I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác;
II. Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Hoạt động trên lớp:
Thứ hai Môn: TOÁN Tiết 41 Bài: LÍT I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác; II. Đồ dùng dạy - học - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1: Đặt tính và tính: 37 + 63; 18 + 82; 45 + 55. HS 2: Tính nhẩm: 10 + 90; 30 + 70; 60 + 40. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước, hay trong can có bao nhiêu dầu, người ta dùng đơn vị đo là lít. - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa) - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước (nước có màu) rót đầy 2 cốc nước đó - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? + Cốc nào chứa đước ít nước hơn? - GV lấy tiếp một can nước và 1 ca nước yêu cầu HS nhận xét về mức nước. HĐ 3. Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít, đơn vị lít (lít). - Để biết cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước, cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ta dùng đơn vị đo là lít - Viết tắt l. - GV viết lên bảng: lít - lít và yêu cầu HS đọc. - GV giới thiệu: Đây là 1 cái can 1lít. Rót nước cho đầy can này ta được bao nhiêu lít nước? - Gọi 1 HS đọc - Đồng thanh cả lớp HĐ 4. Luyện tập thực hành. Bài 1: - Để biết cách đọc, viết số về đơn vị đo lít như thế nào? Các em nhìn lên bảng. - GV dán lên bảng lần lượt các hình ở bài tập 1 và nêu cách đọc. GV viết lên bảng: - GV đọc, HS đọc. Bài 2: - HS làm phiếu bài học - Hỏi: bài toán yêu cầu làm gì? - Các em nhận xét các số trong phép tính - Viết bảng: 9lít + 8lít = 17lít và yêu cầu HS đọc phép tính - Hỏi: tại sao 9lít + 8lít = 17lít - Với các phép tính cộng trừ có kèm theo tên đơn vị là lít, các em tính kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng dán bài lên bảng và đọc và GV thu một số phiếu - HS nhận xét bài của bạn - GV chấm một số phiếu bài làm của HS Bài 4: - HS đọc thầm đề bài. - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nuớc mắm, ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Gọi HS nhận xét bài bạn - Chấm bài - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - Để đo được chất lỏng ta dùng đơn vị gì? - Lít viết tắt như thế nào? - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe và nhắc tựa bài. - Cốc to - Cốc bé - Can đựng nhiều nước hơn ca. Ca đựng ít nước hơn can. - lít. - 1 lít nước - 1 lít - 2 lít, 5 lít - 2 HS đọc mức nước ở hai biểu tượng HS viết bảng con Hai lít, năm lít - Nhận phiếu BT và thực hiện. - Tính - Là các số đo có đơn vị là lít - 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít - Vì: 9 + 8 = 17 - HS làm bài trong phiếu 15lít + 5lít = 10lít 2lít + 2lít + 6lít = 10lít 18lít - 5lít = 13lít 28lít - 4lít - 2lít = 22lít -1HS đọc đề bài. - Cộng lần bán đầu và lần bán sau Bài giải Số lít cả 2 lần cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27(lít) Đáp số: 27 lít - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ, thực hiện. Môn: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1) I. Mục tiêu. Ở tiết học này, học sinh: -Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học . -Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2) . -Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4) - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút). - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thoogn tin; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên bài tập đọc. - Bút dạ, 4,5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: -Đọc và TLCH bài: Đổi giày. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài ôn tập HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra đọc (khoảng 7 - 8 em) - Nêu yêu cầu từng học sinh lên bắt thăm, đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi. - Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn. - Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung bài đọc. HĐ 3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái: - Yêu cầu học sinh thực hiện đọc thuộc bảng chữ cái (một em đọc cho 1 em viết trên bảng). - Yêu cầu cầu đọc nối tiếp. - Thi đọc thuộc. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 4. Xếp từ đã cho vào ô trống thích hợp trong bảng: - Yêu cầu đọc bài tập. - Yêu cầu làm bài - chữa bài. HĐ 5. Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng bài 1. - HD làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài học thuộc bảng chữ cái. - Nhận xét tiết học. -Hát. -4 học sinh lần lượt đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Đọc một trong những bài tập đọc đã học trong 8 tuần. - 5, 6 học sinh lên bắt thăm. Đọc lại bài 2 phút rồi mới đọc bài. - Đọc bài - kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc thuộc bảng chữ cái. - Đọc nối tiếp bảng chữ cái. - Các nhóm cử đại diện thi đọc (CN-ĐT) - Nhận xét bình chọn. - 2,3 em đọc yêu cầu. - Làm bài trong vở bài tập. - Đại diện 3 tổ lên trình bày. - Tìm thêm từ chỉ người đồ vật, cây cối vào bài tập1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn bè Hùng, cô giáo, bố, mẹ, ông , bà, bác sĩ, thợ may Bàn, nghế, tủ, xe đạp, bát, đĩa, sách, vở, ti vi, máy vi tính, Thỏ, mèo, hổ, sư tử, trâu, bò, lợn, chó, cá voi, gà, hươu, Chuối, xoài, bưởi, hồng, phượng vĩ, bàng, tre, dừa, - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 2) I. Mục tiêu. Ở tiết học này, học sinh: -Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học . - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì + ( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên bài tập đọc. - BP ghi tên các câu ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học. 2. Bài ôn tập. HĐ 1. Kiểm tra đọc (7 - 8 em) - Yêu cầu lên bốc thăm bài. - Nhận xét đánh giá, ghi điểm. HĐ 2. HD đặt câu theo mẫu. - Treo bảng phụ: - Gọi học sinh đọc bài làm. HĐ 3. HD ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học tuần 7,8. Theo đúng thứ tự bảng chữ cái. - Nêu tên các nhân vật trong các bài TĐ tuần 7,8. - Yêu cầu sắp xếp lại tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - Nhạn xét, bổ sung. 3. .Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài học thuộc bảng chữ cái. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 5, 6 em lên bốc thăm chuẩn bị bài trong 2 phút. - Đọc bài trả lời câu hỏi. - Quan sát nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở - Nối tiếp nêu câu mình vừa làm. Ai ( cái gì, con gì +) Là gì+ M: Bạn Lan Chiếc cặp này Bố em Ông em Chị em Là học sinh giỏi Là bạn thân của em Là bộ đội Là cựu chiến binh. Là thợ may. - Nhận xét, bổ xung. - Mở mục lục đọc các bài tập đọc tuần 7,8. + Tuần 7 : - Người thầy cũ : Trang 56. - Thời khoá biểu: Trang 58. - Cô giáo lớp em: Trang 60. + Tuần 8: - Người mẹ hiền: Trang 63. - Bàn tay dịu dàng: Trang 66. - Đổi giày: Trang 68. - Người thầy cũ: Dũng, Khánh. - Người mẹ hiền: Minh, Nam. - Bàn tay dịu dàng: An - Làm việc nhóm đôi: nêu cách sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. - Nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba TOÁN Tiết 42 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, học sinh: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, chai, ca 1 lít, 1 thùng nước. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: + HS 1: Đọc viết các số đo có đơn vị (lít). + HS 2: Tính: 7lít + 8lít = 3lít + 7lít + 4lít = 12lít + 9lít = 7lít + 12lít + 2lít = - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Để giúp các em đọc và viết các phép tính có đơn vị là lít. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm một số bài qua tiết luyện tập này. - GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Yêu cầu nêu cách tính 35 lít - 12 lít. Bài 2: - GV hướng dẫn tranh a - Có mấy cốc nước. Đọc số đo trên cốc. - Bài yêu cầu ta làm gì? - Ta làm như thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc. - Kết quả là bao nhiêu? - Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính Bài 3: - HS đọc thầm bài toán. Bài toán thuộc dạng toán gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bài trên bảng của hai bạn. - HS nhắc tựa bài. - Tính - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - 35 trừ 12 bằng 23. Vậy 35 lít trừ 12 lít bằng 23 lít. - HS thảo luận nhóm để tính kết quả. - Có 3 cốc nước lần lượt 1 lít, 2 lít, 3 lít - Tính số nước của 3 cốc - Thực hiện phép ... thuộc bài trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn: - Lan nên tắt chương trình ti vi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: THỦ CÔNG Tiết 9 Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. - KNS: Tự nhận thức; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gv kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. Gv ghi bảng. HĐ 2. Hd quan sát và nhận xét. - Cho hs quan sát so sánh thuyền phẳng đáy không mui và thuyền phẳng đáy có mui. - Các em hãy so về sự giống nhau và khác nhau giữa 2 loại thuyền? - Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại tờ là tờ giấy HCN. HĐ 3. HD mẫu: * Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô như (H1) sẽ được (H2). * Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp của (H2) được (H3). Gấp đôi mặt trước của (H3) được (H4). Lật (H4) ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được (H5). * Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6). Tương tự gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5) và (H6) được (H8). Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9). Lật (H9) ra mặt sau gấp giống như mặt trước được (H10). * Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như (H11). - HDHS dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như (H12) được thuyền PĐCM (H13). 4. Củng cố, dặn dò. - Các em về xem tiếp cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Chuẩn bị bài sau: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát và so sánh. - Quan sát. - Quan sát, lắng nghe. - 2 HS lên thao tác lại theo hướng dẫn. - HS còn lại quan sát. - Thực hành trên giấy nháp. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu Môn: TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC (Tiết 8) I. Yêu cầu -Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học . - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút). - Kiểm tra đọc hiểu (đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường ra). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các thăm ghi tên bài học sinh sẽ bắt thăm. III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT (tiết 9) I. Yêu cầu - Kiểm tra viết theo mức dộ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ I: + Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi. + Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu theo câu hỏi gợi ý nói về chủ điểm nhà trường). II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Môn: TOÁN Tiết: 45 Bài: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, học sinh: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c, d, e), Bài 2 (cột 1, 2, 3). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học Các hình vẽ trong phần bài học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - Trả bài kiểm tra tiết trước, nhận xét chung, sửa sai. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu kí hiệu chữ và tìm số hạng trong tổng: Bước 1: Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học - có tất cả bao nhiêu ô vuông? được chia mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 cộng 6 bằng mấy? - 6 bằng 10 trừ mấy? - 6 là số ô vuông của phần nào? - 4 là số ô vuông của phần nào - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ôp vuông của phần thứ hai. - Treo hình hai lên bảng và nêu bài toán. - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x lấy x cộng 4, tức là số ô vuông chưa biết, cộng với số ô vuông đã biết, tất cả có 10 ô vuông, ta viết x + 4 = 10 - GV chỉ vào từng thành phần và kết quả của phép cộng x + 4 = 10 để hỏi HS: ”trong phép cộng này x gọi là gì?” - 4 gọi là gì? - 10 gọi là gì? - Gọi vài HS nhắc lại - GV hỏi: muốn tìm số hạng x ta làm như thế nào? - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết - Vậy ta có: số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng: x = 10 - 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng x = 6 - Gọi vài HS đọc bài trên bảng - Sau 3 phần hướng dẫn GV rút ra ghi nhớ ghi lên bảng yêu cầu đọc. HĐ 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: (bỏ g) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. Gọi hai HS lên bảng. - Gọi hai HS nhận xét bài của bạn. Bài 2: (bỏ 3 cột cuối) - Gọi HS đọc đề bài - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Muốn tính tổng ta làm như thế nào? - Muốn tính số hạng chưa biết ta làm thế nào? –1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán. 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, - Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Có tất cả 10 ô vuông chia thành hai phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông - 4 + 6 = 10 - 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất - Phần thứ hai - HS nhắc lại kết luận “Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?” - x là số hạng chưa biết. - 4 là số hạng đã biết. - 10 gọi là tổng. - Thực hiện. - Muốn tìm số hạng x ta lấy tổng trừ số hạng kia - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là hình đã biết - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 6 + x = 10 x = 10 - 6 x = 4 - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết luận và ghi nhớ - Tìm x. - Đọc bài mẫu. - Làm bài vào bảng con. - Nhận xét bài bạn, kiểm tra bài nhau 3. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Lấy số hạng cộng số hạng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét và tự sửa bài. - Đọc và phân tích đề. Tóm tắt Có: 35 HS Trai: 20 HS Gái: . HS? Giải: Số HS gái có là: 35 - 20 = 15 (HS) Đáp số: 15 HS - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện xem bài tập tiết. SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá tình hình tuần 9: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.Chưa trật tự nghe giảng cao. * Học tập: - Hoàn thành chương trình tuần 9, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . * Văn thể mỹ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. II. Kế hoạch tuần 10: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt, hoa điểm 10 chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10 - Tích cực tự ôn tập kiến thức, chú ý công tác bồi khá, nâng kém. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp.
Tài liệu đính kèm: