Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2012 - 2013 - Tuần 29

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2012 - 2013 - Tuần 29

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu Nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).

-KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh họa bài đọc, nếu có.

-Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 33 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2012 - 2013 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày ........ tháng năm 2012 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 85 + 86 	Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu Nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
-KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh họa bài đọc, nếu có.
-Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
-Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
-Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay: Những quả đào.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ 2. HDHS Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 học sinh khá đọc lại bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dể lẫn khi đọc bài. Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lên bảng:
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên:
+ Các từ đó là: thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, tấm lòng,
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
+ Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này. (Tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm).
- 5 đến 7 học sinh luyện đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Gợi ý HS chia đoạn: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến  có ngon không?
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói  Ông hài lòng nhận xét.
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói  còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HDHS đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ.
- HS đọc câu khó cá nhân. 
- Học sinh đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
- 1 học sinh đọc bài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp nhau, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Người ông dành những quả đào cho ai?
- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
- Vì sao ông nhận xét về Xuân như thế?
- Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon, Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi.
- Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
- Ông đã nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.
- Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về.
- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?
- Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
- Vì sao ông đã nhận xét về Việt như vậy?
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon.
+ Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác.
+ Con thích người ông vì ông rất yêu quý các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách một cách thoải mái, tự nhiên.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện đọc hai câu nói của ông.
- Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1.
- 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2.
- 1 học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
- 1 học sinh đọc, các học sinh khác nhận xét và đọc lại.
- Gọi học sinh đọc mẫu câu nói của ông.
- 1 học sinh đọc, các học sinh khác nhận xét và đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc các đoạn còn lại tương tự như trên.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. 
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò học sinh về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 141 	Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I.Mục tiêu: 
Ở tiết học này, học sinh biết:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a); bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vuông và hình chữ nhật biểu diễn chục, trăm . 
III. Các hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Cho học sinh so sánh:
 101 102 103 101 109 107
-Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn hình số 100 ô và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 101 và viết 101.
*. Giới thiệu số 112, 113, 115 tương tự.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 122, 127, 135.
- Yêu cầu các số đọc lại các số từ 111 đến 200.
HĐ 3. Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2a: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn để điền dấu cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- Nhận xét, chữa sai .
- 2 học sinh lên bảng.
101 101 109 > 107
- Lắng gnhe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Có 1 trăm. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Học sinh viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 học sinh lên bảng làm, 1 em đọc, 1 em viết, 1 em gắn hình biểu diễn.
- 2 học sinh lên bảng, 1 em viết, 1 em đọc số.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài .
-Học sinh tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Học tự làm bài .
-Học sinh đọc kết quả.
129 >120 186 = 186
 126 > 122 135 > 125
 136 = 136 148 > 128
 155 < 158 199 < 200
 105 > 104 109 < 110
 109 > 108 105 = 105 
 - Lắng nghe và điều chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại các số từ 111 đến 200( tư bé đến lớn và lớn đến bé ) 
-Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 28 	Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Mọi người cần đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
- KNS : Thể hiện cảm thông với người khuyết tật ; ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tạt ; thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ ... . Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập (2) a/b.
-Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy - học:	
	1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: xâu kim, chim sâu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra vở, việc thực hiện việc được giao cuối tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu.
- HDHS ghi nhớ đoạn viết.
+ Bài thơ cho ta biết điều gì ?
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng?
- HDHS cách trình bày.
+ Bài thơ có bao nhiêu khổ thơ?
+ Trong bài thơ có những dấu câu nào?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
* HD viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết:
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
* Luyện viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc bài viết lần 2.
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,...
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm.
- Chấm, trả vở. Nhận xét.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- Bài yêu cầu ta điều gì?
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 học sinh đọc lại đoạn viết.
+ Bài thơ tả hoa phượng.
+ Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh.
 Sáng nay bừng lửa thẫm
 Rừng rực cháy trên cành.
+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu thơ có 3 chữ.
+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.
+ Viết để cách một dòng.
- HS nêu và viết: Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực.
- Lớp viết bảng con từng từ.
- Lắng nghe và sửa sai.
- 1 HS đọc lại bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
* Điền vào chỗ trống 
a. s hay x? 
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp léo sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trở lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng đục ngầu.
b) in / inh?
 Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 29 	Bài : ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lại lời chia vui, trong tình huống giao tiếp cụ thể. Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
-Rèn kỹ năng nghe, hiểu và trả lời câu hỏi về truyện sự tích hoa dạ lan hương. 
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- BP ghi câu hỏi gợi ý bài tập 2..
- Viết sẵn bài tập1.
III. Các hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu 2, 3 cặp lên thực hành đáp lời chia vui.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập.
*Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc các tình huống trong bài tập1.
- Yêu cầu đọc tình huống 1.
+ Hãy nói lời chúc và lời đáp.
- Yêu cầu sắm vai trước lớp.
Tình huống 2: 
- Yêu cầu thực hành đáp lời chúc.
Tính huống 3: 
- Yêu cầu thực hành sắm vai.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2.
- Treo tranh.
- Bức tranh nói lên điều gì?
- Kể chuyện: Sự tích cây dạ lan hương (2 lần).
- Nêu câu hỏi:
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau cây xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa có hương về ban đêm?
- Yêu cầu thực hành hỏi đáp.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Về nhà thực hành nói lời chia vui, tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 2, 3 cặp lên thực hành đáp lời chia vui.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
* Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
+ Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật.
+ Mình cảm ơn bạn.
- 2 HS đóng vai trước lớp
- Nhận xét.
+ Năm mới bác sang chúc tết gia đình . Chúc bố mẹ cháu mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ cháu vui lòng.
+ Cháu cảm ơn bác. Cháu xin kính chúc bác và gia đình bác luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
+ Cô rất vui vì trong năm học này lớp ta bạn nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn
+ Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh.
- Cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa.
- Lần 1: Quan sát và đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
- Lần 2: Nghe kể theo tranh.
- Lần 3: Chú ý nghe kể hiểu nội dung bài.
- Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây sống lại, nở hoa.
- Cây bày tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
- Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Vì ban đêm là lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- 3,4 HS hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
- Lắng nghe, thực hiện
Môn: TOÁN
Tiết 145 	Bài: MÉT
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Thước mét, phấn màu.
- HS: Vở, thước.
III. Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- chữa bài 4.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
-Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
-Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm
-Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
HĐ 3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Khuyến khích HSKG
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cây dừa cao mấy mét?
- Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Hãy đọc phần a.
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Nhắc lại:Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
-Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
-Dài 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đề - xi- met.
- 1 mét bằng 100 xăng-ti-met.
-HS đọc: 1 mét bằng 100 xăng-ti-met. 
- HS thực hiện.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
-Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng-ti-met.
-Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m?
- Cây dừa cao 8m.
- Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
- Tìm chiều cao của cây thông.
- Thực hiện phép cộng 8m và 5m
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Cây dừa	 : 5m. 
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
Bài giải
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
	 Đáp số: 13m
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Cột cờ trong sân trường cao 10
- Cột cờ cao khoảng 10m.
- Điền m.
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b. Bút chì dài 19cm.
c. Cây cau cao 6m.
d. Chú Tư cao 165cm.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc