Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Tập đọc

Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Tập đọc

I/ MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván . . .

- Hiểu nội dung bài: chuyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do thuỷ tinh ghen tức Sơn tinh gây ra . . .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 54 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 môn Tập đọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Sơn tinh thuỷ tinh
i/ mục tiêu
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván . . .
- Hiểu nội dung bài: chuyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do thuỷ tinh ghen tức Sơn tinh gây ra . . .
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà- Trả lời câu hỏi .
2. Bài Mới
2.1 Giới thiệu bài.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu 1 lần.
b. Luyện phát âm
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c. Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu. Đọc theo nhóm.
d. Thi đọc
Tiết 2
e. Đọc đồng thanh.
2.2. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
a. Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương?
b. Hùng Vương phân sử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
c. Thuỷ Tinh Đánh Sơn tinh bằng cách nào?
d. Sơn Tinh Đánh Thuỷ tinh bằng cách nào? Cuối cùng ai thắng? 
e. Người thua đã làm gì?
2.3. Học sinh thi đọc lại truyện:
3. Củng cố dặn dò.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm và chuẩm bị bài sau.
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Luyện phát âm các từ: Tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. đọc 2 vòng.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Tập đọc
Bé nhìn biển
i/ mục tiêu
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi hồn nhiên.
- Hiểu nghĩa các từ: bễ, còng, sóng, lừng . . .
- Hiểu nội dung bài: bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩn như trẻ con . . .
- Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
2. Bài Mới
2.1 Giới thiệu bài.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu 1 lần.
b. Luyện phát âm
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
c. Luyện đọctừng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhón
d. Thi đọc trước lớp
2.2. Tìm hiểu bài
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
2.3. Học thuộc lòng bài thơ
 Bằng nhiều hình thức
3. Củng cố dặn dò.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về bài thơ và chuẩm bị bài sau.
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Luyện phát âm các từ: Sóng lừng, lon ton, to lớn.
- Mỗi HS đọc 1 dòng, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Nhiều học sinh đọc khổ mình thích giải thích lý do
Kể chuyện
Sơn tinh thuỷ tinh
I/ Mục tiêu
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK
III/ hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể lại chuyện quả tim Khỉ.
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a, Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện
- Giáo viên nhận xét tương dương 
b. Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh
c. Kể toàn bộ câu chuyện
 Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng kể chuyện
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Học sinh nói nội dung tranh 1,2,3
Học sinh thảo luận xếp theo nhóm đôi
Các nhón trình bày trước lớp
Học sinh kể theo nhóm
Đại diện các nhóm thi kể
Đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
tập làm văn
Đáp lời đồng ý, quan sát tranh và trả lời câu hỏi
i/ mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh một cảnh biển trả lời đúng câu hỏi về cảnh trong tranh.
ii/ đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ cảnh biển trong SCK.
iii/ hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng đối thoại 1 em nói câu phủ định em kia đáp lời phủ định (chủ đề bất kỳ: Muôn thú, sông biển . . .)
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Giáo viên cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm nói đúng tình huống
Bài 2: 
Yêu cầu HS nêu nội dung bài
Tuyên dương nhóm có câu trả lời hay
Bài 3: 
HS nêu yêu cầu bài
GV khuyến khích HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo nhiều cách
Cho HS viết nháp
Tuyên dương bạn có bài viết hay
3. Củng cố dặn dò.
 Nhận xét tiết học.
Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý
HS nêu yêu cầu bài
HS thực hành sắm vai Hà, bố Dũng
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
Các nhóm trình bày
HS nêu yêu cầu bài
1,2 cặp học sinh làm mẫu với tình huống 1
HS thảo luận sắm vai với tình huống 2 và trình bày trước lớp.
HS quan sát tranh và trả lời từng câu hỏi trong SGK
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
HS trình bày bài viết của mình
Thứ Ngày Tháng Năm 200 
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu	
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
II/ Đồ dùng dạy - học
Bảng thống kê từ của bài tập 1 như vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Mẫu câu bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
Bài 1: (cá nhân).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên các cột trong bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đông thanh các từ này.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó đổi lại
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,.. ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi có dùng từ ở đâu?
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà làm bài tập 2 trong vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi - đáp về thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm các mùa trong năm.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- HS đọc SGK.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số HS lên bảng thực hành.
- Ta dùng từ "ở đâu ?".
- Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS thực hành.
- HS làm bài, sau đó đọc chữa bài.
Thứ Ngày Tháng Năm 200
Tập viết
i/ mục tiêu
biết viết chữ r hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
biết viết cụm từ ứng dụng ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định
ii/ đồ dùng dạy - học
Chữ R hoa đặt trong khung chữ mẫu.
Biết viết cụm từ ứng dụng ríu rít chim ca
Vở Tập viết 2, tập hai
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động dạy	
 Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
- Chữ R hoa cao mấy li ?
- Chữ R hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái?
- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Con hiểu cụm từ ríu rít chim ca nghĩa là gì?
- Cụm từ ríu rít chim ca có mấy chữ, là những chữ nào?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ P hoa, và cao mấy li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết chữ Ríu rít vào bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
2. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập Viết 2, tập hai.
- Chữ R hoa cao 5 li.
- Chữ R hoa gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái, Nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.
- Chữ hoa B, P
- Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 3, sau đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 và ở giữa ĐKD 2 và 3.
- Viết bảng.
- Đọc : Ríu rít chim ca.
- Nghĩa là tiếng chim hót nối liền không dứt, tạo cảm giác vui tươi.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Dấu sắc đặt trên chữ i
- Bằng 1 con chữ o
- Viết bảng.
- HS viết
Thứ Ngày Tháng Năm 200
Tập đọc
vè chim
i/ mục tiêu
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt đúng nhịp thơ.
Biết đọc bài với giọng vui tươi hóm hỉnh.
Hiểu nghĩa các từ: Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,...
Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh. Bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim.
II/ Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Thông báo của thư viện vườn chim.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm.
2. Bài Mới
2.1 Giới thiệu bài.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu 1 lần.
b. Luyện phát âm
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c. Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu. Đọc theo nh ... 
- Yêu cầu HS về thực hành những điều đã học.
- 2, 3 cặp HS lên bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc lời trong tranh theo cặp.
- 2, 3 HS nêu.
- HS thảo luận và trình bày.
- HS nêu bài tập.
- HS đọc nội quy.
- HS víêt nội quy mình thích và trình bày.
Tập đọc
Quả tim khỉ
I/ Mục tiêu
HS đọc trôi chảy toàn bài. Phân bịêt giọng người kể , nhân vật.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
HS đọc hiểu từ mới, hiểu nội dung bài.
II/ Chuẩn bị.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư tử xuất quân và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó và giải nghĩa từ mới.
Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi tương ứng.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu và đọc từ dễ đọc sai.
- HS đọc câu khó.
- HS đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ mới.
- HS đọc trong nhóm luyện đọc.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài.
Tiết 2
2.3 Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm toàn bài, nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi.
Câu 1
Thấy cá sấu khóc vì không có bạn , khỉ mời cá sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.
Câu 2
Cá sấu giả vờ mời khỉ đến nhà mình, khỉ nhận lời ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ cá sấu mới nói nó cần quả tim khỉ để dâng cho vua cá sấu ăn.
Câu 3
Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu, bảo cá sấu quay lại bờ để lấy quả tim khỉ để ở nhà.
Câu 4
Cá sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc giả dối.
Câu 5
- Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá sấu bội bạc, độc ác.
2.4 Luyện đọc lại.
- 2, 3 nhóm thi đọc phân vai.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại.
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- HS phân vai đọc
Chính tả
Quả tim khỉ
I/ Mục tiêu
HS nghe víê trình bày đúng 1 đoạn trong bài Quả tim khỉ.
Làm đúng các bài tập phân biệt.
Rèn HS viết vở sạch chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi sẵn các bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con : Tây Nguyên, Ê-Đê.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
a. Chuẩn bị
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- Cho HS nhận xét.
+ Chữ nào trong bài viết hoa tại sao?
+ Lời của khỉ, cá sấu đặt trong dấu gì?
- HS đọc thầm toàn bài chính tả.
b. GV đọc cho HS viết vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.a
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm vở bài tập, 2 em chữa bài.
 Say sưa xông lên
 xay lúa dòng sông
Bài 3.a
- HS nêu yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ làm bảng phụ.
- Các nhóm trình bày.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về viết cho đẹp.
- HS viết.
- 2 HS đọc lại.
- Cá sấu, khỉ là tên riêng.
- Dấu : , -
- HS đọc thầm.
- 2 HS nêu.
- HS làm , chữa bài.
- HS làm theo nhóm.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ Mục tiêu
Mở rộng cho HS vốn từ về loài thú.
Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
II/ Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong bài.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3.
Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên hỏi đáp bài tập 1,2,3 tuần trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu tên các con vật trong tranh.
- GV ghi bảng.
- HS chọn từ chỉ đặc điểm gắn vào con vật
- GV chữa bài.
Hiền như nai gấu trắngtò mò
Hổ dữ tợn thỏ nhút nhát
Cáo tinh ranh sóc nhanh nhẹn
Bài 2
- HS làm theo nhóm ra bảng phụ.
- 1 nhóm HS trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét.
a. hổ dữ tợn c. khoẻ như voi
b. nhát như thỏ d. nhanh như sóc
Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vở bài tập.
- GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- 3 cặp HS lên hỏi đáp.
- Gấu, sóc, thỏ, hổ, nai, cáo.
- HS lên điền từ chỉ đặc điểm.
- HS làm theo nhóm
- Các nhóm chữa bài.
- HS trình bày và làm bài trước lớp.
Tập viết
Chữ hoa: U, Ư
I/ mục tiêu
HS nắm chắc quy trình viết chữ U, Ư theo các cỡ.
Viết đúng, đẹp và cụm từ ứng dụng.
II/ Chuẩn bị.
Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
Vở tập viết 2, tập hai.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc lại cụm từ: thẳng như ruột ngựa.
