I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tự đánh giá lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
- Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Phân biệt lời nói lịch sự và lời nói chưa lịch sự.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị T2 Tập đọc2 Một trí khôn hơn trăm trí khôn Toán Kiểm tra Thể dục Bài 43 Thứ ba Toán Phép chia Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn Thủ công Gấp, cắt, dán phong bì Thứ tư Tập đọc Chim rừng tây Nguyên Luyện từ và câu Từ ngữ về loài chim Toán Bảng chia 2 Mĩ thuật Trang trí đường diềm Hát nhạc Chuyên Thứ năm Tập đọc Cò và quốc Chính tả Cò và quốc Toán Một phần hai Tập viết -Chữ hoa S Thứ sáu Toán Luyện tập Tập làm văn Đáp lời xin lỗi Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh T2 Thể dục Bài 44 Hoạt động NG Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị T2 I.MỤC TIÊU: - Giúp HS biết tự đánh giá lời yêu cầu đề nghị của bản thân. - Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - Phân biệt lời nói lịch sự và lời nói chưa lịch sự. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ 1: Tự liên hệ HĐ 2: Đóng vai -HĐ 3: Trò chơi nói lời văn minh lịch sự 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS nói lời yêu cầu đề nghị -Em nói lời yêu cầu đề nghị khi nào? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài. -Nêu yêu cầu:Kể lại câu chuyện về việc nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi cần giúp đỡ? -Khen HS có lời nói hay lịch sự Bài 5: Gọi HS đọc. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống sách GK -Nhận xét đánh giá chung -Kết luận khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác em cần có nói lời và hành động cử chỉ phù hợp -Phổ biến luật chơi – cách chơi: Mỗi hs lên trước lớp nói lời yêu cầu đề nghị để HS dưới lớp làm theo. Nếu câu nói đó là câu lịch sự thì làm theo thì không thì các em thôi không làm theo -Cho HS chơi thử và chơi thật. -Nhận xét đánh giá. -KL: Cần phải nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự -Nhận xét việc HS thực hành -Nhắc HS thực hiện theo bài học. -Nêu: -Nhiều Hs kể. -Nhận xét. -Thực hành theo cặp nói lời yêu cầu đề nghị khi cần thiết. -2HS đọc. -Thảo luận. -4-5Cặp hs lên đóng vai. -Nhận xét bạn thực hành vai. -Thực hành chơi -Nghe -Đọc ghi nhớ SGK ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm mình xem thường người khác. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. -HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Họat động theo vai. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét –đánh giá -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc từng câu. -Rút từ khó. -HD cách đọc một số câu văn dài (treo bảng phụ). -Từ cùng nghĩa với từ mẹo? -Chia lớp thành cách nhóm -yêu cầu HS đọc thầm -Tìm ngữ cho biết chồn coi thường bạn? -Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời. -Em hãy chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý? -Câu chuyện khuyên em điều gì? -HD HS cách đọc theo vai -Em thích con vật nào trong chuyện vì sao? -Nhắc hs về nhà tập kể lại câu chuyện. -3-4HS đọc bài vè chim và trả lời câu hỏi SGK -Nghe -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp đọc từng đoạn. -Nêu nghĩa của từ SGKmưi, kế. -Luyện đọc đoạn trong nhóm -Thi đua đọc đồng thanh. -Cử đại diện thi đọc. -Nhận xét bình chọn HS đọc hay. -Đọc. -Ít thế sao Mình có hàng trăm trí khôn. -Khi gặp nạn chồn như thế nào? (sợ hạn chẳng nói được gì?) -Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát chết? +(Gà giả vờ chết) -Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao? +Nó thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của nó, nó ngượng nghịu. -HS tự đặt thêm một số câu hỏi -Vài HS nêu. -Cần khiêm tốn và biết quý trọng tình bạn. -Một nhóm HS thực hành đọc -Đọc trong nhóm -3-4Nhóm lên tập đọc -Nhận xét chọn hs đọc hay -Nhiều HS nêu. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Kiểm tra. I:Mục tiêu: Giúp HS: Kiểm tra việc thực hành tính, giải toán qua các bảng nhân. Biết được đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. Bài 1:Tính nhẩm Bài 2: Tính Bài 3: Điền dấu >, <, = Bài 4: Bài 5: HĐ 2: Biểu điểm 3.Dặn dò. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Giới thiệu bài. -Chép lên bảng và nêu yêu cầu HS làm bài. Tính 2 x 8 4 x 9 4 x 5 3 x 7 5 x 10 5 x 6 5 x 8 3 x9 38 + 4 x 8 4 x 5 – 27 4 x9 9 x 4 5 x 7 5 x8 5 x 4 5 + 4 25 5 x 5 Một can đựng 5 lít dầu ăn. Có 8 lít như vậy hỏi đựng bao nhiêu lít dầu ăn? a)Vẽ đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng có các số đo là 5cm , 3cm, 4cm b) Hãy tính độ dài đường gấp khúc. -Cho HS làm bài. GV theo dõi chung Bài 1: 2 điểm (Đúng mỗi phép tính 0,25 điểm) Bài 2 2 điểm: mỗi phép tính 1 điểm Bài 3: 2 điểm: mỗi phép tính 0.5 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 5: a 1 điểm b, 1 điểm -Thu bài và chấm -Nhận xét tiết kiểm tra. -Nghe. -làm bài. -Nộp bài. -Chuẩn bị tiết sau. ?&@ Môn: Thể dục Bài:Ôn một số bài thể dục đi theo vạch kẻ thẳng Trò chơi: Nhảy ô I.Mục tiêu. Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, dang tay sang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế tay của 2 tay. Ôn trò chơi “Nhảy ổ” Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi vào trò chơi tương đối chủ động. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -xoay các khớp chân – tay. -Chạy nhẹ theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn hít thở sâu. -Ôn bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B.Phần cơ bản. 1)Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 3)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang 4)Trò chơi: Nhảy ô -Nêu tên trò chơi; Cách chơi -cho Hs thi chơi theo 4 tổ. -Nhận xét thi đua từng tổ. C.Phần kết thúc. -Đi đều vàø hát. -Cúi ngừơi, nhảy thả lỏng -Hệ thống bài - nhắc về tập đi trên vạch kẻ thẳng. 1’ 1-2’ 80m 2’ 1lần 2lần 3lần 8 –10’ 2-3’ 5-6lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Phép chia. I.Mục tiêu. Giúp HS: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. Biết đọc, viết, và tính toán kết quả của phép nhân, chia. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Hình thành phép chia HĐ 2: Thực hành 3.Củng cố dặn dò: a) Nói và giới thiệu: Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần ta làm thế nào? b)Giới thiệu phép chia. -Có 6 ô vuông chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Vậy 6 :2 =mấy? +Dấu : gọi là dấu chia. -Có 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô vuông? -Vậy từ phép nhân 3 x 2 = 6 ta lập được mấy phép chia? -Nêu tên gọi thành phần của phép nhân 3 x 2 = 6-Em nhận xét gì về 2 phép chia. -Có phép nhân 4 x 5 = 2 em hãy lập thành các phép chia? Bài 1: Yêu cầu hs quan sát tranhmẫu và nêu: -Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được thành những phép chia nào? Nêu: 1bó 3 bông hoa, 5 bó có bông hoa? Bài 2: Yêu cầu HS làm vào vở. -Lấy tích chia cho một thừa số ta được tổng số kia. -Nhận xét tiết học. -Ta lấy: 3 x 2 = 6 (ô vuông) -Nhắc lại có 3 ô vuông 6 : 2 = 3 -Nhắc lại -Nhiều HS nhắc lại. -Chia làm 3 phần 6 : 3 = 2 -nhiều Hs nhắc lại phép chia. 2phép chia. 6 : 3 = 2 6 : 2 =3 -3 HS nêu. Lấy tích chia cho một thừa số ta đựơc thừa số kia. 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 -Tự nêu ví dụ với nhau có 2 ao mỗi ao 4 con vịt . Vậy 2 ao có 8 con vịt 4 x 2 = 8 con 8 :2 = 4 8 : 4 = 2 Nêu phép nhân : 3x 5 =15 -Làm bảng con. 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 b)4x3 =12; 12 : 3=4 12: 4=3 c)2x5=10; 10 : 2 = 5 10 : 5 =2 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12: 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 -Vài HS nêu. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Đặt tên từng đoạn câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Đặt tên co từng đoạn trong câu chuyện HĐ 2: Kể từng đoạn của ... ïng dọc, gốc rạ b)HS nêu -Chia lớp làm 4 nhóm -Thi đua giữa các nhóm -Kiểm tra kết quả ?&@ Môn: TOÁN Bài: Một phần hai I. Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết một phần 2 Biết viết, đọc một phần hai. II.Chuẩn bị. -Các hình vuông, tròn, tam giác. Chia làm 2 phần. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bàimới HĐ 1: Giới thiệu ½ HĐ 2: Thực hành 3.Củng cố dặn dò: -Gọi Hs đọc bảng chia 2 -Nhận xét chung. -giới thiệu bài. -yêu cầu HS cùng vẽ bảng con 1 hình vuông, chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. -Lấy đi một phần của hình vuông như thế đã lấy đi một phần hai hình vuông -HD đọc ½ -HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới. ½ còn gọi là một nửa. -yêu cầu HS làm vào vở bài tập. -Bài 1: Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK. -Nêu câu hỏi gợi ý. +Hình a có mấy ô vuông. +Lấy đi ½ số ô vuông là lấy mấy ô? Bài 3: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS làm lại các bài tập vào vở các em. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Thực hiện theo GV. -Nhắc lại. -Đọc nhiều lần. -Viết bảng con ½ -Nhắc lại. -Tự lấy ví dụ về một phần hai. -Thực hiện. -Đã tô màu ½ hình A, C, D. -Quan sát thảo luận theo cặp 4ô vuông -Lấy 2 ô -Hình a đã tô màu ½. -làm vào vở bài tập. -Đổi vở và soát lỗi -Hình b đã khoanh tròn ½ số cá. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa S. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa S(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ S, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa. HĐ 2: HD viết câu ứng dụng HĐ 3: Tập viết. HĐ 4: Đánh giá. 3.Dặn dò: -Chấm vở TV ở nhà của HS -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ. -Nêu cấu tạo chữ S. -Viết mẫu và HD cách viết. -Giới thiệu câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” -Em hiểu gì về cách nói trên? -Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ. -HD cách viết chữ sáo. -nhắc nhở HS trước khi viết. -theo dõi chung. -Thu chấm bài của HS. -Nhận xét chung -Nhắc HS về nhà viết bài -Quan sát đọc. -Được viết bởi 2 nét cao 5 li -Theo dõi viết bảng con. -Đọc. -Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa. -yêu cầu nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Viết bài vào vở tập viết. -Về nhà hoàn thành bài ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố lại về ½. Giúp HS thuộc bảng chia 2 và kĩ năng sử dụng bảng chia 2. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng chia 2 3.Củng cố dặn dò: -yêu cầu HS. -Nhận xét chung. Bài 1,2: Bài 3: Gọi Hs đọc bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4: Gọi HS đọc bài Bài tập cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tóm tắt. -Bài 5: Yêu cầu HS quan sát các hình -Chấm bài Hs nhận xét. -Nhắc HS về làm bài tập. -Vẽ hình tam giác hình vuông, lấy đi ½ vào bảng con. -Nhẩm theo cặp đôi -Nêu kết quả theo miệng. -2HS -18 lá cờ chia đều cho 2 tổ Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ? -Giải vào vở. Mỗi tổ có số tờ là 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -2HS đọc, -Có 20 HS 1 hàng xếp 2 bạn Hỏi có bao nhiêu hàng? -2HS : 1 hàng 20HS: hàng ? 20HS Xếp được số hàng là 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số 10 hàng -Quan sát -Làm vào vở bài tập ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Đáp lời xin lỗi tả ngắn về loài chim. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giai tiếp đơn giản 2.Rèn kĩ năng nói – viết:Biết sắp xếp những câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Đáp lời xin lỗi HĐ 3: Xếp lại thứ tự đoạn văn. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu 2 cặp lên đáp lời cảm ơn -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: yêu cầu HS đọc. -Tranh vẽ gì? bạn làm rơi vở nói gì -Bạn có vở nói gì? -yêu cầu HS đóng vai theo tình huống. -Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào? Bài 2: -Bài tập yêu cầu gì? -Chia lớp thành các nhóm -Đánh giá chung Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? Để tả một convật câu thứ nhất thường làm gì? -Tiếp theo làm gì? -Nhận xét, đánh giá. -Gọi HS nhắc lại nội dung bài. -Dặn HS. -Thực hiện. -2HS đọc – Quan sát tranh -1Bạn làm rơi vở của bạn kia nhặt lên và xin lỗi -Xin lỗi tớ vô ý quá! -Không sao. -Thảo luận theo cặp. -Vài HS lên thực hiện. -Nhận xét, bổ xung -Khi làm điều gì sai trái, không phải, làm phiền người khác. -Lịch sự, nhẹ nhàng, chân thành, -2HS đọc. -Đáp lại lời xin lỗi -Thảo luận nhóm -Đóng vai sử lí tình huống. -Các nhóm bổ sung. -3HS đọc. -Xếp lại thứ tự đoạn văn. -Giới thiệu về chim cần tả. -Tả hình dáng hoạt động -Thảo luận theo bàn. -Làm miệng -Làm vào vở bài tập -Vài HS đọc bài. -2 –3 HS nhắc. -Thực hiện lời đáp trong xin lỗi. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Cuộc sống xung quanh. I.Mục tiêu: Giúp HS: Kể tên một số nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành thị. Có ý thức yêu quê hương, xây dựng quê hương giàu đẹp. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Làm việc với SGK. HĐ 2: Vẽ tranh 3.Dặn dò: -Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu quan sát tranh và thảo luận câu hỏi SGK. +Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? -Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK KL:Những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị -yêu cầu suy nghĩ và vẽ tranh về cuộc sống của người dân ở thành thị. -GV theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét và kết luận. -Em hãy kể lại một cuộc sống ở thành phố mà em biết. -Ở thành phố người ta làm nghề gì là chủ yếu? -Nhận xét – đánh giá tiết học. -3HS kể. -Quan sát. -Thảo luận theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -Vẽ tranh theo ý thích. -Trình bày tranh và giải thích. -Tự đánh giá lẫn nhau. -5-6 HS kể. -Buôn bán, làm công nhân ở các nhà máy. THỂ DỤC Bài:Đi kiễng gót 2 tay chống hông. Trò chơi: Nhảy ô. I.Mục tiêu: Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, đi kiễng gót 2tay chống hông, Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng. Tiếp tục học trò chơi: Nhảu ô – Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp. -Đi đều theo 4 hàng dọc. -Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. B.Phần cơ bản. 1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, 2 tay giang ngang. -Đi kiễng gót: 2 tay chống hông. -Làm mẫu cho HS quan sát. -Cho HS lần lượt tập. +GV theo dõi sửa sai -Trò chơi: Nhảy ô +Nhắc lại cách chơi. -Chia lớp thành 4 tổ tự ôn. -Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -Nhận xét đánh giá. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng -Hệ thống bài. -Nhận xét giao bài về nhà. 1’ 1lần 1’ 2-3lần 3-4lần ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?& HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài:Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở Tìm hiểu ngày tết cổ truyền I. Mục tiêu: -Một số cảnh đẹp cuă quê hương em -Hiểu 1 số phong tục về ngày tết cổ truyền của dân tộcVN -GD HS yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở HĐ 2: Tìm hiểu tết truyền thống 3.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS tự giới thiệu nơi mình ở có hữnh cảnh đẹp gì? -Chia lớp thành các nhóm theo khu vực mà em ở -Khi đến thăm quan vẻ đẹp đó em cần phải làm gì? -Sau khi hết một năm chuẩn bị bước sang năm mới có 3 ngày tết, Cuối năm cũ đêm 30 rạng ngày 1 ta gọi là đêm giao thừa. Tết đến có nhiều tục lệ tuỳ theo từng địa phương -yêu cầu trả lời câu hỏi: -Tết đến em thường làm gì? +Nhà em gói bánh gì? -Những ngày tết em thường làm gì? +Em có được lì xì không? -Tết đến quê em có những trò chơi gì? -Cho HS hát bài: Sắp đến tết rồi +Nhắc nhở: HS về tết không chơi trò chơi nguy hiểm, không chơi bài, uống rựơi -Hoạt động nhóm -Thảo luận nhóm -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nhiều HS nêu. +Tuân theo nội quy +Không phóng uế, đổ rác bừa bãi. -Nghe. -Giúp cha mẹ dọn dẹp nhà cửa, sân, vừơn -Bánh chưng. -Đi chúc tuổi ông bà +Đi chơi -Nêu: -Nêu: Hát
Tài liệu đính kèm: