Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 35

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 35

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ, trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).

* HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2012
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ, trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
* HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, Bài 2).
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
HĐ 4. Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu.
Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
- Nhận xét, đánh giá.
4. Cùng cố, dặn dò: 
- Hệ thống lại nội dung tiết học, Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?...
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc vừa tìm được.
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào( 2 trong số 4 câu ở BT4).
- HS KG tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc ở BT3; thực hiện được đầy đủ BT4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các em đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
HJĐ 4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
3 . Củng cố, dặn dò
-n Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 171 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 1), 4. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 cột 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét, điều chỉnh, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
732, 733, 734, 735, 736, 737.
905, 906, 907, 908, 909, 910, 911.
996, 997, 998, 999, 1000.
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
302< 310
888 > 879
 542 = 500 + 42
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
- Thực hiện.
- Lắng gnhe, điều chỉnh.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 35 	Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Củng cố các kĩ năng, kiến thức về các chuẩn mực đạo đức đã học trong học kì.
- Vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống.
- HS Có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ôn tập ghi sẵn các bài tập cần ôn luyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Ôn lại kiến thức
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học trong học kì II.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ 3. Thực hành kĩ năng
- GV đưa một số tình huống đạo đức yêu cầu học sinh đưa ra cách xử lí.
* Tình huống 1
- Hùng đến nhà Nam chơi vừa đến cổng nhà Nam, Hùng bèn gọi to. Người ra mở cổng là mẹ Nam, Hùng không chào mẹ Nam mà chạy thẳng vào nhà. Hùng làm như vậy có được không ? Em hãy đưa ra cách giải quyết hợp lí nhất ?
* Tình huống 2
- Trên đường đi học về Lan gặp một bà cụ trông già yếu, chân đi bị đau bước đi rất khó khăn. Trên vai vác một bao tải nặng. Lan không giúp bà mà còn lớn tiếng mắng bà khi bà cụ đi va phải Lan. Lan làm như vậy có đúng không ? Em sẽ làm gì để Lan hiểu và có thái độ đúng với mọi người ?
- Nhận xét bổ sung.
4. củng cố, dặn dò.
- Nhắc nhở HS cách ứng xử trong thực tế cuộc sống hằng ngày. 
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đè bài.
- HS nhắc lại các kiến thức đã học:
+ Giúp đỡ người khuyết tật.
+ Lịch sự khi đến nhà người khác.
+ Bảo vệ loàii vật có ích.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
HS xử lí tình huống trên phiếu học tập
Đáp án:
- Hùng làm như vậy không đúng. Hùng phải chào mẹ bạn Nam sau đó hỏi xem có bạn Nam có ở nhà không rồi xin phép mẹ bạn Nam cho gặp Nam.
- Lan không nên tỏ thái độ như vậy, làm như vậy là chưa biết giúp đỡ mọi người, chưa ngoan khi lớn tiếng mắng người khác mà đây lại là một người lớn tuổi. Em sẽ nhẹ nhàng khuyên bạn để bạn nhận thấy lỗi lầm mà điều chỉnh và sửa sai hành vi và thái độ của mình.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2012
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọ ... ta: 
Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
-Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
-Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 7)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- HS khá giỏi đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2), dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện theo đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Bài 2.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá. 
HĐ 4. Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh. 
Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét, đánh giá.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc ấm nào đẹp như thế nữa không./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một bạn trai đang trên đường đi học. .
-Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng 
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
-Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 174 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 
- Bài tập cần làm 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị kiểm tra cuối kỳ 2.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 482 > 480
 987 < 989
 1000 = 600 + 400
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
 72
 27
 45
 48
 48
 96
 602
 35
 637
 347
 37
 310
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng ít hơn.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Tấm vải hoa dài là:
40 – 16 = 24 (m)
 Đáp số: 24m.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- GV cho học sinh xem lại các bài thực hành ,sản phẩm đ được làm trong các tiết học trong cả học kì vừa qua.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS chuẩn bị trừng bày.
- GV sử dụng các bài thực hành (các sản phẩm do HS đ thực hnh trong học kì), phân loại bài để giúp HS nhận thấy các sản phẩm nào đẹp và chưa đạt kết quả cao. 
HĐ 3. Trưng bày
- GV cùng HS trưng bày theo dãy bàn, HS cùng GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Tổng kết môn học.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS cùng GV chuẩn bị các bài, sản phẩm đã học do tay mình thực hành.
- HS cùng Gv nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012
Môn: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK II (Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). 
II. Đề bài: (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
- Cách tiến hành thực hiện theo HD của tổ chuyên môn nhà trường quy định.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
- Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
Môn: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK II (Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). 
II. Đề bài: (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
- Cách tiến hành thực hiện theo HD của tổ chuyên môn nhà trường quy định.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
- Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
Môn: TOÁN
Tiết 175 	Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dugn sau:
+ Đọc, viết các số đến 1000.
+ Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số.
+ So sánh các số có ba chữ số.
+ Công, trừ, nhân, chia trong bảng.
+ Cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
+ Giải bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ, hoặc chia (có liên quan đến các đơn vị đo đã học).
+ Số liền trước, số liền sau.
+ Xem lịch, xem đồng hồ.
+ Vẽ hình tứ giác, tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
II. Đề bài: (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
- Cách tiến hành thực hiện theo HD của tổ chuyên môn nhà trường quy định.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
- Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc