I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Vận dụng các điều đã học để làm bài tập.
II.Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học:
- GV yêu cầu HS ôn lại các số tròn chục từ 110 đến 200, sau đó làm các bài tập 1 đến bài tập trang
* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Thứ hai ngày tháng năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về các số tròn chục từ 110 đến 200. - Vận dụng các điều đã học để làm bài tập. II.Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học: - GV yêu cầu HS ôn lại các số tròn chục từ 110 đến 200, sau đó làm các bài tập 1 đến bài tập trang * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC I. Mục tiêu: - Luyện đọc bài Kho báu. Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. II. Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc phân vai. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Viết bài Cây đa quê hương từ Chiều chiều đến hết SGK-TV2 tập 2 trang 94. - Phân biệt được s/x; dấu hỏi/dấu ngã. II. Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? + Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: hóng mát, lững thững, nặng nề, yên lặng. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập: a) Điền vào chỗ trống: s hay x: trong anh, hoa.úng, xù.ì,ảo quyệt. b) Tìm 2 từ có tiếng chứa dấu hỏi, 2 từ có tiếng chứa dấu ngã. * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thảo luận. - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa + Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì? + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: Tiết 1: Luyện đọc: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu. ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. + Bài này được chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Trong bài có mấy nhân vật? - Gọi HS đọc bài. * Luyện phát âm: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. - GV chốt lại và ghi bảng: làm vườn, hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn - GV đọc mẫu. * Từ mới: + Em hiểu thế nào là hài lòng? +Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào? * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất - Đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh. Tiết 2: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài. + Người ông dành những quả đào cho ai? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? + Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nhận xét như vậy? + Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nhận xét như vậy? + Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy? + Em thích nhân vật nào? Vì sao? Ý nghĩa: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. ông hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. c. Luyện đọc lại: - GV gọi HS đọc bài theo vai. 3. Củng cố dặn dò: + Người ông dành những quả đào cho ai? + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình? - Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2 (a),bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ, mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài 3, bài4 tiết học trước /Chữa bài. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa đề. a. Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi + Có mấy trăm? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ, hỏi + Có mấy chục và mấy đơn vị? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục, đơn vị. - GV: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. b. Thực hành Bài 1:Viết theo mẫu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2: Số? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được. - Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp - GV: Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng: 123 124 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124? + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124? - GV: Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - Đọc các số sau:117, 119, 122, 136. - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày tháng năm 2010 Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Làm được các bài tập:Bài 2,bài 3 II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, - Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa đề. * Giới thiệu các số có 3 chữ số: - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi: + Có mấy trăm ô vuông? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi + Có mấy chục ô vuông? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy ô vuông? - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục và 3 đơn vị. - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được. - GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV tiến hành tương tự với các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc, cách viết và cấu tạo của các số. * Thực hành: Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS làm bài / Chữa bài. Bài 3: Viết theo mẫu: - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số. 544, 805, 872, 927. - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2). - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, thực hành, - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Những qủa đào III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước các em học bài gì? - GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn. - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”. b. HD kể chuyện - Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - GV gọi đọc yêu cầu bài 1 + Đoạn 1 được chia như thế nào? + Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? + Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào? + Bạn nào có cách tóm tắt khác? + Nội dung của đoạn 3 là gì? + Nội dung của đoạn cuối là gì? - Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của HS. - Kể lại từng đoạn theo gợi ý + Bước 1: Kể trong nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng phụ. - GV chia nhóm, mỗi nhóm kể 1 đoạn. + Bước 2: Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - GV tổ chức cho HS kể vòng 2. - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể - Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: Người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV Nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: + Các em vừa kể chuyện gì? - Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt. - Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại chuyện cho người thân nghe. Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. - Với HS khéo tay:Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP; quan sát, thực hành, - Mẫu vòn ... ề nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau “Bài 30”. Tự nhiên- xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước bằng vây, đuôi,không có chân hoặc có chân yếu) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, - Hình vẽ SGK. Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống dưới nước. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi của chúng? + Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích lợi của chúng? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? - GV nhận xét sửa sai. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước phân biệt loài vật sống ổ nước ngọt và nước mặn: - Quan sát tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Trong các con vật này con vật nào sống ở nước ngọt? Con vật nào sống ổ nước mn? Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống ở nước ngọt ( ao, hồ, sông, suối,). sống cả trong nước mặn ( ở biển ) * Hoạt động 2: Làm việc với tranh, ảnh và các con vật sưu tâm được. - Quan sát và phân loại theo nơi sống. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt. * Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ con vật. + Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì? + Các con vật sống dưới nước có tác hại gì? + Có cần bảo vệ các con vật này không? Kết luận: Các con vật sống dưới nước như các loài cá, tôm, cua ốc... là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn đến tử vong.Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này. 3. Củng cố dặn dò: + Em hãy kể tên các con vật sống ở nước ngọt? + Em hãy kể tên các con vật sống ở nước mặn? + Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại và phát triển chúng ta phải làm gì? - Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày thángnăm 2010 MÉT I. Mục tiêu - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Làm được các bài tập: bài 1,bài 2,bài 4 II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, . - Thước mét. Phấn màu. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở bài tập để chấm. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi . * Giới thiệu mét (m) - GV đưa ra 1 chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài. - Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét? - GV giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết là 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét? - GV viết lên bảng: 1 m = 100 cm. * Luyện tập, thực hành: Bài 1:Số? Bài toán yêu cầu gì? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 2: - HS làm bài - GV nhận xét sửa sai. Bài 4: Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu. 3. Củng cố dặn dò: + 1 m bằng bao nhiêu đêximét? + 1 m bằng bao nhiêu xentimét? - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe- viết: HOA PHƯỢNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thực hành, - Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có).Bảng phụ ghi sẵn bài thơ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước các em học bài gì? - Gọi HS lên bảng viết các từ sau: xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . * Hướng dẫn viết chính tả: - Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. - GV đọc bài, tóm tắt nội dung: Tác giả tả hoa phượng đang thời kì trổ bông. - Gọi HS đọc bài. + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng? * Luyện viết: - Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai. - GV chốt lại ghi bảng: lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa. - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào? - GV đọc bài lần 2. - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở. - GV đọc lại bài viết. - GV thu vở chấm. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống: a. s hay x? b. in hay inh? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: + Các em vừa viết chính tả bài gì? - GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương ( BT2) II. Chuẩn bị: - Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.- Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. * HD làm bài tập: Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em. b. Bác hàng xóm sang chúc tết.Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà. c. Em làm lớp trưởng.Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp. + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào? + Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? - GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương” - GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi: + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? + Về sau cây hoa xin trời điều gì? + Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: + Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì? - Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 ) I. Mục tiêu: - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Thảo luận, thực hành, - Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ).Vở bài tập. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. - GV đưa ra một số tình huống: - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. - Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em. - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện. Kết luận:Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không.Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV đưa ra một số tình huống: - Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường. Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó. - Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ”.Theo em lúc đó Nam nên làm gì Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. * Hoạt động 3:Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến - GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt 3. Củng cố dặn dò: + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật? - Về nhà học bài cũ, thực hiện tốt những điều đã học - Nhận xét đánh giá tiết học. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. - Vui chơi giải trí. II. Nội dung: 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. + Nề nếp: Ổn định tổ chức lớp; đi học chuyên cần, đúng giờ. + Học tập: Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT trước khi đến lớp. Cần tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nữa. Duy trì phong trào thi đua chào mừng 30/4, 1/5 +Lao động: vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ. - Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. - Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm. 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. 3. Vui chơi, giải trí: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Ngày tháng năm 2010
Tài liệu đính kèm: