Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học Lê Lai

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học Lê Lai

Tiết 1, 2 : Tập đọc – Kể chuyện

 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: lùi dần, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc,

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm đến nhau( TLCH 1,2,3,4)

- Kể lại được từng đoạn trong câu chuyện( hs giỏi kể được từng đoạn theo lời 1 bạn nhỏ) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

KNS: Xác định giá tr, ịthể hiện sự thông cảm( đặt câu hỏi , trình bày ý kiến cá nhân)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn 4 để h/dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học Lê Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tiết 1, 2 : Tập đọc – Kể chuyện 
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 
I. MỤC TIÊU : 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: lùi dần, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc,
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm đến nhau( TLCH 1,2,3,4) 
- Kể lại được từng đoạn trong câu chuyện( hs giỏi kể được từng đoạn theo lời 1 bạn nhỏ) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
KNS: Xác định giá tr, ịthể hiện sự thông cảm( đặt câu hỏi , trình bày ý kiến cá nhân)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn 4 để h/dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Bận..
- Nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1: (20’) Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu 
- Luyện phát âm từ khó : Lùi dần , nghẹ ngào 
- Đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương .
 Hoạt động 2 ( 10’) Tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1, 2 trước lớp.
- Các bạn nhỏ làm gì?
Chốt: Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau ...
- Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
- Vì sao các bạn dừng cả lại?
Chốt: Vì các bạn thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.Các bạn băn khoăn không biết ...
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
- Chốt: các bạn là những đứa trẻ ngoan.
 - Cuối cùng, các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
 Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3,4 để biết chuyện gì đã xảy ra với ông cụ.
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao khi trò truyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
- Gọi HS khá đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi này.
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến . 
-Nhận xét chốt ý .
 TIẾT 2
Hoạt động 3: (16’) Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu bài
- Yêu cầu luyện đọc theo vai. 4 bạn nhỏ , ông cụ , người dẫn chuyện .
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hoạt động 4: (17’) Kể chuyện 
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- yêu cầu hs lớp kể lại từng đoạn câu chuyện
hs giỏi kể được từng đoạn theo lời 1 bạn nhỏ
Hỏi: Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô? 
- Kể theo nhóm:
- Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
3 Củng cố, dặn dò (2’)
- Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?(Biết quan tâm giúp đỡ người khác.)
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc. 
- Đọc CN – ĐT 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
- 2 em đọc .
 - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt đọc .
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
- 3 em nêu ý kiến
- Gặp 1 cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ..
- 2em nêu
- thảo luận nhóm đôi:đại diện 3 nhóm nêu....
- Phát biểu ý cá nhân
- Các bạn quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào.
- 1 HS đọc đoạn 3,4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm 
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với 
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc. - Đại diện HS trả lời. 
+ Chọn Những đứa tre tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người thật tốt bụng và biết yêu 
- Lắng nghe .
- 6 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai.
- 3 nhóm thi đọc.
-1 em, lớp đọc thầm 
- Xưng hô là tôi (mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em
Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán .
- Biết xác định của một hình đơn giản .
- HS khá , giỏi làm cả bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/47
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1: (20’) Luyện tập
* Bài 1:
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh nhẩm và nêu kết quả .
- Nhận xét 
* Bài 2 Tính (cột 1, 2 , 3)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Làm mẫu 28 7
 28 4
 0
- Các phép tính khác HS tự làm .
- Nhận xét chữa bài .
Bài 3 : Yêu cầu đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm bài .
- Nhận xét chữa bài .
Hoạt động 2 (8’) Nhận biết 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sách rồi tìm số con mèo trong mỗi hình .
- Nhận xét .
3 Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm lại bài trong VBT .
+ 3 học sinh.
- 1 em đọc .
+Lần lượt từng em nhẩm và nêu kết quả .
- 1 em.
- Lớp theo dõi .
- HS làm bài vào vở .
- Có 35 chia thành nhóm, 1nhóm ..
- Có mấy nhóm ?
- 2 em nêu lời giải và phép tính
- Lớp làm bài vào vở , 1em lên bảng làm bài .
- HS quan sát ghi kết quả vào bảng con: Hình a là 3 con , hình b : là 2 con .
Tiết 4 Tập viết ÔN CHỮ HOA G 
 I. MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ viết hoa G( 1 dòng), C, Kh( 1 dòng), . Viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng), và câu ứng dụng .Khôn ngoan đối đáp người ngoài . Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau( 1 lần)Bằng chữ cỡ nhỏ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ hoa G, C, K.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
- Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Thu chấm một số vở của HS
- Gọi HS lên bảng viết: Ê-đê, Em.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1(5’)H/dẫn viết chữ viết hoa
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa , nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. 
 Hoạt động 2(5’) H/dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định 
 - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Gò Công. 
Hoạt động 3:(5’) H/dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau.
- Trong câu các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết chữ: Khôn, Gà 
- Nhận xét sữa sai .
Hoạt động 4:(15’) H/dẫn viết vở tập viết
- Yêu cầu viết ( mục tiêu)
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 7 bài.
- Nhận xét sữa lỗi .
3 Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở , học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: G (tiếp theo).
- 2 HS lên bảng, Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS 
- Chữ G, C có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- bảng con.
- 1 HS đọc:
.
- Các chữ K, h, g, đ, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ G cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ C, kh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Gò Công cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 
Tiết 1 Chính tả ( nghe viết )
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
- Tìm được các từ có tiếng âm đầu r/ d/ gi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Đọc cho HS viết các từ sau: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, ...
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1(20’) Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn 1 lần .
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào phải viết hoa? 
- Lời của ông cụ được viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ trên.
- Đọc từng câu .
- Đọc lại bài .
- Thu bài chấm .
- Nhận xét chữa lỗi .
 Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn làm bài tập 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3 Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết ra giấy nháp.
- Theo dõi .
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu.
- Lời của ông cụ được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, 
- ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài .
- Soát bài .
- 10 em nộp vở .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS lớp làm vào nháp.
- HS làm vào vở: giặt – rát – dọc.
Tiết 2 : Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN 
I. MỤC TIÊU : 
- Biết thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán .
- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình vẽ 8 con gà như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi đọc thuộc bảng chia 7
+ Gọi làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:(14’) Hướng dẫn cách làm 
+ Gắn các hình minh họa .
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Số con gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ?
+ Yêu cầu suy nghĩ và tính số gà hàng dưới 
+ Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
+ Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
Hoạt động 3(18’) Luyện tập
-Bài 1
+ Y/c đọc cột đầu tiên trên bảng 
+ Muốn giảm 12 đi 4 lần ta làm như thế nào? 
+ Muốn giảm 12 số đi 6 lần ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2.a : 
+ Gọi hs đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ GV tóm tắt lên bảng .
 Bài 2b.Gọi đọc đề bài
+ Y/c suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải tương tự phần a .
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN  ... t hoa.
- làm mật, sáng đêm, sống chăng. chẳng, mùa vàng, nhân gian.
-2HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- HS nộp vở .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm vào vở.
rán – dễ – giao thừa.
Tiết 2 : Toán TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU : 
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia .Biết tìm số chia chưa biết (BT1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi HS có 6 hình vuông
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/44
2. Bài mới:
Hoạt động1(13’)
*Nhậnxét
- Yêu cầu lấy 6 hình vuông, chia 6 hình vuông thành 2 phần bằng nhau . 
- đồng thời trình bày nhận xét như sgk lên bảng
? Mỗi phần có mấy hình vuông ?
-Yêu cầu nêu các thành phần của phép chia 
- 6 : 2 = 3 
Chốt: Ta có 2 = 6 : 3
*Tìm số chia chưa biết.
Ghi bảng 30 : x = 5 
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
* Kết luận : SGK .
Hoạt động 3(17’) Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm .
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả .
* Bài 2: Tìm x 
- Yêu cầu nêu cách làm , làm bài vào vở .
- Yêu cầu chữa bài .
- Nhận xét .
* Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Hướng dẫn cách làm .
- Yêu cầu nêu kết quả .
3 Củng cố, dặn dò (2’)
+ Về nhà làm 1,2,3/45 Vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ 3 học sinh.
- HS chia
 6 : 2 
- 3 (hình )
-nhóm 2: 6 là số bị chia
 2 là số chia
 3 là thương
-Yêu cầu nêu cách làm,1 em lên bảng làm .
-4 HS nêu .
- HS nhẩm và nêu kết quả .
- 1 em nêu .
- HS làm bài vào vở , 6 em chữa bài .
- 1 em đọc đề .
- Theo dõi .
- HS nêu kết quả .
Tiết 3 Tự nhiên & xã hội 
 VỆ SINH THẦN KINH (TT )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe .
- Biết lập và thực hiện được thời gian biểu hằng ngày .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK/34;35.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Kể tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
 2 Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1.(14’) Thảo luận.
- yêu cầu thảo luận nhóm .
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ bạn đã làm việc gì trong cả ngày?
- Yêu cầu trình bày .
Kết luận :SGV/55.
 Hoạt động 2:(10’) Lập thời gian biểu .
- Bước 1. Hoạt động cả lớp.
+ Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: Thời gian, công việc 
- Bước 2. Làm việc cá nhân.
- Bước 3. Làm việc theo cặp.
- Bước 4. Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi và nêu câu hỏi.
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nân cao hiệu quả công việc, học tập.
3. Củng cố & dặn dò:(2’)
+ Liên hệ giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh thần kinh.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn tiết 17;18 ôn tập – kiểm tra “ con người và sức khoẻ”.
- HS nêu .
- Hình thành nhóm 4 thảo luận .
 + cơ quan thần kinh, bộ não được nghỉ ngơi.
+ không, cảm giác khoẻ khoắn (thoải mái) 
+ nằm ngủ thoáng mát, buông màn .
+ đi ngủ lúc 9 giờ tối, thức dậy lúc 5(6) giờ sáng.
+ ngủ dậy đánh răng, ăn sáng, đi học, ăn cơm, nghỉ trưa, tự học, giúp việc.
+ Học sinh lên trình bày kết quả.
+ Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết” SGK/34.
- HS theo dõi 
+ Vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp.
+ Vở BTTN-XH/ 23
+ Học sinh trao đổi thời gian biểu với bạn của mình cùng góp ý bổ sung.
+ Vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp.
+ Học sinh phát biểu.
+ Lớp góp ý bổ sung.
+ Vài học sinh đọc mục “bạn cần biết” SGK/35.
Tiết 5 Thủ công CẮT DÁN BÔNG HOA ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp ,cắt ,dán bông hoa .
- Gấp. cắt, dán bông hoa . Các cánh hoa tương đối đều nhau .
* Với HS khéo tay : - Gấp cắt , dán được bông hoa 5 cánh , 4 cánh, 8 cánh . Các cánh của bông hoa đều nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Dụng cụ kéo, hồ, thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 Kiểm tra bài cũ:(3’)
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới:
 Hoạt động 1 ( 6’) Ôn bài 
+ yêu cầu nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Nhận xét 
Hoạt động 2 (18’) Thực hành 
- Yêu cầu gấp , cắt , dán .
- Theo dõi giúp đỡ em yếu .
-Trưng bày sản phẩm .
- Nhận xét tuyên dương .
+ chọn, đánh giá kết quả A+ ;A
 Củng cố, dặn dò (2’)
+ nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
+ Dặn ôn lại các bài đã học, giờ sau mang giấy nháp thủ công, bút màu  để kiểm tra cuối Chương “Phối hợi gấp, cắt, dán hình”.
+ 3 em nêu .
+ thực hành 
+ trưng bày sản phẩm theo tổ .
+ Lớp nhận xét kết quả thực hành.
 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : Tập làm văn 
 KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM 
I. MỤC TIÊU
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5câu. Diễn đạt thành câu, rõ ràng.(BT2)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 Kiểm tra bài cũ:(4’)
- kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1:(15’) Nói - Bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng:
+Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao?
- Gọi HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng em 
Hoạt động 2 ( 15’) Luyện viết - Bài 2 : 
- Yêu cầu tự làm bài, sau đó gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của HS.
3 Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Suy nghĩ về người hàng xóm.
- 1 HS kể , lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- 3 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
 1 HS đọc.
- HS viết bài vào vở .
 Tiết 2 : Toán LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
- Củng cố về: tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Xem đồng hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ bài 1,2,3/47
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: (23’)Luyện tập
* Bài 1:
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Lưu ý cách trình bày
 80 – x =30 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 42 : 7
 x = 50 x = 6
+ Yêu cầu nêu cách làm .
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2
+ Gọi học sinh đọc y/c của đề bài
+ Nhắc lại cách làm .
+ Y/c tự làm bài phần a.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài3 
 - Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu tóm tắt và làm bài .
- Nhận xét .
 * Bài + Gọi học sinh nêu y/c của bài
+ Yêu cầu học sinh quan sát và đọc giờ trên đồng hồ
+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
3. Củng cố,dặn dò (2’)
+ 3 học sinh.
+ HS nêu .
+6 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
+ nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số bị chia, số chia chưa biết.
+ 1 em nêu .
+ 2 em nêu .
+ lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra của nhau
+1 Hs đọc bài .
+ Có 36 l dầu .
+ Còn lại ? lít dầu .
- HS làm vào vở , 1 em chữa bài .
+ 1 em nêu .
 + Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút
+ Câu B
Tiết 3 Đạo Đức 
 QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ
I. MỤC TIÊU : 
+ Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm ,chăm sóc những người thân trong gia đình .
+ Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm ,chăm sóc lẫn nhau .
+ Quan tâm ,chăm sóc ông bà, cha mẹ ,anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình 
+ Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Đồ dùng để đóng vai . 
+ Bộ thẻ Xanh (Sai) và Đỏ (Đúng).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 ( 18’) Đóng vai .
- Chia lớp làm 4 nhóm .
- GV hướng dẫn và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm .
+ Nhóm 1, 2 : Tình huống 1 bài tập 4 .
+ Nhóm 3,4 : Tình huống 2 bài tập 2 .
- Yêu cầu thảo luận .
- Yêu cầu đóng vai trước lớp .
- Nhận xét , kết luận .
+ Tình huống 1 : Lan cần chạy ra khuyên 
+ Tình huống 2 : Huy nên dành thời gian .
Họat động 2: Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc lần lượt từng ý kiến của bài tập 5 ,yêu cầu HS bài tỏ thái độ bằng thẻ màu .
+ Trẻ em có quyền được ông bà ,cha mẹ
+ Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm ..
+ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình .
- Kết luận : ý kiến 1, 3 là đúng . Ý kiến 2 sai .
3 Củng cố, dặn dò (2’)
Kết luận: Mọi người trong gia đình cần luôn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau hàng ngày chứ không chỉ quan tâm, chăm sóc những lúc ốm đau, bệnh tật, khó khăn ...
- Về nhà thể hiện sự quan tâm đối với người thân .
- Nhận xét tiết học 
- Hình thành nhóm .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận .
- Các nhóm đóng vai .
- HS giơ thẻ và giải thích lí do .
- HS nhắc lại .
Tiết 4
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A-Mục tiêu:1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 
B- Nội dung
a)-Ưu:
-100% HS đi học đều, đúng giờ.
-Học tập có tiến bộ ở một số em.
-Duy trì được phong trào “Rèn chữ viết”, “Đơi bạn cùng tiến”.
-Tác phong nhanh nhẹn.
-Học tập có tiến bộ.
b)-Khuyết:
-Còn 1 vài em chưa sạch ,tay chân bẩn , tóc dài chưa cắt. .
-Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà về lấy mất thời gian.
C-Phương hướng
 -Tiếp tục phong trào “Rèn chữ”, “Giữ vở sạch” và “Đôi bạn cùng tiến”.
- ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1 môn tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docEWGEHRJ.doc