Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Hà Kim Ngân

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Hà Kim Ngân

Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương

I. MỤC TIÊU:

- Hs tự hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Chỉ ra được các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải 1 số bài tập có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv chuẩn bị 1 số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 21 - Hà Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 21-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 24-1-2005
Tiết 101 – Tuần 21 
Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
I. Mục tiêu:
Hs tự hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Chỉ ra được các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải 1 số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv chuẩn bị 1 số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
12’
20’
3’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới.
1) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước : chiều dài , chiều rộng và chiều cao.
- 6 mặt: 2 mặt đáy, 4 mặt bên đều là những hình chữ nhật.
- Đỉnh của các mặt của hình hộp chữ nhật gọi là đỉnh của hình hộp.
- Cạnh của các mặt của hình hộp chữ nhật gọi là cạnh của hình hộp.
III) Thực hành
 Bài 1.
a) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
b) Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
Bài 2 . 
Bài 3.
a) DQ = AM = BN = CP
 AB = MN = PQ = CD
 AD = BC = NP = QM
Diện tích đáy ABCD là : 
7 x4 = 28 (cm2)
Diện tích mặt bên AMQD là : 
5 x4 = 20 (cm2)
Diện tích mặt bên DCPQ là : 
7 x 5 = 35 (cm2)
Bài 4.
 ........
IV) Củng cố – dặn dò 
Hình lập phương và hình hộp chữ nhật đều có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
- BTVN : 1,2,3 (14) 
- Chữa bài tập tuần.
- GV thu vở chấm chữa.
- GV đưa ra và giới thiệu 1 số mô hình trực quan cho HS quan sát: Bao diêm, viên gạch, hộp phấn, hộp bánh...
- Nêu nhận xét về hình hộp chữ nhật ?
- Hình hộp chữ nhật có ? mặt? Chỉ ra các mặt đó? Các mặt đó là hình gì ?
- Trò chơi: Nhóm 4
Nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.
- Hình lập phương cũng giới thiệu tương tự.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- HS chữa miệng.
- Hs đọc yêu cầu.
- 2 Hs lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Hs khác nhận xét.
( Khuyến khích HS vẽ hình)
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
-! HS lên bảng chữa bài.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
..
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 21-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 25-1-2005
Tiết 102 – Tuần 21 
	 	Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
 hình hộp chữ nhật 
I. Yêu cầu:
Giúp Hs: 
Tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị 1 số hình hộp có thể khai triển được.
Bảng phụ vẽ sẵn các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
12’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới :
Các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật còn là các mặt bên của hình hộp chữ nhật.
a. Diện tích xung quanh
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật.
Ví dụ : Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4cm. Tính Sxq của hình hộp.
Chữa bài tập 3 (14 – SGK).
- Nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật , hình lập phương?
Hs quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là gì?
Mặt đáy
Các mặt xung quanh
Mặt đáy
5cm
8cm
5cm
8cm
 4cm
 5 cm
 8 cm
- Ta thấy diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng :
C1:
5 x 4+8x4+5x4+8x4=104 (cm2)
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là :
5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
chiều rộng là 4 cm (bằng chiều cao của hình hộp)
Vậy Sxq của hình hộp chữ nhật đó là :
26 x 4 = 104 (cm2)
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
b. Diện tích toàn phần.
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Từ ví dụ a, ta có diện tích 1 đáy là (8 x 5)cm2 nên Stp của hình hộp chữ nhật là :
Stp =104 + 8 x 5 + 8x5=184 (cm2)
- Quan sát hình triển khai ta thấy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng ?
- Ai có cách khác?
(tức là bằng chu vi mặt đáy hình hộp).
- Vậy muốn tính Sxq của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- 2 Hs nhắc lại.
- Lớp đọc đồng thanh.
Gv giới thiệu cho Hs thế nào là diện tích toàn phần (toàn bộ).
20’
3’
III. Luyện tập:
Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô trống.
 Sxq Stp
(1) 104 cm2 184cm2
(2) 2 cm2 3,92cm2 
Bài 2 : Đổi 9dm = 0,9m
Bài giải
Diện tích tôn để làm thùng là diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy.
Diện tích tôn để làm thùng là:
(2 + 0,8)x2x0,9 +2 x0,8=6,64(m2)
 Đáp số : 6,64m2.
Bài 3 : Điền “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích xung quanh của hai hình hộp.
Thứ 1: (1,5+0.8)x2x1=4,6(m2)
Thứ 2: (1+0.8)x2x1,5=5,4(m2)
Vậy không bằng nhau.
Diện tích toàn phần của hai hình hộp.
Thứ 1: 4,6+ 1,5x0,8x2=7(m2)
Thứ 2: 5,4+0,8x1x2=7(m2)
Vậy bằng nhau.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy Sxq cộng với diện tích 2 đáy.
BTVN : 1,2,3 (15 SGK).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Hs tự làm. 
- Chữa miệng - Đọc kết quả.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét về đơn vị của các cạnh.
- Diện tích tôn để làm thùng bằng gì?
- Hs tự làm bài .
- 1 HS lên bảng làm bài – chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs tự làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài 
– Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Ai có cách làm khác?
( Diện tích toàn phần là diện tích cả 6 mặt. Vậy diện tích toàn phần bằng nhau)
- Hs nhắc lại cách tính Sxq và Stp.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 21-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 26-1-2005
Tiết 103 – Tuần 21 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu + thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy Sxq cộng với diện tích 2 đáy.
II. Luyện tập
Bài 1 : Đổi 1,5m = 15dm.
a. Diện tích xung quanh là : 
(20+1,5)x2x12 = 840(dm2)
b. Diện tích toàn phần là :
840+20x15x2= 1440 (dm2)
 Đáp số : Sxq: 840dm2
 Stp: 1440dm2
Bài 2 :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là :
(+) x2x=(m2)= 0,566 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là :
 + x x 2 = (m2)
Đáp số : Sxq : 0,566 m2
 Stp: m2
- Hs nêu cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
- 1 HS chữa bài 3 (16 – SGK).
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
5’
Bài 3 :
Sxq : (1,1 + 0,5) x 2 x 1 = 3,2 m2
Vậy: Đáp số đúng là B.
A. 1,6m2 B. 4,3m2
C. 3,2m2 D. 3,75m2
Bài 4 :
Diện tích cần sơn cái thùng đó là:
(8+5) x 2 x4+8x5x2 = 184(dm2).
Đáp số : 184dm2
Bài 5 : 
 ............
III. Củng cố.
- Muốn tính Sxq của hình hộp chữ nhật ta tính chu vi của mặt đáy và nhân với chiều cao.
- Muốn tính Stp của hình hộp chữ nhật ta lấy Sxq cộng với diện tích đáy.
- BTVN 2,3,4 (16).
- Hs đọc yêu cầu và làm bài.
- Khi Hs chữa bài cần yêu cầu Hs đọc cách làm để có kết quả đúng.
- Hs đọc đề bài.
- Tính diện tích cần sơn tức là ta cần tính gì?(Stp của cái thùng tôn đó)
 Hs làm bài vào vở.
- Hs chữa bài.
- Bài này Gv cho Hs thi xếp hình theo nhóm .
- Còn nhóm nào có cách xếp hình khác? ( Từ 2 cách chính này, có thể có nhiều cách xếp khác do ta dựng hình lên)
- Nhắc lại cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
..
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 21-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 27-1-2005
Tiết 104 – Tuần 21 
	 	Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
 hình lập phương
I. Mục tiêu:
Hs tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương từ quy tắc tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
Hs vận dụng được quy tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv chuẩn bị 1 số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
10’
20’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính Sxq của hình hộp chữ nhật ta tính chu vi của mặt đáy và nhân với chiều cao.
- Muốn tính Stp của hình hộp chữ nhật ta lấy Sxq cộng với diện tích đáy.
 II. Bài mới.
1) Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
 Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước : chiều dài , chiều rộng và chiều cao.
- Có : 3 kích thước ấy bằng nhau.
Vậy hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Giống như cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật .
 Do các mặt của hình lập phương là các hình vuông nên :
 Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích của 1 mặt nhân với 4 
Diện tích toàn phần bằng diện tích của một mặt nhân với 6.
 2) Ví dụ : Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm.
Diện tích xung quanh bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
(5x4)x5 =100 (cm2)
Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy.
100 + 5x5+5x5 =150 (cm2)
 Cách 2 .
- Diện tích xung quanh ... .
a) 6,25 m2 ; 37,5 m2 ; 15,625 m3
b) 9 dm2 27dm2 ; 27dm3
 16 8 64 
c) 4 cm ; 96 cm2 ; 64 cm3
d) 5 dm ; 25 dm2 ; 125 dm3
Bài 2 . 
Thể tích hình hộp chữ nhật 1là:
2,2x0,8x0,6 = 1,056 ( m3 )
Cạnh của hình lập phương là:
(2,2+ 0,8 + 0,6 ) : 3 =1,2 (m )
Thể tích hình lập phương là:
1,2x1,2x1,2 = 1,728 ( m3 )
 Vậy thể tích của hình lập phương gấp thể tích hình hộp chữ nhật số lần là:
1,728 : 1,056 = 1,63 (lần )
Đáp số : 1,63 lần 
Bài 3.
- Tính thể tích của khối kim loại đó theo đơn vị dm3
Đổi : 0,15 m = 1,5 dm
Thể tích của khối kim loại đó là:
1,5x1,5x1,5 = 3,375 (dm3)
Khối kim loại đó nặng số kg là:
3,375x 10 = 33,75 ( kg )
 Đáp số: 33,75 kg 
IV) Củng cố – dặn dò 
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
BTVN : 2,3,4 (28)
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS đọc ví dụ SGK.
- Để tính thể tích hình lập phương trên bằng cm3 , ta có thể làm ntn?
- Để xếp kín 1 lượt đáy hình lập phương có cạnh dài 3 cm , ta cần ? hình lập phương có thể tích là 1 cm3 ?
- Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần ? hình lập phương có thể tích là 1 cm3
- Vậy thể tích hình lập phương là ?
- Muốn tính thể tích hình lập phương , ta làm ntn?
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là độ dài cạnh hình lập phương hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương 
- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể.
- 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- Muốn tính được khối kim loại đó nặng ? kg, ta cần biết gì?
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Hs khác nhận xét.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp 5 G
Môn : Toán 
Tuần 23tiết 113
Giáo viên : Thu Hải 
Bài soạn : Luyện tâp chung 
I. Mục tiêu:
HS hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn..
II. Đồ dùng dạy học:
6 hình lập phương có cạnh 1cm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
II) Thực hành
 Bài 1.
a) Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
0,9x0,6x1,1 = 0,594 ( m3 )
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là:
(0,9+0,6)x2x1,1 = 3,3 ( m2 )
b) .............
Bài 2 . 
Thể tích hình lập phương đó là:
3,5x3,5x3,5 = 42,875 ( m3 )
Diện tích xung quanh hình lập phương đó là:
3,5x3,5x6 = 73,5 ( m2 )
Đáp số : Thể tích :42,875 m3 Diện tích 73,5 m2
Bài 3.
- Tính cạnh của hình lập phương.
- Ta có :3x3x3 = 27 (cm3)
Vậy cạnh của hình lập phương = 3 cm.
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
3x3x6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2
Bài 4.
C1:Khối gỗ đó do 6 hình lập phương có cạnh 1 cm tạo thành nên thể tích của khối gỗ đó là 6 cm3
C2:Thể tích của khối gỗ đó là :
2x2x1 + 1x2x1 = 6 cm3
C3: ..........
III) Củng cố – dặn dò* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
BTVN : 3,4 (29)
- Chữa bài 2,3 trang 28.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- Muốn tính được diện tích toàn phần của hình lập phương, ta cần biết gì?
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm - tự làm bài.
- Hs chữa bài - các nhóm khác nhận xét.
- Khuyến khích HS tìm nhiều lời giải khác nhau.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp 5 G
Môn : Toán 
Tuần 23tiết 114
Giáo viên : Thu Hải 
Bài soạn : Luyện tâp chung 
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kiến thức về tính tỉ số phần trăm của 1 số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
18 hình lập phương có cạnh 1cm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
II) Thực hành
 Bài 1.
a) 10% của 240 là 24
5 % của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
17,5% của 240 là 24 + 12 +6 = 42
b) 10% của 520 là 52
5 % của 520 là 26
20% của 520 là 104
35% của 520 là :
52 + 26 +104 = 182
Bài 2 . 
Thể tích hình lập phương lớn là:
3 :2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé)
Thể tích hình lập phương lớn là:
 64x150% = 96 ( m3 )
hoặc 64: 100 x150 = 96 ( m3 )
Đáp số : 150%; 96 m3 
Bài 3.
- Thể tích của hình hộp chữ nhật cũ là:
15x10x20 = 3000 (cm3)
- Thể tích của hình hộp chữ nhật cũ là:
15x10x20 = 3000 (cm3)
- Thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
3000 + 3000x70% = 5100(cm3)
- Tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình hộp chữ nhật mới và cũ là:
5100 : 3000 = 1,7 = 170 %
 Đáp số: 5100 cm3
 170%
Bài 4.
Khoanh tròn chữ C
III) Củng cố – dặn dò 
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
BTVN : 3,4 (30)
- Chữa bài 3 trang 29.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm để tìm cách nhẩm hợp lí.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật mới, ta cần biết gì?
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Hs khác nhận xét.
( Có nhiều cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật mới )
- Hs đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát mô hình.
- HS tự làm bài.
- Hs chữa bài 
- HS khác nhận xét.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp 5 G
Môn : Toán 
Tuần 23tiết 115
Giáo viên : Thu Hải 
Bài soạn : Giới thiệu hình trụ - Diện tích
 xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ
I. Yêu cầu:
Giúp Hs: 
- Nhận dạng được hình trụ.
- Tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị 1 số hộp có dạng hình trụ, kích thước khác nhau.
Hình trụ có thể khai triển được.
Bảng phụ vẽ sẵn các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
10’
20’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới :
a) Giới thiệu hình trụ:
+ Có 2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh 
+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối tâm của 2 đáy.
b). Diện tích xung quanh
- Diện tích xung quanh của hình trụ bằng diện tích hình chữ nhậtABCD.
AD = chu vi đáy hình trụ.
AB = chiều cao hình trụ.
- Diện tích xung quanh của hình trụ bằng diện tích hình chữ nhậtABCD = AD x AB.
- Diện tích xung quanh của hình trụ bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. ( cùng đơn vị đo )
Chu vi đáy : 3x2x3,14=18,84(cm)
Diện tích xung quanh:
18,84x4=75,36 (cm2)
c. Diện tích toàn phần.
Là diện tích xq và diện tích 2 đáy.
Muốn tính diện tích toàn phần của hình trụ ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Diện tích 2 đáy:
3x3x3,14x2=56,52 (cm2)
Diện tích toàn phần:
75,36 + 56,52 = 131,88(cm2)
III. Luyện tập:
Bài 1 : 
Hình trụ: A,E,K
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống.
 Sxq Stp
(1) 251,2 cm2 408,2cm2
(2) 2 51,2cm2 653,12 cm2 
(3) 50,24 dm2 75,36 dm2 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình trụ ta lấy Sxq cộng với diện tích 2 đáy.
BTVN : 1,2 (33 SGK).
Chữa bài tập 3 (30 – SGK).
- GV nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình trụ.
- HS tìm thêm các ví dụ khác minh hoạ.
- Hs quan sát mô hình trực quan về hình trụ.
- GV cắt rời 2 đáy ra.
- GV kẻ 1 đoạn thẳng BA vuông góc với 2 đáy. Cắt hộp dọc theo đường kẻ này.
- Trải phẳng mặt xq thì diện tích mặt xq là gì?
- Tính diện tích xung quanh của hình trụ ?
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình trụ ?
Ví dụ : Cho hình trụ có bán kính đáy 3 cm và chiều cao 4cm. Tính Sxq của hình trụ.
- HS tự làm bài theo nhóm 2.
- Diện tích toàn phần của hình trụ là gì?
- Nêu cách tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Ví dụ : Cho hình trụ có bán kính đáy 3 cm và chiều cao 4cm. Tính Stp của hình trụ.
- HS tự làm bài theo nhóm 2.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Hs tự làm. 
- Chữa miệng - Đọc kết quả.
- Hs khác nhận xét.
 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài .
- 3 HS lên bảng làm bài – chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình trụ.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_21_ha_kim_ngan.doc