Tiết 2 - Tập đọc
Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I, Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch trôi chảy . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên .
- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp , (trả lời được các CH 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được CH 3 .
II, Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Dự kiến: PP: QS, ĐT, GG, TLN.
HT: cá nhân, nhóm, cả lớp.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 - Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 7 - Kế hoạch hoạt động tuần 8 Tiết 2 - Tập đọc Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I, Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch trôi chảy . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên . - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp , (trả lời được các CH 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài - HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được CH 3 . II, Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Dự kiến: PP: QS, ĐT, GG, TLN. HT: cá nhân, nhóm, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai màn 1, của vở kịch Ở vương quốc tương lai. - Nhận xét, ghi điểm và tuyên dương 2, Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *, Luyện đọc: - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp khổ thơ. - G.v sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho h.s. - Giúp Hs hiểu nghĩa từ: phép lạ, trái bom. - G.v đọc mẫu toàn bài. c, Tìm hiểu bài; + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? + Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì? + Điều ước “Trái đất không còn mùa đông” có ý nghĩa gì? + Ước “trái bom thành trái ngon” muốn nói kên điều gì? + Em có nhận xét gì về những ước mơ của các bạn trong bài thơ? + Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao? - Nội dung bài ? d, Đọc diễn cảm bài thơ: - Hướng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc. - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2. - Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò: + Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? - Dặn Hs tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. - 8 H.s đọc phân vai màn 1. - 1 Hs trả lời câu hỏi 2. - 1 h.s đọc toàn bài. - H.s đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp 2 – 3 lượt. - H.s đọc theo cặp. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. + Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho nhiều quả. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ 3: Ước trái đất không mùa đông. + Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Các bạn ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người. + Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. + Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp; ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - H.s nêu. - Những ước mơ ngỗ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - 4 Hs đọc tiếp nối bài thơ. - 2 Hs đọc bài. - H.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - H.s thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. + Bài thơ nói về ước mơ cảu các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 - Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu - Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất - Làm được bài tập 1(b); bài 2 ( dòng 1,2); bài 4 (a). - Bài 1 (a) , bài 3 ,bài 5 h/d học sinh khá giỏi II, Chuẩn bị : - Bảng phụ. - Dự kiến : PP : ĐT, GG, TLN, LTTH. HT : cá nhân, nhóm, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. - Nhận xét, ghi điểm. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Hướng dẫn Hs thực hiện. - Yêu cầu h.s làm bài. - Chữa bài, thống nhất kết quả. *Bài 3: Tìm x.( hd hs khá, giỏi). - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn h.s tóm tắt và giải. - Chữa bài, nhận xét. Sau 1 năm tăng: 79 người Sau 1 năm nữa tăng: 71 người a, Sau hai năm số dân tăng: ...người? b, Sau hai năm số dân của xã: ...người?( hd hs khá, giỏi). *Bài 5:( hd hs khá, giỏi) - Gv đọc bài toán. - Giúp Hs hiểu đầu bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm bảng con. b, 26 3 87 + 14 075 9 210 49 672 54 293 + 61 934 7 652 123 879 - Nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài: a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78 = 100 + 78 =178 67 + 21 + 79 = (21 + 79) + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = (500 + 85 = 585 b, 789 + 285 + 15 = (285 + 15) + 789 = 300 + 789 = 1 089 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1 094 677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 = 800 + 969 = 1 769 - H.s nêu yêu cầu của bài. - Xác định và nêu cách tìm thành phần chưa biết của trong phép tính. - H.s làm bài vào vở. a, - 306 = 504 = 504 + 306 = 810 b, + 254 = 680 = 680 - 254 = 426 - 1 H.s đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 Hs lên bảng. a, Sau hai năm xã đó tăng số người là: 79 + 71 = 150 (người) b, Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 ( người) Đáp số: a, 150 người b, 5406 người. - Nêu yêu cầu - H.s nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. - H.s làm bài vào vở. a, Chu vi hình chữ nhật là: P = (16cm + 12cm) x 2 = 56cm b, Chu vi hình chữ nhật là: P = (45m + 15m) x 2 = 120m ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4- Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 5 - Đạo đức Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiếp theo) I, Mục tiêu Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích về của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,..trong cuộc sống hàng ngày. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II, Chuẩn bị : - Tranh, phiếu bài tập. - Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, TLN, ĐV. HT : cá nhân, nhóm, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét và tuyên dương. 2, Hướng dẫn thực hành luyện tập: *) HĐ1: Làm việc cá nhân (Bài tập 4) * MT: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Gọi Hs chữa bài tập và giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm: a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm: c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - Nhận xét, tuyên dương những h.s đã biết tiết kiệm tiền của. *) HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5) * MT: Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm tiết kiệm tiền của. - Gv giao cho mỗi nhóm một tình huống. - Thảo luận cả lớp: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Còn có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh. * Kết luận chung sgk. *) HĐ3: Làm việc theo nhóm (Bài tập 6) - Gọi 2-3 Hs kể trước lớp. - Gv cùng cả lớp nhận xét. *) HĐ4: Làm việc theo nhóm - Gv giao nhiệm vụ. - Gọi Hs trả lời trước lớp. - Gv cùng cả lớp nhận xét. 3, Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu h.s thực hiện tiết kiệm tiền của, sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước. - H.s đọc bài tập 4. - H.s liệt kê các việc nên và không nên làm. - Cả lớp cùng trao đổi, nhận xét. - Hs tự liên hệ. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Hs trả lời. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Từng em kể cho bạn nghe về một người biết tiết kiệm tiền của. - Hs tự liên hệ trong nhóm. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 - Luyện từ và câu Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I, Mục đích yêu cầu - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1.2 (mục III) - HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). II, Đồ dùng dạy học - Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi: - Dự kiến: PP: QS, ĐT, GG, LTTH, TLN. HT: cá nhân, nhóm. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc, yêu cầu h.s viết câu thơ: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. Tố Hữu. - Nhận xét, ghi điểm,Kl 2, Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Phần nhận xét: Bài 1: - G.v đọc các tên riêng nước ngoài: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a; - Hướng dẫn h.s đọc đúng theo chữ viết. Bài 2: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận ntn? Bài 3: - Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị.. - Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, .. + Cách viết các từ đó có gì đặc biệt? - G.v: đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán ... oán Tiết 40 : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I, Mục tiêu - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng êke ). -Làm được bài tập 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý). II, Đồ dùng dạy học - Ê- ke. - Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, LTTH, TLN. HT : cá nhân, nhóm, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới. a, Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. *, Góc nhọn. - G.v chỉ góc nhọn trên bảng phụ và nói: “Đây là góc nhọn”. đọc là: “Góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB”. - Gv vẽ lên bảng một góc nhọn khác: P O Q + Em hãy ví dụ về góc nhọn? - Gv áp ê - ke vào góc nhọn. b, Giới thiệu góc tù: Thực hiện các bước như trên. c, Giới thiệu góc bẹt: thực hiện tương tự như trên. + Nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD (của góc bẹt đỉnh O, cạnh OA, OB) ta có I, O, K là 3 điểm thẳng hàng. + Em hãy so sánh góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt? d, Thực hành Bài 1: - Hướng dẫn Hs: quan sát hoặc dùng ê- ke. - Gọi Hs trả lời. Bài 2: - Gọi Hs trả lời. - GV nhận xết, KL 3, Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại tên các góc vừa học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 H.s chữa bài tập 3 trong vở BT. A O B - Hs quan sát và đọc: Góc nhọn đỉnh O, cạnh OP, OQ. - Góc tạo bởi 2 kim đồng hồ lúc 2 giờ, góc tạo bởi 2 cạnh của một tam giác, góc tạo bởi 2 cành cây,... - Hs quan sát và nhận xét: góc nhọn bé hơn góc vuông. + Góc nhọn < góc vông < góc tù < góc bẹt + Góc nhọn bé nhất, góc bẹt lớn nhất. - Hs nêu yêu cầu. + Góc nhọn: góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DU. + Góc tù: Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ Góc đỉnh O, cạnh OG, OH. + Góc vuông: Góc đỉnh C, cạnh CI, CK. + Góc bẹt: Góc đỉnh E, cạnh EX, EY. - Hs quan sát và nêu nhận xét. + Tam giác có 3 góc nhọn: ABC. + Tam giác có góc vuông: DEG. + Tam giác có góc tù: MNP. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 - Tập làm văn Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I, Mục đích yêu cầu - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7 )- BT1 . - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2 ,BT3 ). II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi chuyển thể 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể (bài tập1) - Bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1; 2 của câu chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo cách kể 1 (theo trình tự thời gian) và theo cách 2 (Theo trình tự không gian). - dự kiến: PP: QS, ĐT, GG, TLN, LTTH. HT: cá nhân, nhóm, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: + Câu mở đầu đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 H.s làm mẫu, chuyển lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể (2 dòng đầu vở kịch). - G.v nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. - Gv nhận xét, dán tờ phiếu ghi một mẫu chuyển thể. + Thể hiện sự nối tiếp về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. - 1 H.s đọc yêu cầu. - 1 H.s khá làm mẫu. Cách 1: Tin- tin và Mi- tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh xanh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh vào việc sáng chế trên trái đất. Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé nói: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. - Tổ chức cho h.s thi kể. - G.v và cả lớp nhận xét. Bài 2: + Trong truyện Ở Vương Quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? + Ta tưởng tượng hai bạn Mi- tin và Tin- tin không đi cùng nhau mà mỗi bạn đến một nơi. - Kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho h.s thi kể về từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3: - Gv dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1 và đoạn 2. - Gv nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng a, Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước, Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. b, Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. - Từng cặp H.s đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, Q/s tranh minh hoạ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - 2 - 3 H.s thi kể. - H.s nêu yêu cầu. + Đi cùng nhau. + Đi thăm Công xưởng xanh trước, thăm Khu vườn kì diệu sau. - H.s kể chuyện trong nhóm theo trình tự không gian.. - 2- 3 h.s kể. - H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc bảng so sánh hai cách kể để trả lời câu hỏi. Theo cách kể 1 Theo cách kể 2 Mở đầu đoạn 1 Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Mi- tin đến khu vườn kì diệu. Mở đầu đoạn 2 Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu. Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin- tin tìm đến công xưởng xanh. 3, Củng cố, dặn dò: + Có những cách kể chuyện nào? Giữa các cách đó có sự khác nhau như thế nào? - Nhận xét tiết học. Yêu cầu Hs về viết vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 - Địa lí Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I, Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột. * Hs khá, giỏi: + Biết được những thuận lợi , khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bò,.. II, Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Dự kiến : PP : QS, ĐT, GG, LTTH. HT : cá nhân, nhóm, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: + Hiểu biết của em về cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên? - Nhận xét, ghi điểm 2, Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. HĐ1: Làm việc theo nhóm + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? + Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét bổ sung. - G.v giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan. HĐ2: Làm việc cả lớp + Loại cây trồng nào có ở Buôn Ma Thuột? - Xác định vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ. + Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? + Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì? + Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này? c, Chăn nuôi trên đồng cỏ: HĐ3: Làm việc các nhân + Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? - + Ở Tây Nguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì? 3, Củng cố, dặn dò: + Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên? - Chuẩn bị bài sau. - 2 H.s trả lời. - H.s đọc và quan sát các hình ở mục 1, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,..Chúng là cây công nghiệp. + Cà phê. + Phần lớn các cao nguyên ở đây được phủ đất đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu. - Hs quan sát hình 2. + Cây cà phê, ở đây có những vùng hcuyên trồng cây cà phê. - H.s xác định vị trí trên bản đồ. - H.s nêu. + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới cây. - Hs dựa vào H1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK và trả lời câu hỏi. + Bò, trâu, voi. + Bò. + Có nhiều đồng cỏ xanh tốt. + Để chuyên chở người và hàng hoá. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 5 – Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 8 1. Chuyên cần: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, tỉ lệ chuyên cần đạt ....98.....%. 2. Học tập: - Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt. * Tiêu biểu là: một số bạn như : - Thin, Kia, Nhâm, Chua,.... * Ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt, ít học và chuẩn bị bài ở nhà, cần cố gắng hơn như - Nhìa,Tọng... 3. Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. 4. Phương hướng: (Tuần 9) - Duy trì tốt số lượng và tỉ lệ chuyên cần. - Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: