Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 14

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 14

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b).

- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn lên bảng phụ.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai 
Môn: TOÁN
Tiết 66 	Bài: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b).
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau:
HS1. Đặt tính và tính: 15 - 8; 16 - 7; 
HS2. Tính nhẩm: 16 - 8; 15- 7-3; 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng: 55-8; 56-7; 37-8; 68 - 9.
HĐ 2. HD thực hiện phép trừ 55 - 8.
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính, hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Mời 1 HS thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng phép tính.
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
HĐ 3. Giới thiệu phép tính: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. Yêu cầu hạn chế sử dụng que tính.
HĐ 4. Luyện tập - thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 - 9; 96 - 9; 87 - 9.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2. Ý c khuyến khích HS khá giỏi.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Tại sao ở ý a lại lấy 27 - 9?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc ta phải thực hiện từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 - 9.
- Về nàh có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 - 8.
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4 viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47
- 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29
8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- Tự làm bài vào vở.
x+ 9 = 27
 x = 27 - 9
 x = 18
7 + x = 35
 x = 35 -7
 x = 28
x + 8 = 46
 x = 46-8
 x = 38
- Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng: x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Từ hàng đơn vị.
- Trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 40+ 41 	Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.( trả lời được các CH 1,2,3,5 ).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-GD học sinh anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
- HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát.
2.Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Cho HS xem tranh chủ điểm Anh em, tranh minh họa Câu chuyện bó đũa, nêu: Trong tuần 14, 15, các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Các em hãy đọc truyện để biết lời khuyên đó như thế nào.
HĐ 2. HDHS luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- HDHS đọc từ khó:
+ HD đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: rể, đùm bọc, đoàn kết,
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
+ HD đọc câu khó, câu dài.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HD giải nghĩa từ, ghi bảng: chia lẻ, họp lại, đùm bọc,
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
-Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài.
- 1HS đọc toàn bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-HS theo dõi, đọc thầm theo.
- HS đọc từ khó cá nhân.
- Đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia 3 đoạn.
- HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh.
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
-Đọc chú thích.
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
-HS trong nhóm đọc với nhau
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớpđọc đồng thanh.
- 1 HS đọc toàn bài.
 Tiết 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi.
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
HĐ 4. HD Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HDHS đọc từng đoạn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn bài.
- Cho HS thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nội dung bài nói lên điều gì ? 
- Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thầm đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.
-Thi đọc đoạn, toàn bài
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba 
Môn: TOÁN
Tiết 67 	Bài: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1), Bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, viết sẵn bài tập 2 cột 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau:
HS1: Thực hiện 2 phép tính 55 - 8; 66 - 7. Và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 66 - 7.
HS2: Thực hiện 2 phép tính: 47- 8; 88 - 9. Và nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính 47 - 8.
-Nhân xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
HĐ 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 65 - 38.
- Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 - 38. HS dưới lớp làm vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hện phép tính.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1.
- Gọi HS dưới nhận xét các bài trên bảng của bạn.
- Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
HĐ 3. Giới thiệu các phép trừ: 
 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Viết lên bảng: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của mình đã làm.
- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhân xét và cho điểm HS.
HĐ 4. Luyện tập - thực hành.
Bài 2.(bỏ cột 2) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng và gọi 2 HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao con biết ?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở.
- 1 HS lên bảng giải
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Chấm một số bài
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 - 38.
 -
65
38
27
+ Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang.
+ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính.
- Nhân xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính.
- Làm bài.
- Trả lời
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện: 96 - 48; 98 - 19; 76 - 28.
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống?
58
49
400
	 - 9	 - 9
- Nhận xét bài của các bạn trên bảng.
-Đọc đề bài.
-Dạng ít hơn. Vì mẹ kém bà.
-Lấy 65 - 27
-Làm bài vào vở.
Giải
Số tuổi năm nay của mẹ là
65 - 27 = 38(tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 27 	Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
Nghe - viết chính xác bài CT. trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
Làm được BT(2) a / b / c .
 Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2.
- 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Đọc các từ cho HS viết: cà cuống ni ... iết, cả lớp viết bảng con. 
- Nhận xét, điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe, 2 học sinh đọc lại.
- Ngồi ngắm em ngủ.
- Viết hoa.
- HS nêu.
- Viết bảng con.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
+ HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết chép bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Hãy chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
 a, (lấp, nấp) : lấp lánh
 (lặng, nặng) : nặng nề
 (lanh, nanh) : lanh lợi
 (lóng, nóng) : nóng nảy.
 b, (tin, tiên) : tin cậy
 (tìm, tiềm) : tìm tòi
 (khim, khiêm) : khiêm tốn
 (mịt, miệt) : miệt mài
 c, (thắt, thắc) : thắc mắc
 (chắt, chắc) : chắc chắn
 (nhặt, nhặc) : nhặt nhạnh.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét.
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 14 	Bài: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Biết gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
- Với HS khéo tay : 
+ Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Hình dán phẳng.
+ Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
- KNS: Tự phục vụ ; xác định giá trị ; quản lý thời gian ; hợp tác. 
III. Các hoạt động dạy - học:
- GV: Mẫu gấp, cắt, dán hình tròn bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
Hôm nay, chúng ta thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. GV ghi bảng.
HĐ 2. HD HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn:
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt, dán hình tròn đã học ở tiết 1.
- Bước1: Gấp hình.
- Bước 2: Cắt hình tròn.
- Bước 3: Dán hình tròn.
- Cho HS thực hành gấp trên giấy thủ công.
HĐ 3. Trưng bày sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Chấm điểm bằng nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: 
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nhắc lại thao tác chuẩn bị thực hành trên giấy thủ công.
- Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn.
- Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Thứ sáu 
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 14 	Bài: QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI,
 VIẾT TIN NHẮN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh ( BT1) .
- Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2)
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; hợp tác; giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh: Sách Tiếng việt, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 HĐ 2. Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở HS: Trả lời câu hỏi theo ý của mình.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào?
- Tóc bạn như thế nào?
- Bạn mặc như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn.
- Nhận xét tiết học.
-3 em đọc.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Quan sát tranh và lần lượt trả lời câu hỏi. Mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
-Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
- Bạn nhỏ bón bột cho búp bê./ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm./ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
- Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn.
- Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
-Viết tin nhắn.
-Cả lớp làm bài viết vào vở.
5 giờ chiều ngày 26 - 11.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về.
Con: Mai Linh.
-4 em đọc bài làm của mình.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 70 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3b, Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy lo gic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở bài tập Toán ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở HS.
3. Bài mới:
HĐ 1 Giới thiệu bài: 
Tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng tính trừ có nhớ, tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
HĐ 2. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và xì điện.
- GV chỉ định một bạn khác bắt đầu.
Bài 2. cột 1,3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 - 8; 81 - 45; 94 - 36.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3b. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện thêm các ý a, c.
- Bài toán yêu cầu gì?
- x là gì trong các ý a, bảng gài; là gì trong ý c?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính tìm số hạng chưa biết, phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải.
- Bài toán thuộc dạng ít hơn.
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn trên bảng
Chấm một số bài và nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng gnhe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội là xanh, đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 - 9 sau đó chỉ vào 1 em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 - 9, nếu đúng thì có quyền “ xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kì một phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 - 8 và chỉ vào một bạn ở đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay một kết quả là 9, rồi lại xì điện trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từngđội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội đó thắng cuộc.
- Thực hiện đặt tính rồi tính.
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính (Đ/S).
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Tìm x.
- x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
- Trả lời.
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Tóm tắt
Thùng to:
45 kg
Thùng nhỏ:
 6 kg
? kg
Bài giải
Thùng bé có là:
45 - 6 = 39 (kg).
 Đáp số: 39 kg đường
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 14 	Bài: Chữ hoa M
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Miệng nói tay làm ( 3 lần ).
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
- KNS: Xác định giá trị; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chữ hoa M. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu viết bảng con: L – Lá.
- Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa M và câu ứng dụng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu:
M
Ǯǯ
Ǯǯ
- Chữ hoa M gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao.
- Viết mẫu chữ hoa M vừa viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
HĐ 3. HD viết câu ứng dụng:
- Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
Quan sát chữ mẫu :
Miệng nói tay làm 
ȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁ
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu chữ “Miệng.” ( Bên chữ mẫu).
* HD viết chữ “ Miệng.” bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
HĐ 4. HD viết vở tập viết: 
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài. 
 - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. 
 - Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
HĐ 5. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa M gồm 4 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét móc xuôi phải.
- Cao 2,5 đơn vị, rộng 3 đơn vị.
- Viết bảng con 2 lần.
- 2, 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Nói đi đôi với làm.
Miệng nói tay làm.
- Chữ cái có độ cao 2,5 li: M, g, l, y.
- Chữ cái có độ cao 1,5 li : t.
- Chữ cái có độ cao 1 li: i. ê, a, o, u, m. 
- Dấu sắc đặt trên o ở chữ nói, dấu huyền đặt trên a chữ làm, dấu nặng dưới ê trong tiếng Miệng.
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc