Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần dạy số 11

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần dạy số 11

Tập đọc (Tiết 31 – 32)

BÀ CHÁU

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài vănvới giọng kể nhẹ nhàng.

- Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu.

GDKNS:

- Xác định giá trị: Vàng bạc, châu báu không thay được tình thương

- Thể hiện sự cảm thông: Dù nghèo nhưng có tình thương của bà

- Tự nhận thức về bản thn: Hiếu thảo l nhiệm vụ của em.

II. Chuẩn bị:

- Tranh ảnh minh họa.

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần dạy số 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/12
Ngày dạy: Thứ Hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tập đọc (Tiết 31 – 32)
BÀ CHÁU
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài vănvới giọng kể nhẹ nhàng. 
- Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu.
GDKNS: 
- Xác định giá trị: Vàng bạc, châu báu khơng thay được tình thương
- Thể hiện sự cảm thơng: Dù nghèo nhưng cĩ tình thương của bà 
- Tự nhận thức về bản thân: Hiếu thảo là nhiệm vụ của em.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh minh họa. 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 TIẾT1 
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc: “Thương ông” 
 3. Bài mới 
- Giới thiệu : Bà cháu 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc mẫu lần 1
- Dặn HS chú ý thể hiện vai
- Yêu cầu đọc từng câu 
- GV ghi từ, hướng dẫn phát âm
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc 
- Mời các nhóm thi đua đọc 
- YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Nhận xét và ghi điểm 
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài 
- Chốt lại câu trả lời đúng
+ Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
+ Cô tiên dặn hai anh em điều ?
+ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
+ Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn 4
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
GDMT: Tình cảm ơng bà – con cháu thật đẹp đẽ
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc theo nhóm 4
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm 
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc 
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh 
4. Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Bài sau: Cây xoài của ông em
- Hát
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: 2, 3
- Vài em nhắc lại tên bài
- Chú ý 
- HS đđọc nối tiếp, từng câu
- HS tìm từ khĩ đọc, đọc
- rau cháo nuôi nhau, giàu sang, sung sướng,òa khóc, ruộng vườn,
- Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau /tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm /
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ra lá / đơm hoa / kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.//
- Bà hiện ra ,/ móm mém,/ hiền từ , dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng.//
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Nhóm 3 em đọc từng đoạn trong bài 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- 1 HS đọc đọan 1, 2, 3. HS khác dò theo 
- HS đọc câu hỏi, trả lời, HS khác bổ sung
+ Sống rất nghèo khổ
+Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng. 
+ Có nhiều vàng bạc, giàu sang, sung sướng 
+ Vì nhớ thương bà
- 1 HS đọc đoạn 4
+ Bà sống lạ , hiền lành, móm mém, dang hai tay đón các cháu còn lâu đài, nhà cửa biến mất
- Luyện đọc trong nhóm, mỗi em 1 đoạn
- Nhóm thi đọc
- Nhóm khác nhận xét.
- Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng bạc không quí bằng tình cảm con người.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
Toán (Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Thuộc bảng 11 trừ một số
- Thực hiện được phép trừ có dạng 51 - 15. 
- Tìm số hạng trong một tổng 
- Giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 
- Bài tập: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (a, b), 4
II. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ trò chơi 
III. Các hoạt động dạy và học:	
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 PT	- 3 HS làm lần lượt 3 PT sau:
- KT bảng trừ 1 vài HS
-
81
44
-
51
25
-
91
 9
37
26
82
- GV NX bài làm của từng HS và cho điểm	- HS NX
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 1: MT 1
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu YC của bài
	- HS nêu cách nhẩm
- GV YC HS nhẩm và nêu kết quả	11 - 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 6 = 5 11 - 8 = 3
	11 - 3 = 8 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4 11 - 9 = 2
- GV NX	- HS NX
- Cho nhiều HS đọc bảng trừ 11 với 1 số	- Nhiều HS đọc
Hoạt động 2: MT 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính	- 1 HS nêu YC của bài
	- HS nêu lại cách đặt tính
- Gọi 1 HS lên trên bảng lớp	- 1 HS làm trên bảng lớp, dưới lớp làm vào 
	bảng con theo dãy
	a/ 41 - 25 b/ 71 - 9 
-
41
25
-
71
 9
16
62
- GV NX sửa sai	- HS NX
Hoạt động 3: MT 3
Bài 3: Tìm x	- 1 HS nêu YC của bài
- Gọi HS nêu cách tìm	- 1 HS nêu lại cách tìm số hạng trong tổng
- Gọi 3 HS lên bảng	- 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở
	a/ x + 18 = 61 b/ 23 + x = 71
	 x = 61 - 18 	 x = 71 - 23
	 x = 43	 x = 48
- GV NX chỉnh sửa	- HS NX
Hoạt động 4: MT 4
Bài 4: Bài tốn	- 2 HS đọc đề tốn
- GV HD HS tĩm tắt rồi giải	- 1 HS tĩm tắt, 1 HS giải 
	Cĩ : 51kg Số táo cịn lại là:
	Bán: 26 kg	51 - 26 = 25 (kg)
	Cịn:kg? Đáp số: 25 kg táo
- GV NX cho điểm	- HS NX
4. Củng cố - dặn dị 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT tốn 
- Chuẩn bị bài tiết sau
Đạo đức (Tiết 11)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 1
I/ Mục tiệu: 
- Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 1 đến bài 5.
- HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
 2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ôn tập 
+ Lập thời gian biểu làm việc trong ngày
- GVNX, bổ sung
+ GV nêu một số lỗi H thường mắc phải
+ GV kiểm tra việc thực hành gọn gàng ngăn nắp mỗi HS.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương.
+ Các em cần làm gì khi ở nhà ngoài giờ hocï?
+ Những công việc đó do em tự làm hay bố mẹ nhắc nhở?
- Vì sao em cần đi học đều và đúng giờ?
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh ghi nhớ và thực hành 
- HS hát.
+ HS làm giấy nháp.
- Từng HS trình bày. HS khác NX
+ HS nêu một số lỗi. HS tự nhận lỗi và sửa lỗi.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
+ HS xếp lại chỗ học, nhận xét chỗ học của bạn.
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- Thực hành những điều em học.
Ngày soạn: 15/10/12
Ngày dạy: Thứ Ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
Chính tả (Tiết 21)
BÀ CHÁU
I. Yêu cầu cần đạt: 
	- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn, trình bày đúng đoạn văn từ : “hai anh em ...vào lòng” trong bài “Bà cháu”
 - Làm được BT2, BT3, BT4a. 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. 
- Bảng gài bài tập 2. 
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng 
- Đọc các từ khó 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Viết đoạn tóm tắt trong bài Bà cháu và các tiếng có âm đầu g/ gh; s/ x Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép 
+ Đoạn chép này ở phần nào của câu chuyện?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
+ Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
* Hướng dẫn cách trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Lời nói hai anh em được viết với dấu nào?
+ Trong bài có những chữ nào viết hoa ?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Ghi từ khó, đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
Hoạt động 2: Viết, sửa bài
- YC nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
- Đọc lại để học sinh soát bài, tự bắt lỗi 
- Chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi hai em đọc hai từ mẫu 
- Mời 3 em lên làm vào bảng gài trên bảng 
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài.
Bài 3:
- Trước những chữ cái nào ta viết gh mà không viết g? Ghi bảng : gh + e, i, ê 
- Trước những chữ cái nào ta viết g mà không viết gh? Ghi bảng : g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
Bài 4 a
- Điền vào chỗ trống s hay x
- Treo bảng phụ đã chép sẵn 
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
- Bài sau: Cây xoài của ông em
- Hát
- 3 em lên bảng viết các từ : vũng nước, ngói đỏ, cái chổi, sẽ tới, chim sẻ, bé ngã, ngã mũ.
- Lớp viết vào giấy nháp 
- 3 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
+ Phần cuối 
+ Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, đất đai, vàng bạc biến mất.
+ “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
+ Có 5 câu 
+ Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
+ Chữ cái đầu câu 
- HS tìm từ khó viết, đọc, viết bảng con.
- sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, 
- Nhìn bảng chép bài 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- ghé, gò.
- Học sinh làm vào vở 
- 3 em làm trên bảng: - ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ - gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, gã, gạ, gu, gù, gu,ï gô, gò, gộ, gò, gõ.
- Đọc lại các từ đã điền
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
- Viết gh trước các chữ i, ê , e 
- Viết g trước các chữ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Lớp đọc lại 
- 1 HS đọc YC
- Lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng
a/ nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng 
Toán (Tiết 52)
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
12 – 8
I.Mục tiêut: 
- Biết cách thực hiện phép trừ 12 - 8 
- Lập và học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số  ... i
+ Cĩ tất cả bao nhiêu QT?	- Cĩ 52 QT
- GV đính 52 QT lên bảng hỏi: Làm thế nào
để lấy đi 28 QT?	- Làm phép tính trừ: 52 - 28
- GV ghi 52 - 28 = ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm nêu 	- Các nhĩm nêu cách làm
cách tính	
- GV NX và đưa ra cách làm như SGK.
52 trừ 28 ta lấy 2 chục trước rồi lấy 1 bĩ QT	
1 chục nữa tháo ra lấy 6 QT và 2 QT rời là 8 
QT vậy 5 bĩ QT lấy 3 bĩ QT cịn 2 bĩ QT 
và cịn 4 QT rời là 24 QT. vậy 52 - 28 = 24
- GV tổ chức cho HS thao tác lại thực tiếp	- HS thực hành
trên QT của mình	- HS nêu cách đặt tính và tính
-
52
- 2 khơng trừ được 8 lấy 12 trừ
28
8 bằng 4, viết 4 nhớ 1
24
- 2 thêm 1 bằng 3, năm trừ 3
	bằng 2, viết 2
- HS so sánh hai cách tính: đều cĩ kết quả bàng 24
Hoạt động 2: MT 1 - Thực hành
Bài 1: Tính	- 1 HS nêu yc của bài
- Cho HS tự làm vào bảng con 	- HS làm bài vào bảng con 
	- 1 HS làm bảng nhĩm
-
62
19
-
32
16
-
82
37
-
92
23
-
72
28
43
16
45
69
44
- GV NX sửa sai	- HS NX
Hoạt động 3: MT 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ	- HS nêu YC và cách đặt tính
lần lượt là	- 2 HS làm 3 PT trên bảng nhĩm, cả lớp làm bài 
	vào vở
	a/ 72 và 27 b/ 82 và 38 
-
72
27
-
82
38
45
44
- GV NX sửa sai	- HS NX
Hoạt động 4: MT 3
Bài 3: Bài tốn	- 2 HS đọc đề tốn, HS tự giải rồi chữa
- Gọi 1 HS lên bảng giải	Bài tốn
	Số cây đội 1 trồng được là:
	Đáp số: 54 cây
- GV NX	- HS NX
4. Củng cố - dặn dị 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT tốn 
Thể dục
Đi thường theo nhịp. Điểm số theo đội hình vịng trịn.
Trị chơi: “Bỏ khăn”
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 
II. Địa điểm và phương tiện
- Sân trường. 1 cịi . 1 khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
- Khởi động: HS chạy một vịng trên sân tập
II. Cơ bản: (24’)
a. Điểm số:
- Thành vịng trịn, đi thường.bước Thơi
- Theo 1-2, 1-2 đến hếtđiểm số
b. Đi thường: 
- Đi thường bước. Đứng lạiđứng (nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải)
- Thực hiện 4 lần
c. Trị chơi: Bỏ khăn
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 - Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- Tập cùng các bạn
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Ngày soạn: 15/10/12
Ngày dạy: Thứ Sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn (Tiết 11)
CHIA BUỒN , AN ỦI
I. Yêu cầu: 
- Biết nói lời chia buồn an ủi đơn giản với ông bà trong tình huống cụ thể
- Viết bức bưu thiếp ngắn để thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng. Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến người khác. Tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa trong SGK 
- Mỗi em một tờ giấy nhỏ để viết 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 em đọc bài tập 2 tuần 10 
- Nhận xét ghi điểm từng em 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Thực hành nói lời chia buồn, an ủi 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập1: 
- Gọi một em nói mẫu câu nói của mình.
- Nhận xét sửa cho học sinh 
- Gọi một số em trình bày trước lớp 
 - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt.
Bài tập2: 
- Treo bức tranh 1 và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Treo bức tranh 2 và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với ông? 
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
-Yêu cầu học sinh thực hành nói theo ý mình
Bài tập3: Làm vào vở
- Đọc một bưu thiếp mẫu cho lớp nghe.
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hát
- Hai em đọc bài làm 
- Một em đọc đề bài 
- Lần lượt từng em tập nói: Ông ơi, ông làm sao thế? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé! 
- Đọc đề bài.
- Quan sát nêu nhận xét: Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết khô
- Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác 
- Ông bị vỡ chiếc kính 
- Ông ơi, kính cũ rồi. Mai bố mẹ cháu sẽ tặng cho ông chiếc kính mới 
- Nêu yêu cầu đề bài 
- Tự suy nghĩ và viết vào vở
- Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét 
- Nhận xét bài bạn 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
Toán (Tiết 55)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 12 trừ một số
- Thực hiện được phép trừ có dạng 52 - 28. 
- Tìm số hạng trong một tổng 
- Giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28
- Bài tập: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (a, b), 4
II/ Chuẩn bị: Que tính 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định: 	- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
 - 2 HS làm mỗi em 2 PT - HS1:
-
52
36
-
92
76
16
16
 - HS2:
-
82
44
-
72
47
38
25
	- HS3: Giải tốn
	 Bài giải
	Buổi chiều cửa hàng bán được là:
	72 - 28 = 44 (kg)
	Đáp số: 44 kg
- GV NX cho điểm từng HS	- HS NX
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 1: MT 1
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu YC của bài và nêu cách nhẩm
- YC HS nhẩm và nêu ngay kết quả	12 - 3 = 9 12 - 5 = 7 12 - 7 = 5 12 - 9 = 3
	12 - 4 = 8 12 - 6 = 6 12 - 8 = 4 12 - 10 =2
- GV NX	- HS NX
- Cho HS học thuộc	- Nhiều HS đọc
Hoạt động 2: MT 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính	- 2 HS nêu YC của bài
	- 1 HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính
	- Gọi 1 HS lần lượt giải, cả lớp làm vào vở 
	rồi chữa
 a/
-
62
27
-
72
15
35
57
 b/
+
53
19
+
36
36
72
72
- GV NX	- HS NX
Hoạt động 3: MT 3
Bài 3: Tìm x	- 1 HS nêu YC và nhắc lại cách tìm số hạng 
	chưa biết trong một tổng
- Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào	a/ x + 8 = 52
bảng con	x = 52 - 18
	x = 34
	b/ 27 + x = 82
	 x = 82 - 27
	 x = 55
- GV NX sửa sai	- HS NX bài làm của bạn
Hoạt động 4: MT 4
Bài 4: Bài tốn	- 2 HS đọc đề tốn, cả lớp tự giải và chữa
- Gọi 1 HS giả trên bảng lớp	 	Bài giải
	 Số con gà là:
	42 - 18 = 24 (con) 
	Đáp số: 24 con gà
- GV NX	- HS NX
4. Củng cố - dặn dị 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT tốn 
Thủ cơng(11)
ƠN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
I. MỤC TIÊU:
Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình.
Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
* Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. CHUẨN BỊ:
Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1 – 3 ”.
Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học.
Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS yếu).
IV. ĐÁNH GIÁ:
Theo 2 mức: 
Hồn thành 
Chưa hồn thành.
V. NHẬN XÉT DẶN DỊ:
Dặn dị mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo.
Âm nhạc
Học Hát Bài: CỘC CÁCH TÙNG CHENG
I. Yêu Cầu: 
- Biết tên một số nhạc cụ gừ dân tộc: Sênh, thanh la, mõ, trống.
	- Biết hát theo giai điệu và lời ca, biết hát kết hợp gừ đệm theo tiết tấu lời ca.
	- Tham gia trị chơi.
 - Giáo dục HS lịng yêu nghệ thuật biết giữ gìn và tìm hiểu về các nhạc cụ dân tộc quen thuộc.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Hát chuẩn xác bài Cộc cách tùng cheng.
- Máy hát, nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách, mõ), băng nhạc 
- Bảng phụ ghi sẵn lời ca.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức(1’): nhắc HS sửa tư thê ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ(2’): 
- HS hát bài hát đã học, kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách.
3. Bài mới(30’)
Hoạt động của giáo viên
T/g
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Cộc cách tùng cheng
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
- GV hát mẫu. Tốc độ hơi nhanh, vui
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Cĩ 6 câu hát, mỗi câu chia thành 2 câu nhỏ để đọc cho dễ thuộc lời.
- Dạy hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2-3 lần để thuộc lời và giai điệu. Hát nối tiếp đến hết bài.
- Sau khi tập xong, cho HS ơn lại nhiều lần để thuộc lời và hát đúng nhịp (GV giữ nhịp bằng tay hoặc bằng đàn)
- Sau khi HS hát đúng giai điệu, GV hướng dẫn các em hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách hoặc tiết tấu lời ca.
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Trị chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng
- GV chia lớp thành 4 nhĩm, mỗi nhĩm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ trong bài hát. Các nhĩm lần lượt hát từng câu theo tên nhạc cụ nhĩm mình. Đến câu hát : Nghe sênh thanh la mõ trống” thì cả lớp cùng hát và nĩi “ Cộc cách tùng cheng”
- Cĩ thể hướng dẫn nhữung cách chơi khác tuỳ thời gian theo cho phép để phát huy khả năng hoạt động của HS.
20’
10’
- Nghe GV hát mẫu
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. Chú ý hát rõ lời, trịn tiếng, thể hiện tính chất vui tươi.
- HS hát:
+ Đồng thanh
+ Dãy, nhĩm
+ Cá nhân
- HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lưịi ca 
- HS thực hiện trị chơi theo hướng dẫn.
- Cĩ thể tiến hành chơi theo cách khác như: Mỗi nhĩm một em lên sử dụng nhạc cụ gõ. Khi hát đến tên nhạc cụ nhĩm nào thì em đại diện lên sẽ gõ tiết tấu theo bài hát bằng nhạc cụ của mình. Chú ý gõ đúng tiết tấu, khơng bị rớt nhịp.
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
4. Củng cố - Dặn dị(2’)
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả sáng tác
- Kết thúc tiết học, GV nhận xét, khen ngợi những em hoạt động tích cực trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tập trung cần cố gắng hơn.
- Dặn HS về tập hát bài hát vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLớp 2, Tuan 11 - 12-13.doc