Thiết kế bài đạy các môn lớp 3 - Tuần 6

Thiết kế bài đạy các môn lớp 3 - Tuần 6

Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011

Tập đọc- Kể chuyện:

BÀI TẬP LÀM VĂN

 I/ Mục tiêu:

 - HS đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, . Biết đọc phân biệt lời nhân vật : “tôi” với lời người mẹ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

 Hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.

- GDHS làm việc gì dù khó cũng phải cố gắng làm cho được.

 - HS biết sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự trong câu chuyện.

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.

 - Theo dõi, lắng nghe bạn kể để nhận xét.

 GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định.

 Đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi häc líp3
TUẦN 6
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ 
 Môn học
Bài
HAI
Tập đọc
Bài tập làm văn
Tập đọc-KC
Bài tập làm văn
Toán
Luyện tập 
TN-XH
 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
BA
Thể dục
Bài 11
Tập đọc 
Nhớ lại buổi đầu đi học 
Âm nhạc 
Ôn: Đếm sao 
Toán 
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
Chính tả
Bài tập làm văn 
TƯ
Toán
Luyện tập 
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
Tập viết
 Ôân chữ hoa: D, Đ 
TN-XH
Cơ quan thần kinh 
Đạo đức
 Tự làm lấy việc của mình
NĂM
Thể dục
Bài 12
Ngoại ngữ
Bài 11
Mĩ thuật
 Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
Toán
 Phép chia hết và phép chia có dư
Chính tả
Nhớ lại buổi đầu đi học 
SÁU
Tập làm văn
 Kể lại buổi đầu em đi học 
Toán
Luyện tập 
Ngoại ngữ
Bài 12
Thủ công
 Gấp ,cắt ,dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t2) 
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc- Kể chuyện:
BÀI TẬP LÀM VĂN
 I/ Mục tiêu:
 - HS đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa,.. Biết đọc phân biệt lời nhân vật : “tôi” với lời người mẹ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
 Hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
- GDHS làm việc gì dù khó cũng phải cố gắng làm cho được.
 - HS biết sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự trong câu chuyện.
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
 - Theo dõi, lắng nghe bạn kể để nhận xét.
 GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định.
 Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 2 HS lên đọc bài Cuộc họp của chữ viết + TLCH. 
 - Nhận xét , ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Luyện đọc:
- Gvđọc mẫu cả bài.
- Luyện đọc từng câu trước lớp.
 + Luyện phát âm tiếng, từ khó: Lui- xi-a, cô- li-a. lia lịa, ngắn ngủn, khăn mùi soa,
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 + Kết hợp giải nghĩa các từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngăn ngủn. Cho HS đặt câu với từ ngắn ngủn
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
 + Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì?
 + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
 + Vì sao Cô- li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
 + Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra?
 - Gọi 1 HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi:
 +Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
 + Vì sao sau đó, Cô-li-a làm theo lời mẹ?
 + Bài học giúp em hiểu ra điều gì?
* Rút ra nội dung bài: Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
d/ Luyện đọc lại:
 -GV đọc mẫu đoạn 3,4. Cho HS thi đọc diễn cảm bài văn.
 - GV nhận xét.
 KỂ CHUYỆN:
 a/Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: 
 - Cho HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.- Gọi HS nêu- GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng của 4 tranh là: 3 – 4 – 2- 1.
 b/ Kể lại một đoạn theo lời của em:
 - GV nhắc: Bài tập chỉ yêu cầu em kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
 - Gọi 1 HS khá kể mẫu. Sau đó cho từng cặp HS kể.
 - Gọi 4 HS nối tiếp thi kể 1 đoạn bất kì.
 - GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
 + Phát âm .
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Giải nghĩa.
Chiếc áo ngắn ngủn/ Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.)
- Luyện đọc trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau đọc.
- Đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. 
Đọc đoạn 4, 
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại.
- Đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
 - Từng cặp kể.
- 4 HS lên kể- Lớp nhận xét.
4/ Củng cố: - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao?
 - Nhân xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
5/ Dặn dò: Về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
------------------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số, vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 - HS thực hiện được các dạng bài tập trên.
 GDHS tính tự giác, suy nghĩ khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con, vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì?
 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 4 trang 26. 
 - GV chấm một số vở bài tập- Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn cho HS làm vào vở- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
 a) Tìm ½ của: 12 cm, 18 kg, 10 l.
 b) Tìm 1/6 của: 24 m, 30 giờ, 54 ngày.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS làm bài:
 + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm được số bông hoa Vân tặng bạn ta làm như thế nào?
 - Cho HS tự ghi tóm tắt rồi giải bài toán.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở.
 - Gọi 1 số HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
 - Gv nhận xét.
* Bài 3(T): - Gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn cách tiến hành như bài tập 2. Cho HS về nhà làm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe – 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét.
- Đọc đề toán.
- Lắng nghe.
- Ghi tóm tắt rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở.
- HS trả lời nếu sai tự sửa.
- Đọc đề toán. Lắng nghe.
3/ Củng cố: - Cho HS nhìn hình vẽ bài 4 trong SGK nhắc lại.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà học bài, làm vào vở bài tập Toán.
---------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội:
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu: Sau bài học:
 -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS biết nêu tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu 
- Nêu cách phòng các bệnh trên.
- GDHS tính sạch sẽ, không nên ở bẩn.
GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm với mình về giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Đồ dùng dạy học: -Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Gọi 2 HS lên kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
 -Nêu chức năng của chúng? 
 - Nhận xét, đánh giá
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- GV yêu cầu từng cặp thảo luận theo câu hỏi:
 + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
 - GV gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng,.
- GV yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiểm trùng.
c/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
 - Cho từng cặp HS quan sát hình 2,3,4,5 trang 25 SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
 - GV gọi một số cặp lên trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi :
 + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
 + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- GV cho HS liên hệ bản thân: Có tắm rửa hằng ngày không? Có tay quần áo hằng ngày không? Có uống đủ nước và nhịn đi tiểu không?
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện từng cặp lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Từng cặp quan sát và thảo luận.
- Đại diện từng cặp lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Trả lời.
- HS tự liên hệ.
3/ Củng cố: _ Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 4/ Dặn dò: Về nhà thực hiện giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu sạch
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Thể dục
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I/ Mục tiêu:
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1- 4 hàng dọc; Ôân động tác vượt chướng ngại vật thấp; Chơi trò chơi” Mèo đuổi chượt”.Di chuyển hướng phải, trái.
 - HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác; Biết cách chơi trò chơi và bước đầu chơi đúng luật.
 - GDHS thường xuyên tập thể dục để giữ gìn sức khỏe tốt.
II/ Địa điểm, phương tiện:- Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
 ... b/ Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư:
- GV viết lên bảng 2 phép chia 8 : 2 và 9 : 2, gọi 2 HS lên bảng thực hiện vừa viết vừa nói như trong SGK trang 29.
- GV nhận xét như sau:
 + 8 chia cho được 4 và không còn thừa, ta nói: 8 : 2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4.
 + 9 chia cho 2 được 4, còn dư 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 trong phép chia và nói 1 là số dư, và viết: 9 : 2 = 4 ( dư 1).
c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bảng con- 2 HS lên bảng làm.
 - Cho HS nhắc lại cách chia ( như phần bài học).
 - Nhận xét, ghi điểm.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
 - Thu 1 số bài chấm, nhận xét, chữa bài.
 * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở, gọi HS trả lời miệng và giải thích.
 - GV nhận xét.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
4/ Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách chia .
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài- Làm vào vở bài tập Toán.
-----------------------------------------
Ngoại ngữ
Cô Hiền dạy
Mĩ thuật:
VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG 
-------------------------------------
Chính tả ( Nghe viết)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 I/ Mục tiêu:
 - HS viết đúng một đoạn trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi các dấu chấm. Phân biệt được cặp vần khó eo/ oeo; âm đầu s/x; vần ươn/ ương.
 - Trình bày chữ viết sạch, đẹp, đúng.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: chép bảng lớp bài tập 2, bảng phụ bài tập 3.
 - HS: bảng con, vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước viết bài gì?
 - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, lẻo khoẻo.
 - Nhận xét, ghi điểm. 
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc mẫu cả bài- Gọi HS đọc bài.
- Cho HS viết bảng con các chữ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc bài viết- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- Thu bài chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - Cho HS làm vào vở bài tập- 2 HS lên bảng điền vần eo/ oeo.
-GV nhận xét, sửa sai. Chốt lại bài đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
 * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV chọn câu a cho HS làm .
 - Cho lớp làm vào vở. 1 HS lên làm vào bảng phụ.
-GV nhận xét, sửa sai. Chốt lại lời giải đúng: siêng năng, xa xiết.
- Lắng nghe- 2 HS đọc bài- Lớp đọc thầm- 1 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con.
- Viết vào vở.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở- 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét.
- Đọc yeuâ cầu bài.
- Làm vào vở câu a.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
4/ Củng cố: - Cho HS nhắc lại lời giải các bài tập.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
5/ Dặn dò: Về nhà viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn:
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I/ Mục tiêu:
- HS bước đầu kể lại được 1 vài ý nói về buổi đầu đi học .Viết lại được những điều vừa 
kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
 - HS nói, viết, biết diễn đạt rõ ràng, rành mach45.
 - GSHS nói, viết phải thành câu.
 GDKNS: Giao tiếp
II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - 2 HS trả lời: Để tổ chức một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? ( Uyên, Huyền)
 - Nhân xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV gợi ý: + Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? 
 + Thời tiết như thế nào?
 + Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?
 + Buổi học đã kết thúc ra sao?
 + Cảm xúc của em về buổi học đó?
 - GV gọi HS khá, giỏiù kể mẫu.
 - GV nhận xét.
 - GV cho từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
 - Gọi vài HS lên trước lớp kể.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV nhắc HS viết giản dị, chân thật.
 - Cho HS viết vào vở 5 đến 7 câu( không yêu cầu viết 1 bái văn có bố cục đầy đủ).
 - Gọi HS đọc lại bài viết.
 - GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS khá, giỏi.
- Lớp nhận xét.
- Từng cặp kể.
- HS thực hiện.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS viết vào vở.
Trình bày
- Đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố: - Cho HS đọc lại bài viết.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết, tập viết lại nhiều lần cho bài văn hay hơn.
 ----------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
 -Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con, vở bài tập toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài 4 trang 29- GV chấm 1 số vở bài tập Toán
 - Nhân xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Luyên tập:
* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bảng con- 2 HS lên bảng, nhắc lại cách chia.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - 4 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán, hướng dẫn HS làm bài:
 + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 + Muốn tìm số HS giỏi của lơáp học ta làm như thế nào?
 - Cho HS làm vào vở- 1 HS lên bảng làm.
 - GV thu 1 số bài chấm, chữa bài.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS cách làm- Cho HS làm vào vở, sau đó gọi HS trả lời miệng. 
 - GV nhận xét, sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- 4 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- Đọc đề toán, trả lời.
- Lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở, trả lời miệng.
3/ Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách chia.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài- Làm vào vở bài tập Toán.
------------------------------------------
Ngoại ngữ
Cô Hiền dạy
-------------------------------------------
Thủ công:
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 -HS nhận biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
 - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh,các cánh đều nhau.
 - Yêu thích sản phẩm làm ra và biết bảo vệ sản phẩm tốt.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Vật mẫu, quy trình gấp, cắt.
 - HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - KT dụng cụ môn học- Nhận xét.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài
 b/ HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-Gọi 5 HS nhắc lại và thực hiên các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh. Gọi 1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.
 - GV nhận xét và treo quy trình gấp, cắt, dán  lên bảng và nhắc lại các bước thực hiện.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
 - GV theo dõi, uốn nắn những HS còn lúng túng và chưa làm đúng.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét những sản phẩm.
 - GV đánh giá sản phẩm của HS làm đẹp, đúng- Chưa đúng, đẹp.
- HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán: có 3 bước
 + Bước 1: Gấp giấy để cất ngôi sao vàng năm cánh.
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- HS thực hành
- HS nhận xét, rút kinh nghiệm.
3/ Củng cố: - Cho HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và là cờ đỏ sao vàng.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
4/ Dặn dò:- Về nhà tập cắt lại ngôi sao vàng năm cánh nhiều lần cho đẹp.
 - Giờ học sau mang giấy thủ công đủ các màu , giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo, bút chì, bút màu để học bài” Gấp, cắt, dán bông hoa”.
----------------------------------------------
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần 6– Nêu phương hướng tuần 7
 - Tự nhận xét ưu khuyết điểm- 
II/ Nội dung:
1/ Nhận xét tuần6: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm:
 a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ. Bên cạnh vẫn còn một số em về nhà vẫn chưa học bài và làm bài .
 Chưa chú ý vào giờ học , đi học quên mang vở, bảng con 
 b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ.
 - Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm 
 2/ Phương hướng tuần 7:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số. 
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ , vở của HS.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lốp
 - Trước khi đến lớp phải soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 6 CKTKNS.doc