Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Tự nhiên xã hội năm 2006 -2007

Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Tự nhiên xã hội năm 2006 -2007

I- Mục tiêu:

Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh.

II- Đồ dùng dạy học:

Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).

III- Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy TG Hoạt động học

1- Kiểm tra bài cũ:

Khởi động: Gv chi hs chơi

2- Bài mới:

Giới thiệu ghi bảng.

* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi.

- Gv giới thiệu hoạt động cặp đôi.

- Gv cho mỗi nhóm thể hiện lại động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người.

- Gv hỏi:

1- Bộ phận nào của cơ thể cử động để quay cổ?

2- Động tác nghiêng người?

3- Động tác cúi gập mình?

* Hoạt động 2:Giới thiệu cơ quan vận động.

- Gv yêu cầu hs tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay và hỏi:

+Hỏi: Dưới lớp da của cơ thể là gì?

- Gv giảng xương, cơ quan vận động.

* Hoạt động 3:Trò chơi “Người thừa thứ 3”.

- Gv hướng dẫn hs chơi trò chơi.

- Gv cho từng tổ chơi.

3- Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Gv dặn hs về nhà thường xuyên tập luyện để có sức khoẻ tốt.

 3

30

2

- Trò chơi A-li-ba-ba

- Hs thể hiện động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người.

- Đầu cổ.

- Mình, cổ, tay.

- Đầu, cổ, tay, bụng, hông.

- Hs tự sờ, nắn theo yêu cầu của gv.

- Có bắp thịt và xương.

- Hs thực hành chơi.

- Học sinh ghi bài, chuẩn bị giờ sau.

 

doc 43 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1847Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Tự nhiên xã hội năm 2006 -2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên-Xã hội:
 Cơ quan vận động
I- Mục tiêu:
Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Khởi động: Gv chi hs chơi
2- Bài mới:
Giới thiệu ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi.
- Gv giới thiệu hoạt động cặp đôi.
- Gv cho mỗi nhóm thể hiện lại động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người.
- Gv hỏi:
1- Bộ phận nào của cơ thể cử động để quay cổ?
2- Động tác nghiêng người?
3- Động tác cúi gập mình?
* Hoạt động 2:Giới thiệu cơ quan vận động.
- Gv yêu cầu hs tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay và hỏi:
+Hỏi: Dưới lớp da của cơ thể là gì?
- Gv giảng xương, cơ quan vận động.
* Hoạt động 3:Trò chơi “Người thừa thứ 3”.
- Gv hướng dẫn hs chơi trò chơi.
- Gv cho từng tổ chơi.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Gv dặn hs về nhà thường xuyên tập luyện để có sức khoẻ tốt.
3’
30’
2’
- Trò chơi A-li-ba-ba
- Hs thể hiện động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người.
- Đầu cổ.
- Mình, cổ, tay.
- Đầu, cổ, tay, bụng, hông.
- Hs tự sờ, nắn theo yêu cầu của gv.
- Có bắp thịt và xương.
- Hs thực hành chơi.
- Học sinh ghi bài, chuẩn bị giờ sau. 
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên-Xã hội:
Bộ xương
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể.
- Giúp hs biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Bộ phận nào cử động để thực hiện động tác quay cổ?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các xương trong cơ thể. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương và khớp xương trong cơ thể.
- Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương đầu, xương sống
- Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể.
 * Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi.
1- Hình dáng và kích thước các xương có giống nhau không?
2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào?
3- Nêu vai trò của xương chân?
4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs nghe và chỉ vị trí các xương trong cơ thể.
- Hs quan sát, thảo luận theo cặp.
- Hs trả lời và chỉ mô hình vị trí các xương.
- Hs chỉ vị trí các khớp xương.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
1- Không giống nhau.
2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ não.
3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy
4- Khớp bả vai giúp ta quay được
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội:
Bài 3: Hệ cơ
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết nhận vị trí và gọi một số cơ của cơ thể.
- Giúp hs biết cơ nào có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được..
- Giáo dục hs biết cách giúp cơ phát triển săn chắc.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình hệ cơ, 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở bài.
- Gv cho hs hoạt động nhóm đôi, quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Gv hướng dẫn, gợi ý.
- Gv giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ.
- Gv chia nhóm, hướng dẫn quan sát tranh 1-SGK.
- Gv hướng dẫn hs.
- Gv cho hs quan sát mô hình hệ cơ.
- Gv nêu tên một số cơ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng 
- Gv kết luận.
 * Hoạt động 3: Sự co và dãn của các cơ.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm đôi.
1- Làm động tác gập cánh tay. Quan sát, sờ nắn mô tả bắp cơ cánh tay khi đó.
2- Làm động tác duỗi cánh tay ra. Quan sát.
- Gv mời 1 số hs lên trình diễn trước lớp.
- Gv tổng hợp ý kiến của hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 4: Gv hỏi:
- Làm thế nào để cơ phát triển tốt và săn chắc?
- Chúng ta cần tránh những việc làm có hại cho hệ cơ?
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs quan sát, thảo luận theo cặp.
- Hs mô tả khuôn măt, hình dáng bạn. 
- Hs hoạt động theo nhóm.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
 - Hs lên bảng chỉ 1 số cơ trên mô hình.
- Hs quan sát và thảo luận theo nhóm đội.
- Hs làm động tác gập cánh tay.
- Hs làm động tác duỗi cánh tay ra.
- Hs quan sát trả lời
- Hs trả lời câu hỏi.
+ Tập thể dục thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lý, ăn uống đủ chất
+ Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng nhọn làm rách, xây xước cơ, ăn uống không hợp lý
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tự nhiên và xã hội:
Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt.
- Giúp hs biết cách nhấc 1 vật nặng.
- Giáo dục hs có ý thức thực hiện các biện pháp để giúp xương và cơ phát triển tốt.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bộ tranh SGK, phiếu thảo luận.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho hs chơi trò chơi vật tay.
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv biểu dương người thắng cuộc.
* Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu.
- Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào?
- Nhóm 2: Bạn ngồi học đúng hay sai?
- Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì và chúng ta nên bơi ở đâu?
- Nhóm 4: Chúng ta có nên xách các vật nặng không? vì sao?
- Gv quan sát-hướng dẫn.
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi nhấc 1 vật.
- Gv cho hs ra sân xếp thành 4 hàng dọc.
- Đặt 4 xô nước trước vạch xuất phát của các hàng.
- Gv hướng dẫn hs chơi.
- Gv kết thúc trò chơi, biểu dương những hs chơi tốt. 
- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs tham gia chơi.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- ăn uống đủ chất, có đủ thịt, trứng.
- Bạn ngồi học sai tư thế
- Giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn chắc. Nên bơi ở bể bơi.
- Không nên xách vật nặng làm ảnh hưởng đến cột sống.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs xếp thành 4 hàng dọc trước vạch xuất phát.
- Hs lần lượt xách xô nước chạy đến đích rồi chạy về chuyền cho bạn tiếp theo
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006 
Tự nhiên và xã hội:
Bài 5: Cơ quan tiêu hoá
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được vị trí và gọi tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Giúp hs chỉ được đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Giáo dục hs nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình các cơ quan tiêu hoá; 4 bộ tranh vẽ cơ quan tiêu hoá được cắt rời thành các bộ phận.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho hs chơi trò chơi chế biến thức ăn.
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv biểu dương người thắng cuộc.
* Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Thức ăn sau khi vào miệng, được nhai, nuốt rồi đi đâu?
- Gv cho hs quan sát mô hình, hướng dẫn chỉ đường đi của thức ăn.
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày theo mô hình trên bảng.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát tranh phóng to (hình 2-SGK).
- Gv yêu cầu hs quan sát nối tên các cơ quan tiêu hoá vào hình vẽ cho phù hợp.
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như nước bọt, gan, tuỵ
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs tham gia chơi.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Hs quan sát.
- Hs lên bảng trình bày đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá.
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs chia thành 4 nhóm.
- Hs thảo luận, điền tên vào tranh phóng to.
- Đại diện nhóm lên dán tranh và trình bày trước lớp.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200 
Bài 6: Tiêu hoá thức ăn
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết sơ lược về tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Giúp hs hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
- Giáo dục hs có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn, không nhịn đi đại tiện.
II- Đồ dùng dạy học: 
Mô hình cơ quan tiêu hóa.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv cho hs quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá.
- Gv hướng dẫn chỉ trên mô hình đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
* Hoạt động 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.
- Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm đôi.
- Gv cho hs nhai kỹ kẹo rồi nuốt.
- Gv hỏi: 
+ Khi ăn răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
+ Đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Gv yêu cầu hs tham khảo SGK trang 14.
- Gv quan sát bổ sung ý kiến của hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Sư. tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin trang 15  ... ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 24: Một số loài cây sống trên cạn
I- Mục tiêu:
- Nhận dạng và nói được 1 số loài cây sống trên cạn. 
- Nêu được lợi ích của những loài cây đó.
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong SGK trang 52, 53; 1 số tranh ảnh (do Hs sưu tầm).
- Cây cối có ở sân trường, vườn trường. Phấn màu, bút dạ bảng.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 25: Một số loài cây sống dưới nước
I- Mục tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của 1 số loài cây sống dưới nước. 
- Phân biệt được 1 số nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy nước.
- Hình thành và phát triển kỹ năng quan sát và nhạn xét mô tả.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh trong SGK trang 54, 55; các tranh ảnh sưu tầm về loài cây sống dưới nước; sưu tầm các vật thật: bèo tây, rau rút, hoa sen
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 26: Loài vật sống ở đâu
I- Mục tiêu:
- Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét và mô tả.
- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 56, 57 (phóng to); tranh ảnh sưu tầm về động vật. Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 27: Một số loài vật sống trên cạn
I- Mục tiêu:
- Nêu tên và lợi ích của 1 số loài vật sống trên cạn. 
- Phân biệt vật nuôi trong gia đình và những động vật hoang dã.
- Có kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những con vật quý hiếm.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK (phóng to); các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn; phiếu trò chơi.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 28: Một số loài vật sống dưới nước
I- Mục tiêu:
- Hs biết 1 số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được 1 số lợi ích. 
- Hs biết 1 số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- Có ý thức yêu quý và bảo vệ các loài vật sống dưới nước. 
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh trong SGK trang 60, 61; 1 số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước; 2 cần câu.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau.
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 29: Nhận biết cây cối và các con vật
 I- Mục tiêu:
- Hs củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
- Hs được rèn luyện kỹ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- Hs yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK; các tranh ảnh về cây, con (do Hs sưu tầm).
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 30: Mặt trời
I- Mục tiêu:
- Biết được những điều cơ bản về mặt trời: Có dạng khối cầu, ở rất xa trái đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng trái đất. 
- Hs có thói quen không nhìn trực tiếp vào mặt trời để tránh tổn thương mắt.
II- Đồ dùng dạy học: 
Các tranh ảnh giới thiệu về mặt trời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
Bài 31: Mặt trời và phương hướng
I- Mục tiêu:
- Hs biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
- Hs biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh cảnh mặt trời mọc và mặt trời lặn.
Tranh vẽ trang 67-SGK; 5 tờ bìa ghi Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt trời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Bài 32: Mặt trăng và các vì sao
I- Mục tiêu:
- Hs có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
- Hs rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh về trăng và sao.
Tranh vẽ trang 68, 69-SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv 
- Gv hướng dẫn, điều khiển.
- Gv 
* Hoạt động 1: 
- Gv 
- 
- Gv 
- Gv quan sát-sửa sai.
- Gv 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá.
- Gv 
- Gv 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs 
- Hs 
- Hs 
- Hs quan sát.
- Hs 
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs .
- Hs 
- 
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an TN va XH lop 2 - 06-07.doc