Nhận xét bổ sung
- 1hs đọc yc
- Theo dõi 
- Gọi 3 đặt câu 
VD: Dòng sông quê em nước xanh mát
- Nhận xét
+ Cả rừng cây là một màu xanh ngắt
Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất
Chiếc khăn quàng trên vai em là màu đỏ tươi
- hs đọcy/c
- Đọc thầm
-
 4 hs đặt câu
a) Khi nào trời rét cóng tay ?
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?
d) Khi nào các bạn thường về thăm ông bà ?
- Nhận xét
C. C2- D2 (2' )
- Nhắc lại nội dung bài
- Vn ôn bài 
- Nghe
- Nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16 ( TUOI).doc