- 2 HS viết chữ thẳng
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- Cho HS phân tích chữ U, Ư:
U , Ư cao 5 li, gồm 2 nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải, chữ Ư thêm dấu đầu nét 2.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con bảng lớp
2.3. Hướng dẫn víêt cụm từ ứng dụng.
- HS đọc cụm từ
- Phân tích cụm từ: Ươm cây gây rừng là việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt thiên tai.
- HS phân tích độ cao của cụm từ.
- Hướng dẫn HS viết chữ Ươm.
2.4 Hướng dẫn HS viết vở.
- HS viết vở, GV uốn nắn.
2.5 Chữa bài.
- GV chấm 7 - 8 bài .
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện viết bài ở nhà.
- 1 HS đọc.
- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.
- HS nêu: Chữ U cách viết giống như chữ Ư.Chữ Ư chỉ thêm dấu
- HS viết bảng.
- HS đọc và giải thích.
- HS phân tích.
- HS viết bảng con 2, 3 lượt.
Tập đọc
Voi nhà
I/ Mục tiêu
HS đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ mới, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, chuyển giọng phù hợp.
HS đọc hiểu từ mới và hiểu nội dung bài.
Giáo dục HS yêu quý loài vật.
II/ Chuẩn bị.
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn kết hợp hướng dẫn đọc câu khó, giải nghĩa từ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
2.3 Tìm hiểu bài.
- HS đọc câu hỏi và đọc thầm SGK trả lời câu hỏi SGK.
Câu 1: Vì xe bị xa xuống vũng lầy, không đi được.
Câu 2: Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn. Tấn ngăn lại.
GV hỏi: theo em con voi rừng mà đập tan xe, thì có bắn không?
Câu 3:Voi quặp chặt vào đầu xe, co mình, lôi.
+ Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà?
2.4 Luyện đọc lại.- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc lại bài.
- HS nối tiếp đọc.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc và giải nghĩa từ.
- HS nêu câu hỏi.
- Trả lời.
- HS thi đọc.
Chính tả 
voi nhà
I/ Mục tiêu
Nghe viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn trong bài.
Làm đúng các bài tập phân biệt s/x.
II/ Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết 3 tiếng có âm đầu s/x
- GV nhận xét.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
+ Câu nào trong bài có dấu gạch ngang?
+ Câu nào có dấu chấm than?
- HS víêt bảng từ khó víêt.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.a
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm bài.
- GV chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về víêt lại cho đẹp.
- HS viết bảng con , bảng lớp.
- 2 HS đọc lại.
- Nó đập tan xe mất
 " phải bắn thôi!"
- HS viết : huơ, quặp.
- HS viết bài.
- 2 em nêu.
- 1 HS làm trên bảng dưới. Lớp làm vở bài tập.
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe trả lời câu hỏi
I/ Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng nói: Đáp lại lời phủ định trong giao tiếp.
HS có kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi.
II/ Chuẩn bị
Các tình huống giao tiếp víêt vào giấy.
Các câu hỏi gợi ý víêt vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên làm bài tập 2.a,b tuần 23.
- GV nhận xét.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1(miệng)
- Các nhóm thảo luận rồi thực hành đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét: chú bé lễ phép, người phụ nữ nhã nhặn.
Bài 2( miệng)
- GV chia theo 3 nhóm, các nhóm thảo luận với các tình huống a,b,c. (SGK)
- GV tuyên dương nhóm làm tốt.
a. Dạ thế ạ? Cháu xin lỗi!/ không sao ạ. Cháu chào cô./ dạ cháu sẽ hỏi thăm người khác ạ./ ...
b. Thế ạ! lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé !/. Chắc bố bận quá, để hôm khác mua cũng được.
c. Thế ạ! Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi vịêc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa ngấm./...
Bài 3: (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS đọc câu hỏi quan sát tranh trả lời.
- GV kể chuyện vì sao? với giọng vui dí dỏm.
- Các nhóm kể câu chuyện trước lớp.
- GV chọn bạn kể tốt nhất.
- Còn thời gian cho HS viết câu trả lời ra giấy giáp.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS xem lại bài
- Từng cặp hỏi đáp.
- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận trình bày trước lớp.
- HS quan sát và nói về tranh theo nhóm.
- HS kể chuyện.
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I/ Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh. Phân vai dựng lại câu chuyện.
HS có kỹ năng nghe và đánh giá lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị
Tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên kể câu chyện Bác sĩ sói.
- GV nhận xét.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn kể chuyện .
Bài 1
- Cho HS nhận xét theo từng tranh
- HS kể theo tranh
- HS tập kể trong nhóm
- Các nhóm thảo luận rồi thực hành đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt
Bài 2
 Phân vai dựng lại câu chuyện 
- GV chia theo 3 nhóm, các nhóm thảo luận phân vai tập kể
- GV tuyên dương nhóm kể tốt .
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nêu nội dung câu chuyện, dặn HS về kể cho người thân nghe
- 2 - 3 em lên kể.
Mỗi em một tranh
- HS thảo luận trình bày trước lớp.
- HS kể trong nhóm
- HS trình bày trước lớp
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiep theo.doc