Tuần 8
Ngày soạn : 8 / 10 / 2011
Ngày giảng : Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ .
----------------------------------------------
Tiết 2+3: Tập đọc :
NGƯỜI MẸ HIỀN
I . Mục đích yêu cầu :
1) Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng . Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật.
2) Kiến thức : Rèn kỹ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nghiã từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem.
+ Hiểu nội dung bài : Cô giáo như người mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người ( trả lời được các câu hỏi sgk ).
3) Thái độ : GDHS kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
II . Chuẩn bị : Thầy : Tranh minh hoạ bài.
Trò : Đọc bài sgk.
Tuần 8 Ngày soạn : 8 / 10 / 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ . ---------------------------------------------- Tiết 2+3: Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN I . Mục đích yêu cầu : 1) Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng . Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật. 2) Kiến thức : Rèn kỹ năng đọc hiểu : + Hiểu nghiã từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem. + Hiểu nội dung bài : Cô giáo như người mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người ( trả lời được các câu hỏi sgk ). 3) Thái độ : GDHS kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. II . Chuẩn bị : Thầy : Tranh minh hoạ bài. Trò : Đọc bài sgk. III . Các hoạt động dạy – học : tiết 2 1.ổn định t/c : 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : gtb tranh. * Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - HD đọc kết hợp giải nghĩa từ: +) Đọc từng câu : HD phát âm : nén nổi, cố lách, vùng vẫy, lấm lem +) Đọc từng đoạn trước lớp : HD đọc câu dài : Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em : // Cậu nào đây ? // Trốn học hả ? // ? Em hiểu “ gánh xiếc “ là gì. ? Thầm thì là nói như thế nào. “ Vùng vẫy “ là cựa mạnh. +) Đọc từng đoạn trong nhóm: hd đọc theo nhóm . +) Thi đọc : Tiết 3 * Tìm hiểu bài : - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách gì ? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Vì sao Nam bật khóc ? - Người mẹ hiền trong bài là ai? - Chuyện có nội dung ntn ? 4 . Luyện đọc lại : - HD đọc theo vai. - Đánh giá, bình chọn nhóm đọc hay nhất 5 . Củng cố – dặn dò : - Vì sao cô giáo trong bài đựơc gọi là “người mẹ hiền” ? - Đọc lại câu chuyện nhiều lần. Hát - 3 HS đọc bài “ Thời khoá biểu “ - Theo dõi sgk . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu của bài , kết hợp phát âm . - Vài hs đọc – lớp đọc đ/t . - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - 3 HS đọc câu dài. - 3 HS lại lại bài để tìm hiểu từ ngữ. + Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn khắp nơi. + Nói nhỏ vào tai. - Đọc bài theo nhóm 3( mỗi em đọc 1 đoạn của bài ) - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 3 của bài – lớp nhận xét. - Lớp đọc đ/t. - 1 HS đọc bài . + Minh rủ Nam trốn học đi xem xiếc. ( 2 hs nhắc lại lời thì thầm của Minh ) + Chui qua lỗ tường thủng . + Cô nói với bác bảo vệ“ Bác nhẹ tay kẻo cháu đau, cháu này là học sinh lớp tôi , cô đỡ em ngồi dậ, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. + Cô dịu dàng, yêu thương học sinh. + Cô xoa đầu Nam an ủi. + Vì đau và xấu hổ. + Là cô giáo. - Cô giáo luôn yêu thương, lo lắng cho các em học sinh. - HS các nhóm phân vai - thi đọc theo vai – lớp nhận xét. - Cô vừa yêu vừa nghiêm khắc dạy bảo giống như người mẹ đối với các con. -------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán 36 + 15 I. Mục đích yêu cầu: 1) KT: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 . 2) KN: áp dụng làm tốt các bài tập. 3) Thái độ: GDHS tính chính xác. II. Chuẩn bị: Thầy: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. Trò: que tính III. Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: vbt của hs 3.Bài mới: gtb *Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Gv nêu bài toán: có 36 que tính thêm 15 que tính nữa? hỏi có bao nhiêu que tính? ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? Hd tìm kết quả bằng que tính Gv ghi 36 + 15 = 51 *HD đặt tính: Viết 36, dưới 15 sao cho 5 thẳng với 6, 1 thẳng với 3, viết dấu cộng và vạch kẻ ngang. 4. Luyện tập: Bài 1: Gv hướng dẫn thực hiện từng phép tính. Bài 2: Nhớ sang hàng chục, đặt tính thẳng hàng. Bài 3: Gv vẽ hình lên bảng Bài 4: Hd nhẩm kết quả của phép tính có kết quả là 45 và nêu quả bóng có kết quả đó.( Bài dành cho HS khá giỏi ) 5. Củng cố – dặn dò: - Học lại bảng cộng, làm bài tập Hát 3 hs đọc lại bài toán Tính cộng 36 + 15 Hs thực hành tính: có 51 que tính Hs thực hành: 36 *6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 15 * 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 51 5 ; Viết 5 - hs đọc y/c của bài – làm bảng con 16 26 36 46 44 + + + + + 29 38 47 36 37 45 64 83 82 81 - 1 Hs đọc y/c – lớp làm vở 36 và 18; 24 và 19; 35 và 26 36 24 35 + + + 18 19 26 54 43 61 - Hs đặt đề toán theo hình vẽ – giải bài toán, Cả 2 bao cân nặng là: 46 + 27 = 73(kg) Đáp số: 73kg - HS nêu cách thực hiện -------------------------------------------------------- Tiết 5 : Âm nhạc: ( Giáo viên bộ môn soạn giảng) ----------------------------------ĐIỀU CHỈNH---------------------------- ................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 9 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Kể chuyện : NGƯỜI MẸ HIỀN I . Mục đích yêu cầu : 1) Kiến thức: Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “ Người mẹ hiền “ bằng lời của mình . - Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn ( HS khá giỏi ) . 2) Kỹ năng : Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai. 3) Thái độ : GDHS yêu thích môn học. II .Chuẩn bị : Thầy : 4 tranh minh hoạ truyện. Trò : Đọc lại chuyện. III .Các hoạt động dạy – học : ổn định t/c : Kiểm tra : Bài mới : gtb * HD kể chuyện : - Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn : + GV giới thiệu tranh – HD : Gợi ý : ( tranh 1 ) hai nhân vật trong tranh là ai ? hình dáng từng nhân vật ? ? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì . ( chú ý kể bằng lời của mình , không phải nhớ lại nguyên văn từng câu chữ trong chuyện ) - Kể lại từng đoạn theo nhóm dựa theo tranh. - Dựng lại câu chuyện theo vai ( HS khá giỏi ) : B1 : GV làm người dẫn chuyện. B2 : B3 : + GV nhận xét , bình chọn nhóm kể hay nhất . 4 . Củng cố : GV nhận xét , khen ngợi những HS có giọng kể hay . 5. Dặn dò : Kể lại chuyện cho người thân nghe . Hát - 3 HS kể chuyện “ Người thầy cũ “ - HS quan sát 4 tranh , đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng tranh. - 2 nhân vật trong tranh là Nam và Minh, Minh mặc áo hoa con Nam đội mũ. - Minh rủ Nam đi xem xiếc bằng cách trốn , chui qua tường rào. - 2 HS kể lại đoạn 1. VD : Một hôm,vào giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam có vẻ bí mật “ Tớ biết ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi “ Nam thích lắm nhưng cổng trường khoá rồi, trốn ra sao được, Minh bảo “ tớ biết có một chỗ tường thủng có thể chui qua “ - HS các nhóm kể từng tranh ứng với mỗi đoạn câu chuyện. - 4 HS đóng vai ( Minh , bác bảo vệ , cô giáo, Nam ) - HS phân vai , dựng lại theo nhóm . - Từng nhóm thi kể trước lớp . ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 . Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1) Kiến thức : Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán nhiều hơn dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác. 2) Kỹ năng : Rèn kỹ năng cộng qua 10 ( có nhớ ) các số trong phạm vi 100 . 3) Thái độ : GDHS tính chính xác của toán học . II.Chuẩn bị : Kẻ bảng phụ BT2. III.Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định t/c : 2.Kiểm tra : VBT của hs . 3.Bài mới : gtb Bài 1:Dựa vào bảng cộng để nhẩm k. quả Bài 2 : GV treo bảng phụ ( dựa vào tính viết để ghi ngay kết quả ở dòng dưới ) Bài 3 : HD mẫu ( Bài dành cho HS khá giỏi ) VD : 5 + 6 = 11 , viết 11 , 11 + 6 = 17 , viết 17 . Bài 4 : GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng Đội 1 46 cây 5 cây Đội 2 Nhìn vào sơ đồ em thấy đội 2 có số cây như thế nào so với đội 1? - Vây muốn tìm số cây của đội 2 ta phải làm như thế nào? - Gọi học sinh giải. Bài 5 : GV vẽ hình lên 4 . Củng cố : Nhận xét tiết học . 5 . Dặn dò : Ôn bảng cộng đã học . Hát - HS đọc y/c của bài – nhẩm nêu kết quả - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài – làm miệng Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 44 35 51 - HS đọc y/c – làm vở : 4 5 6 7 8 + 6 10 11 12 13 14 + 6 16 17 18 19 20 - HS đọc yêu cầu - đặt đề toán – giải : - Số cây của đội 2 nhiều hơn số cây của đội 1 là 5 cây. - Ta phải làm phép tính cộng. Số cây đội hai trồng được là : 46 + 5 = 51 ( cây ) Đáp số : 51 cây - HS đọc y/c – quan sát hình vẽ và nêu + Có 3 hình tam giác . + Có 3 hình tứ giác . ----------------------------------------------------- Tiết 3 . Chính tả ( tập chép) : NGƯỜI MẸ HIỀN I .Mục đích yêu cầu : 1) Kiến thức : Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được BT2, BT3 (a, b) . 2) Kỹ năng : Trình bày bài chính xác, đúng quy định, ghi dấu câu đúng vị trí 3) Thái độ : GDHS tính xác của toán học. II.Chuẩn bị : Thầy : Bảng phụ ghi bài tập chép BT2. Trò : vbt . III.Các hoạt động dạy – học : 1.ổn định t/c : 2.Kiểm tra : GV đọc 3.Bài mới : GTB . * HD tập chép : - GV đọc mẫu bài viết trên bảng : ? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn ntn . ? Trong bài chính tả có những dấu câu nào . - Tập viết từ khó : GV đọc . * HD viết bài vào vở : * Chấm chữa bài : GV chấm 10 bài nhận xét từng bài . 4 . Luyện tập : Bài 2: Điền ao / au vào chỗ trống. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. Bài 3 a) Điền bào chỗ trống r / d / gi. 5 . Củng cố – dặn dò : GV nhận xét, khen ngợi những hs viết đẹp . - Viết lại những bài viết sai . Hát - Viết bảng con : nguy hiểm , nhắn nhủ , cúi đầu . - 3 HS nhìn bảng đọc lại bài . + Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? + Dấu phẩy , dấu chấm , dấu 2 chấm , gạch đầu dòng , chấm than . - HS viết bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, xin lỗi. - Nhìn bảng , chép bài vào vở. - Tự soát lỗi chính tả. - Đọc y/c của bài – làm vbt. a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b) Trèo cao , ngã đau. - HS đọc y/c – làm bảng con – 3 HS làm giấy khổ to – lớp nhận xét. + ... - Tiết 3: Tự nhiên – xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục đích yêu cầu: 1) KT: nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kỹ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện. 2) KN: Hiểu được ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là vệ sinh đường ruột. 3) Thái độ: Gdhs ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: Gv : Tranh minh họa (tr 18/ 19) Trò: sgk tự nhiên – xã hội III. Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: Thế nào là ăn uống đầy đủ 3.Bài mới: gbt *Hd1: Làm thế nào để ăn sạch. ? Muốn ăn sạch chúng ta phải làm gì? - Gv treo tranh ( tr18 ) ? Các bạn trong tranh đang làm gì? làm như thế có mục đích gì? Kl: Để ăn sạch phải rửa tay trước khi ăn, rửa rau quả và gọt vỏ, thức ăn đậy cẩn thận. *Hđ2: Làm gì để uống sạch: ? Làm thế nào để uống sạch? - Hs quan sát tranh h6, 7, 8 và nêu tranh nào chưa hợp vệ sinh, tranh nào hợp vệ sinh, vì sao? KL: Uống sạch là uống nước đã đun sôi để nguội . ? Ăn sạch, uống sạch sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta? 4.Củng cố: N/x tiết học 5.Dặn dò: Luôn ăn, uống sạch sẽ. Hát Ăn đủ về số lượng và cả về chất lượng - HS thảo luận nhóm - Thảo luận ghi ý kiến vào giấy - Các nhóm trình bày ý kiến. HS quan sát. +H1: đang rửa tay, H2: Rửa hoa quả, h3: gọt vỏ quả, H4: Đậy thức ăn. Làm như vậy giúp chúng ta ăn thức ăn sạch sẽ, không bị ngộ độc. - Hs thảo luận cặp đôi. + Hs nêu ý kiến của mình. Vd: Muôn uống sạch ta phải uống nước đun sôi. Hs quan sát và nhận xét T6: Chưa hợp vệ sinh: Vì nước mía ép bẩn có nhiều ruồi nhặng. T7: Chưa hợp vệ sinh vì nước chưa đun sôi có nhiều vi trùng. T8: Hợp vệ sinh vì bạn uống nước đun sôi để nguội - Ăn uống sạch sẽ giúp cơ thể luôn khoẻ mạnh ------------------------------------------------------ Tiết 4: Mĩ thuật ( Gv bộ môn soạn, giảng ) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Điều chỉnh- bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14/ 10 / 2011 Tiết 1: Tập làm văn MỜI, NHỜ, YấU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục đích yêu cầu : 1) KT: Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1) Trả lời được câu hỏi về thấy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em ( Bt2), viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo) lớp 1 ( BT3). 2) KN: Dựa vào các câu trả lời viết được 1 đoạn văn 4, 5 câu về thầy cô giáo. 3) Thái độ: Gdhs luôn kính trọng nhớ ơn thầy cô. II.Chuẩn bị: Thầy: bảng phụ ghi bài tập 2, tình huống bài tập 1. Trò: vbt. III.Các hoạt động dạy – học: ổn định tổ chức: Kiểm tra: vbt của hs Bài mới: gtb *Hd làm bài tập: Bài 1: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn bè. Bài 2: Gv mở bảng phụ. ? Cô giáo lớp 1 của em tên gì? ? Tình cảm của em đối với cô ntn? Bài 3: (viết) gv nêu y/c. Viết lại những điều em vừa kể ở bài tập2 4. Củng cố: Khen ngợi những hs có ý thức học tập. 5. Dặn dò: Xem lại bài tập 3. Hát - 2 HS đọc TKB đã ghi. - HS thực hành theo từng tình huống . a) VD : Chào bạn , nhà bạn đẹp quá ./ A Nam , bạn vào nhà chơi. b) Tớ rất thích bài tia năng hạt mưa cậu chép hộ tớ với . c) Khe khẽ chứ để tớ nghe cô nói . - HS đọc y/c của bài – lớp đọc thầm . - 4 HS lần lượt nêu câu hỏi – HS nối tiếp trả lời . VD : Cô tên Vân . Cô rất yêu thương HS + Bàn tay dịu dàng của cô. Em kính trọng và luôn nhớ đến cô. - HS làm vbt – nhiều HS đọc bài đã viết . VD : Cô giáo lớp 1 của em tên là Lan Anh . Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li từng tý một . Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em từng chữ. Em rất quý và luôn nhớ đến cô. ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 . Toán : PHẫP CỘNG Cể TỔNG BẰNG 100 I.Mục tiêu : 1) Kiến thức : Giúp HS thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục. Biết giải bài tóan với một phép cộng có tổng bằng 100. 2) Kỹ năng : áp dụng làm tốt các bài tính và giải toán . 3) Thái độ : GDHS tính chính xác của toán học . II .Chuẩn bị : Thầy : Phiếu bài tập . Trò : Bảng con . III.Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định t/c : 2 . Kiểm tra : 3 . Bài mới : gtb - GV nêu phép cộng 83 + 17 = ? ? Muốn tìm kết quả của phép tính chúng ta phải thực hiện ntn ? ? Sau đó ta phải làm gì ? GV ghi bảng 83 + 17 100 83 + 17 bằng bao nhiêu ? 4 . Luyện tập : Bài 1 : y/c nêu kết quả và cả cách tính . Bài 2 : Nhẩm theo mẫu . VD : 30 + 70 ( 3 chục cộng 7 chục bằng 10 chục , 10 chục bằng 100 , vậy 30 + 70 = 100 ) . Bài 3 : Tính kết quả từ trái sang phải . ( bài dành cho HS khá giỏi ) Bài 4 : HD tìm hiểu bài – nêu cách giải – làm vở . 5 . Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học , ôn bảng cộng đã học . Hát - 3 HS đọc bảng cộng . - 2 HS đọc phép tính . + Đặt phép tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng nhau . + Sau đó tính từ hàng đơn vị sang hàng chục . - HS đặt tính – tính – nêu cách tính : * 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 , nhớ 1 . * 8 cộng 1 bằng 9 , 9 thêm 1 bằng 10 ,viết 10 . - 83 + 17 = 100 – Vài HS nêu lại cách tính . - HS đọc y/c – làm vở . 99 75 64 48 + + + + 1 25 26 52 100 100 100 100 - HS đọc y/c – nhẩm theo mẫu : 80 + 20 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 - HS đọc y/c – làm vở + 12 + 30 a) 58 70 100 + 15 - 20 b) 35 50 20 - 2 HS đọc bài toán – giải bài toán : Buổi chiều cửa hàng bán đựơc là : 85 + 15 = 100 ( kg ) Đáp số : 100 kg . ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA G I. Mục đích yêu cầu: 1) KT: Rèn kĩ năng viết chữ. Viết đúng chữ hoa ( 1 dòng vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần). 2) KN: Chữ viết đúng mẫu, nối chữ đúng quy định. 3) Thái độ: Gdhs tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Thầy: Mẫu chữ G, bảng phụ viết câu ứng dụng Trò: vbt III. Các hoạt động dạy – học: ổn định tổ chức: Kiểm tra: Bài mới: Gbt *Hd viết chữ hoa: - Giới thiệu chữ hoa - Cách viết: Nét 1 viết tương tự chữ c. DB ở ĐK3. Nét 2: từ điểm DB của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, DB ở ĐK 2. - Gv viết chữ G lên bảng – hs viết. + Giới thiệu câu ứng dụng: ? Câu này có ý nghĩa như thế nào? - Độ cao các chữ cái? - Gv viết mẫu chữ Góp trên bảng *4.HD viết bài vào vở *Chấm – chữa bài: Gv chấm 10 bài , n/x từng bài. 5. Củng cố – dặn dò: Khen ngợi những hs viết đẹp – viết tiếp phần luyện viết ở nhà. Hát Hs viết bảng con : - Quan sát – nhận xét: Cao 8 li gồm 2 nét, nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, net 2 là nét khuyết ngược - Hs viết bảng con: - 1 Hs đọc: Góp sức chung tay. - Cùng nhau đoàn kết làm việc. + Cao 2,5 li: G, ch, g, y +2 li: p; 1,5 li: t, 1,25 li: s + Các chữ còn lại cao 1 li - Hs viết bảng con: Góp ------------------------------------------------------ Tiết 4: Thể dục ( Giáo viên chuyên soạn giảng) --------------------------------------------------------------------- Tiết 5 . SINH HOẠT LỚP + HĐGDNGLL TUẦN 8 HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG HỌC I)Mục tiêu - Giỳp học sinh nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần . - Biết khắc phục nhược điểm tồn tại. - Cú ý thức chấp hành nội quy trường lớp . II)Nhận xét-đánh giá: Tổ trưởng, lớp trưởng nhận xột, bỏo cỏo. Giỏo viờn nhận xột chung. a. Ưu điểm trong tuần : - Đạo đức : Ngoan ngoón lễ phộp, biết chào hỏi thầy cụ giỏo và người lớn , trong lớp khụng núi tục chửi bậy, đoàn kết bạn bố, xưng hụ đỳng mực, chấp hành tốt nội quy trường lớp. - Học tập: Trong lớp chỳ ý nghe giảng, hăng hỏi phỏt biểu xõy dựng bài , học bài và làm bài tập trước khi đến lớp . - Thể dục , vệ sinh: Tập thể dục tương đối đều, vệ sinh sạch sẽ, hỏt bài khi vào lớp và chuyển tiết . - Tuyờn dương: Đỗ Trang, Chi, Ánh, Bớch, Vinh, - Cỏc hoạt động khỏc: Tham gia tương đối đầy đủ, đúng gúp kịp thời b. Nhược điểm tồn tại : - Mất trật tự trong lớp: Quyền, trường, Phi. C. Phương hướng tuần tới: - Khắc phục nhược điểm - Phỏt huy ưu điểm - Chấp hành tốt nội quy trường lớp. III.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LấN LỚP 1. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu được tác dụng của việc vệ sinh trường lớp - Bước đầu có ý thức và thói quen vệ sinh trường lớp - Rèn luyện kĩ năng vệ sinh trường lớp hàng ngày. 2. Thời gian, địa điểm - Thời gian:30 phút - Địa điểm: lớp học, sân trường 3.Đối tượng: Học sinh lớp 2A3: số lượng 26 em 4. Chuẩn bị hoạt động: a. Phương tiện Dụng cụ vệ sinh trường lớp. b.Tổ chức - Giáo viên cho học sinh thực hành vệ sinh trường lớp - Ghi rõ nhiệm vụ chung của cả lớp vào một bảng to 5. Nội dung và hình thức hoạt động: a.Nội dung: - Xác định việc làm của cá nhân -Cách thức làm việc của từng cá nhân -Nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học: b.Hình thức hoạt động: - Giáo viên tổ chức cho lớp tự vệ sinh khu vực được phân công. - Ghi tên những em đó lên bảng và cách thực hành vệ sinh trường lớp. - Giáo viên kiểm tra sau khi học sinh vệ sinh xong. - Giáo viên chốt. 6.Tiến hành hoạt động - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách vệ sinh trường lớp, cách thực hành. - Đại diện cán bộ lớp bày tỏ ý kiến của mình trước lớp - Giáo viên yêu cầu cả lớp lắng nghe và ch ý kiến. - Giáo viên chốt: + Hàng ngày các em biết vệ sinh trường lớp vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều + Vệ sinh luôn đảm bảo vệ sinh sach sẽ. 7. Kết thúc hoạt động - Giáo viên nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia của học sinh trong việc thực hành vệ sinh trường lớp, yêu cầu các thành viên trong lớp chấp hành đúng quy định. - Giáo viên động viên các em quyết tâm thực hành tốt công việc này. -----------------------ĐIỀU CHỈNH----------------------- .
Tài liệu đính kèm: