TUẦN 8
BUỔI SÁNG
Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC :
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Biết thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ nếu có
- Ghi bảng sẵn những nội dung cần luyện
TUẦN 8 BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC : NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các CH trong SGK) - Biết thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ nếu có - Ghi bảng sẵn những nội dung cần luyện III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: -Nhận xét ,ghi diểm . 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . b. HD luyện đọc câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu đến hết bài c. Luyện đọc đoạn - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc các câu dài Giờ ra chơi / Minh thì thầm với Nam // Ngoài phố có gách xiếc // Bọn mình ra xem đi. d. Đọc đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm g. Đọc đồng thanh. 2.3 Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Hỏi: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào? - Học sinh đọc đoạn 2,3 - Ai phát hiện Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng. - Khi đó bác làm gì? - Khi Nam gặp bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì? - Những việc làm của cô giáo cho biết cô giáo là người như thế nào? - Người mẹ hiền trong bài là ai? - Theo em tại sao cô giáo được ví như người mẹ hiền 2.4 Luyện đọc lại: 3. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết giờ học. - Đọc và trả lời câu hỏi bài Thời khoá biểu. - HS lắng nghe . - Một học sinh đọc.Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu kết hợp đọc từ khó: Ra chơi, nén nổi tò mò, cổng trường, trốn ra sao được, chỗ tường thủng cố lách ra, lấm lem. - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ mới. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Học sinh đọc cả lớp đọc theo - Ra ngoài phố xem xiếc - Chui qua chỗ tường thủng - Đọc bài - Bác bảo vệ - Bác nắm chặt chân Nam và nói:” Cậu nào đây ? Trốn học hả” - Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi đau. Sau đó cô giáo phủi hết đất trên người em. - Cô giáo rất diụ dàng yêu thương học sinh. - Là cô giáo - Trả lời theo suy nghĩ - HS đọc theo vai .Nhận xét tuyên dương. - HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em viết về thầy cô giáo. TOÁN 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học:Que tính, Hình vẽ bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét cho điểm 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Nêu bài toán SGK. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 học sinh lên bảng làm tính. Sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại 2.3 Luyện tập - Thực hành: Bài 1(dòng 1): Yêu cầu học sinh tự làm bài ( lưu ý hs yếu cách thực hiện) - Yêu cầu học sinh sửa bài trên bảng Bài 2(a,b): HS khá giỏi làm cả c. Yêu cầu học sinh nêu đề bài Hỏi: Muốn tìm tổng ta làm thế nào ? Bài 3: Treo hình vẽ lên bảng - Bao gạo nặng bao nhiêu kg? - Bao ngô nặng bao nhiêu kg? - Bài toán muốn chúng ta làm gì? - Học sinh đọc đề bài hoàn chỉnh - Học sinh giải và trình bày bài giải, 1 học sinh lên làm bài Bài 4 (HS khá giỏi): Hướng dẫn học sinh nhẩm kết quả của từng phép tính rồi trả lời. 3.Củng cố - Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà luyện tập phép cộng có dạng 36 + 15. - HS: Đặt tính rồi tính: 44 + 8 ; 52 + 9 - Nghe và phân tích - Học sinh sử dụng que tính để tìm kq: 61. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính 36 + 25 61 - 3 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào b/c. Kq: 45; 64; 83; 82; 81. - Đặt tính rồi tính tổng - Ta cộng các số hạng với nhau - HS làm b/c và nêu cách đặt tính và tính Kq: 54; 43; 61. - Bao gạo nặng 46 kg - Bao ngô nặng 27 kg - Tính xem hai bao nặng bao nhiêu kg? - Học sinh đọc đề Bài giải Cả hai bao nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) ĐS: 73 kg - Nhận xét bài bạn: Các phép tính có kết quả bằng 45 là: 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9. - Học sinh nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15. BUỔI CHIỀU TNXH ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: Ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. - HS khá giỏi: Nêu được tác dụng của việc cần làm. Kĩ năng ra quyết định: nen và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong SGK trang 18,19 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào? - Treo bức tranh 18 và yêu cầu HS nhận xét - Các bạn trong bức tranh đang làm gì? - Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: - Bạn gái đang làm gì? - Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh? - Những lúc nào ta cần rửa tay Hình 3: - Bạn gái đang làm gì? - Khi ăn loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4 - Bạn gái đang làm gì ? - Tại sao bạn ấy lại làm như vậy? - Có phải chỉ đậy thức ăn chín thôi phải không ? Hình 5: - Bạn gái đang làm gì ? - Bát đũa, thìa sau khi ăn xong thì phải làm gì ? - Đưa câu hỏi thảo luận “Để ăn sạch các bạn học sinh đã làm gì? - Giáo viên giúp học sinh đưa ra kết luận. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch? - Làm thế nào để uống sạch - Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh Hoạt động 3: Ích lợi về ăn uống sạch sẽ Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò: Dặn: Học sinh chuẩn bị bài tốt hôm sau - Thảo luận nhóm - Mỗi nhóm 1 tờ giấy lần lượt ghi ý kiến của mình - Học sinh lên bảng trình bày - Quan sát và phát biểu việc làm của các bạn trong tranh - Đang rửa tay - Bằng xà phòng và nước sạch - Sau khi vệ sinh và lúc nghịch bẩn - Đang gọt vỏ quả - Cam, bưởi, táo.. - Đang đậy thức ăn - Để cho ruồi gián, chuột không bò đậu vào thức ăn - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín. - Đang úp bát đĩa lên giá - Cần phải rửa sạch sẽ để nơi khô ráo thoáng mát - Các nhóm học sinh thảo luận. Một vài học sinh nêu ý kiến - Học sinh thảo luận nhóm - Nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi - Các nhóm thảo luận. Sau đó học sinh đối thoại để đưa ra các ích lợi việc ăn uống sạch sẽ. - Một HS nêu lại các cách thực hiện ăn sạch uống sạch - Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. THỦ CÔNG: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối bằng phẳng. - HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp phẳng, thẳng. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn thực hành: Hoạt động 1: - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp và treo quy trình lên bảng Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: Gấp thân và mũi thuyền Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Giáo viên đánh giá kết quả học tập, sản phẩm thực hành cá nhân. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Mang giấy gấp thuyền phẳng đáy có mui - Một học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh theo dõi - Học sinh gấp theo nhóm 4 - Lớp nhận xét Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - HS khá giỏi: Biết phân vai dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bài 1: Gọi 1 học sinh đoc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Chia nhóm , dựa vào tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện. - Y/c các nhóm cử đại diện trình bày trước nhóm - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý. Tranh 1(Đoạn 1) - Minh đang thầm thì với Nam điều gì? - Nghe Minh rủ Nam thấy thế nào? - Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Tranh 2: (Đoạn 2) - Khi hai bạn đang chui qua lỗ thủng ai xuất hiện? - Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì? Tranh 3: (Đoạn 3) - Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai bạn trốn học Tranh 4: - Cô giáo nói gì với Nam và Minh - Hai bạn hứa gì với cô giáo? 2.3 Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi) - Yêu cầu học sinh kể theo vai -Nhận xét ,tuyên dương . 3/Củng cố .Dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Nhận xét tiết học .Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe . - 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Người thầy cũ. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh - Mỗi nhóm 4 em - 1 em kể từng đoạn * Học sinh lắng nghe và nhận xét - Nối tiếp nhau kể từng đoạn - Ra phố xem xiếc - Nam tò mò muốn đi xem - Chui qua lỗ tường thủng - Bác bảo vệ xuất hiện - Bác túm chặt chân Nam”Cậu nào đây, định trốn học hả”. - Bác nhẹ tay kẻo Nam đau - Cô nói: Từ nay các em có trốn học nữa không? - Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha thứ. - HS khá giỏi thực hành kể theo vai HS trả lời . Nghe nhận xét ,dặn dò . TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với 1 số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 5a. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Củng cố bảng cộng. Bài 2: Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 4: Yêu cầu học ... . Giới thiệu: b. Tìm hiểu bài: HĐ 1: - Cho các nhóm quan sát tranh hình 2,3/sgk - Nêu đặc điểm của đường phố chưa an toàn - GV kết luận 2 câu trong sgk - GV hỏi thêm: Bạn nào nhà ở trong ngõ ngách? Đường có vỉa hè không? Mọi người có bán hàng không? - Cần đi trong ngõ như thế nào? GV kết luận: Đường phố là nơi đi lại của mọi người. Có đường phố an toàn nhưng cũng có đường phố chưa an toàn. HĐ 2: Trò chơi nhớ tên phố (chơi trong 3-5') 3. Củng cố: - Đọc nội dung bài học - Cần nhớ tên phố em thường đi va nhớ trong ngõ hẹp cần chú ý xe đạp, xe gắn máy. - Đi trên phố lớn cần có người dẫn đi. - Hai HS phát biểu - HS liên hệ thực tế là an toàn. - Các nhóm thảo luận - HS trình bày - HS trả lời - Chia thành 2 đội. Đội nào ghi được tên nhiều phố lớn thì thắng. CHÍNH TẢ(NV) BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn vaen xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được các bài tậơ chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra: - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn trích - Giáo viên đọc đoạn trích - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? - An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập - Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày - Tìm những chữ viết hoa trong bài - An là gì trong câu. Các chữ còn lại thì sao? c. Hướng dẫn viết tiếng khó: - Yêu cầu học sinh đọc từ khó dễ lẫn sau đó viết bảng con .Nhận xét , sửa sai . d. Viết chính tả - Soát lỗi - Giáo viên đọc học sinh viết e. Chấm bài: 2.3 Hướng dẫn bài tập chính tả Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tìm các tiếng. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để các em làm bài. Bài 3: 1 học sinh đọc đề - Gọi 2 học sinh lên bảng làm .Lớp làm bài vào vở . 3/Củng cố ,Dặn dò : -Chấm một số vở ,nhận xét .Dặn dò - Cả lớp viết bảng con: Con dao, rao hàng, dè dặt, giặt giũ. - 1 học sinh đọc lại - Bàn tay dịu dàng - An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An thầy không trách gì em. - An, Thầy, Thưa. Bàn tên riêng - Tên riêng. Là các chữ đầu câu - Viết các từ: Vào lớp, làm bài, chừa làm, thì thào xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã - Học sinh viết bài - Tìm 3 từ có tiếng vần ao và 3 từ có tiếng vần au. - Học sinh thi làm bài - Dán kết quả lên bảng và đọc to kết quả. Ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao nấu cháo. Lời giải: Da dẻ cậu ấy thật hồng hào Hồng đã ra ngoài từ sớm TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài ( Lưu ý cách nhẩm em Quân) Bài 3: Tính. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và làm bài Tóm tắt Mẹ hái: 38 quả bưởi Chị hái: 16 quả bưởi Mẹ chị hái ... quả bưởi? Bài 2:(HS khá giỏi) Yêu cầu học sinh tính nhẩm ghi ngay kết quả. - Giải thích tại sao: 8 + 4 + 1 = 8 + 5? Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu - Hai học sinh lên bảng kiểm tra học thuộc bảng cộng. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. - Nhận xét kq từng cặp phép tính. - Thực hiện vào bảng con, sau đó nêu cách tính và kq: 72; 82; 77; 66; 45. - Học sinh đọc đề - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải. Số quả bưởi mẹ và chị hái được là: 38 + 16 = 54 (quả) ĐS: 54 quả - Làm vào vở nháp. - Vì 8 = 8 ; 4 + 1 = 5 Nên: 8 + 4 + 1 = 8 + 5 - HS nêu cách đặt tính thực hiện tính 32 + 17 Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2012 TẬP VIẾT: CHỮ HOA G I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G, chữ và câu ứng dụng: Góp sức chung tay. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ g hoa trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: Nhận xét tiết học 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ g hoa - Treo mẫu chữ cho HS quan sát. Hỏi: Chữ g hoa cao mấy ly - GV hướng dẫn cách viết vừa viết vào chữ mẫu -Hướng dẫn HS viết trên không b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. Góp sức chung tay có nghĩa là gì ? - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Giáo viên viết mẫu chữ góp trên dòng kẻ. d, Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết e, Chấm chữa bài: -Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học -Dặn dò về nhà viết bài ở nhà . - Hai học sinh lên bảng viết chữ cái E, Ê hoa,lớp viết bảng con - Học sinh quan sát - Cao 8 ly - Học sinh lắng nghe - Học sinh viết vào không trung - Viết bảng con - Đọc: Góp sức chung tay - Nghĩa là cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó - Học sinh viết bảng con 2 lượt - Học sinh viết bài TẬP LÀM VĂN: MỜI - NHỜ - YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết noi lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của em. . Viết được 4-5 câu nói về cô giáo lớp 1. - Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi 1 học sinh đọc tình huống a - Học sinh suy nghĩ và nói lời mời ( nhiều học sinh phát biểu) - Yêu cầu: Hãy nói lời mời chào khi gặp bạn bè Nhận xét và cho điểm - Tương tự các tình huống còn lại ( Tăng thêm cho hs yếu 3 phút) Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài - Treo bảng phụ lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời Bài 3( Giúp thêm hs yếu cách viết ) - Yêu cầu học sinh viết các câu trả lời bài 3 vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò:Tổng kết giờ học Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng yêu cầu đọc thời khoá biểu nay hôm sau. - Đọc yêu cầu - Bạn đến thăm nhà em Em mở cửa mời bạn đến chơi - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! - A Ngọc à! Cậu vào đi - Hoạt động nhóm đôi HS1: Chào cậu. Tớ đến nhà cậu chơi đây HS2: Ôi chào cậu! Cậu vào nhà đi - Trả lời câu hỏi - Học sinh nối tiếp trả lời từng câu hỏi trong bài - Thực hành trả lời 4 câu hỏi (miệng) - Yêu cầu học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi của bạn - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phrép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - GV nêu bài toán SGK. - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Hỏi: Nêu cách đặt tính 2.3 Luyện tập - Thực hành Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 99 + 1 ; 64 + 36 Bài 2: Tính nhẩm Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt Sáng bán: 85 kg Chiều bán nhiều hơn: 15 kg Chiều bán ... kg? Bài 3:(HS khá giỏi) - Yêu cầu học sinh tự làm bài Nhận xét cho điểm Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính thực hiện phép tính 83 + 17 Nhận xét tiết học - Học sinh tính nhẩm 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 - Nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép cộng: 83 + 17 - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính cả lớp làm nháp - HS nêu cách tính, học sinh khác nhắc lại - Học sinh làm bài vào nháp– 2 học sinh lên bảng làm bài. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq tính nhẩm. - Học sinh có thể nhẩm luôn: 60 + 40 = 100 - Đọc đề bài - Bài toán về nhiều hơn - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số kg đường bán buổi chiều là: 85 + 15 = 100 (kg) ĐS: 100 kg 58 58 + 12 70 73 100 93 + 15 + 30 - 20 - Làm vào nháp, nêu cách tính và kq. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM I Mục tiêu: - HS hiểu được và thực hiện tốt công việc đề ra. - Tự nhận xét, đánh giá công việc đã thực hiện. Giaó viên đánh giá tuần qua. - Các em biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc, trong học tập. II Chuẩn bị: Hoa tặng cá nhân tổ xuất sắc. VI Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh +HĐ1: Hát - Yêu cầu hs hát bài “Ngày đầu tiên đi học”. + HĐ2:Đánh giá hoạt động tuần qua. - Các tổ báo cáo công việc đã thực hiện trong tuần vừa qua với lớp trưởng. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo lại với giáo viên chủ nhiệm. - GV nhận xét đánh giá công việc lớp đã thực hiện trong tuần. Ưu điểm: +HS đi học đúng giờ +Tác phong gọn gàng. +Nề nếp tương đối ổn định. Tồn tại: + Một số em còn rụt rè: Đạt. Gia Huy, Dũng... +Một số em áo tác phong chưa tốt: Sang, Quân... + Một số em chưa chú ý trong giờ học: Trang, Khương, Đức, Dũng, Quân... + Nề nếp ra vào lớp thứ 2 chưa tốt. - Yêu cầu hs bầu cá nhân và tổ xuất sắc. - Gv tuyên dương và tặng hoa cho các bạn. +HĐ3:Phổ biến công tác tuần tới: Thực hiện tốt nội qui nhà trường. + 5 biết, 5 nhớ, 5 không. + Không ăn quà vặt. + Đóng góp quỹ tình thương. + Không nói chuyện trong giờ học. - Ổn định nề nếp,chỉnh đốn tác phong tác phong. + HĐ4: Sinh hoạt văn nghệ. - Các tổ tự nhận xét về các bạn đã tham gia đóng góp ý kiến trong buổi sinh hoạt. - Nhắc nhở các em thực hiện tốt công việc đề ra. - Hát. - HS theo dõi. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Lớp trưởng báo cáo các ý kiến vừa tiếp thu từ các tổ trưởng. - HS theo dõi. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận.Bầu chọn 1 tổ xuất sắc:Tổ 2, 3 cá nhân xuất sắc: Khoa,Minh Anh, Khiêm - HS lần lượt nhắc lại nội dung. - Lớp trưởng điều khiển các bạn tham gia văn nghệ. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: