Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2012 – 2013

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2012 – 2013

TẬP ĐỌC

Tiết 22 + 23: NGƯỜI MẸ HIỀN

-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mào, lách, lấm lem, thập thò.

-ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo em lên người

B-Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

C-Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Năm học: 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8:
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 
TẬP ĐỌC 
Tiết 22 + 23: NGƯỜI MẸ HIỀN
A-Môc tiªu:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mào, lách, lấm lem, thập thò.
-ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo em lên người
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Thời khóa biểu.
Nhận xét - Ghi điểm.
Đọc + Trả lời câu hỏi.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Cô giáo trong bài tập đọc các em hôm nay đúng là người mẹ hiền của HS, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc nối tiếp từng câu à hết
Cá nhân.
-Hướng dẫn đọc từ khó:không nên nổi, trốn, lách
Cá nhân, Đồng thanh.
-Chia bài: 4 đoạn.
-Gọi HS đọc từng đoạn à hết.
Nối tiếp.
-GV giải thích từ ngữ khó: gánh xiếc, tò mó, lấm lem
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Gọi HS yếu đọc.
-Gọi HS 4 HS đọc 4 đoạn.
Cá nhân (HS yếu)
-Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
Đồng thanh. 
Tiết 2:
3-Tìm hiểu bài:
-Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
Trốn học ra phố xem xiếc.
-Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Chui qua lỗ tường thủng.
-Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Cô bảo: Bác nhẹ tay kẻođỡ em ngồi dậy.
-Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Xoa đầu Nam an ủi.
-Người mẹ hiền trong bài là ai?
Cô giáo.
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS tự phân các vai để đọc toàn bài.
2-3 nhóm. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Tại sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
Thương HS, nghiêm khắc bảo ban
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
______________________________________________
Toán 
Tiết 36: 36 + 15
A-Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36 + 15.
-Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
+BT1( dßng 1). BT2(a, b). BT3.
B-Đồ dùng dạy học: 
-4 bó que tính, 11 que tính rời và bàng cài.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
26
 +
5
______
66
 +
9
_____
Bảng. 
-BT 3/35. Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: 36 + 15
2-Giới thiệu phép cộng 36 +15:
-GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
HS thực hành trên que tính.
-GV ghi bảng: 36 + 15 = ?
-Gọi HS nêu kết quả: nhưvậy có tất cả bao nhiêu que tính?
51
-Gọi HS nêu cách tính.
Lấy 4 que ở 15 gộp với 6 que ở 36 thành 1 bó. Như vậy thành 5 bó và 1 que = 51 que tính.
36 + 15 =? Ghi bảng.
51
-Yêu cầu HS nếu cách đặt tính, tính.
HS nêu.
36
 +
15
51
6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1.
3 + 1 = 4, thêm 1 = 5, viết 5.
Nhiều HS nhắc lại (HS yếu).
3-Thực hành:
-BT 1/36: Tính:
16
 +
29
45
26
 +
38
64
36
 +
47
83
46
 +
36
82
56
 +
25
81
Bảng con. 1 HS làm bảng lớp (HS yếu). Nhận xét.
-BT 2/38: Đặt tính rồi tính
a, 36 và 18 b, 24 và 19 c, 35 và 26
HS làm nhóm-2 nhóm. Đại diện trình bày. Lớp nhận xét. Tự chấm.
-BT 3/36: Yêu cầu HS đọc đề:
Yêu cầu HS làm vào vở.
Số ki-lô-gam bao gạo và bao ngô nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
ĐS: 73 kg.
Làm vở. 1 HS làm bảng (HS yếu). Lớp nhận xét. Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
 36 + 15 = ?
51
-Giao BTVN: BT 4/36.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
 ______________________________________
CHIỀU:
MĨ THUẬT
XEM TRANH: TIẾNG ĐÀN BẦU
_____________________________________
TẬP ĐỌC
ÔN: NGƯỜI MẸ HIỀN
A-Mục tiêu:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo em lên người
B-Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện đọc:
-HS khá đọc mẫu.
-Gọi HS đọc nối tiếp từng câu à hết
Cá nhân.
-Hướng dẫn đọc từ khó:không nên nổi, trốn, lách
Cá nhân, Đồng thanh.
-Chia bài: 4 đoạn.
-Gọi HS đọc từng đoạn à hết.
Nối tiếp.
-GV giải thích từ ngữ khó: gánh xiếc, tò mó, lấm lem
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Gọi HS yếu đọc.
-Gọi HS 4 HS đọc 4 đoạn.
Cá nhân (HS yếu)
-Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
Đồng thanh. 
-Người mẹ hiền trong bài là ai?
Cô giáo.
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS tự phân các vai để đọc toàn bài.
2-3 nhóm. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò 
-Tại sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
Thương HS, nghiêm khắc bảo ban
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
__________________________________
Toán 
ÔN: 36 + 15
A-Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng cã nhí trong ph¹m vi 100 d¹ng 36 + 15.
-BiÕt gi¶i bµi to¸n theo h×nh vÏ b»ng mét phÐp tÝnh céng cã nhí trong ph¹m vi 100
B-Đồ dùng dạy học: 
- Vở BT:
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: 
3-Thực hành:
-BT 1/38: Tính:
26
 +
19
45
38
 +
26
64
46
 +
37
83
56
 +
26
82
76
 +
15
91
Bảng con. 1 HS làm bảng lớp (HS yếu). Nhận xét.
-BT 2/38: Tính:
26
 +
18
44
46
 +
29
75
27
 +
16
43
66
 +
 6
72
HS làm nhóm-2 nhóm. Đại diện trình bày. Lớp nhận xét. Tự chấm.
-BT 3/38: Yêu cầu HS đọc đề:
Yêu cầu HS làm vào vở.
Số ki-lô-gam bao gạo và bao ngô nặng là:
46 + 3 = 82 (kg)
ĐS: 82 kg.
Làm vở. 1 HS làm bảng (HS yếu). Lớp nhận xét. Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
 36 + 15 = ?
51
-Giao BTVN: BT 4/38.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
	______________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
CHIỀU:
Tập viết 
R ÈN VI ẾT: CHỮ HOA G
A-Mục tiêu: 
-Biết viết hai chữ cái viết hoa G theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết ứng dụng cụm từ: "Gắng công học hành" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu.
B-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa: G, cụm từ ứng dụng và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa G - ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết ở bảng con.
HS viết. 
Theo dõi, uốn nắn.
3-Hướng dẫn HS viết từ và cụm từ ứng dụng:
-Từ ứng dụng: Gắng.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS nhận xét về cấu tạo và độ cao các con chữ.
Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Gọi HS đọc: "Gắng công học hành". GV giải nghĩa cụm từ.
Đọc.
-Hướng dẫn HS quan sát về cấu tạo, độ cao các con chữ:
HS trả lời.
-Lưu ý khoảng cách giữa các chữ.
-GV viết mẫu.
Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ G cỡ vừa.
-1dòng chữ G cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Gắng cỡ vừa.
-1 dòng chữ Gắng cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS viết lại chữ hoa: G, Gãp
Bảng (3 HS). Gọi HS yếu.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
____________________________________
Toán
ÔN: BẢNG CỘNG.
A-Mục tiêu: 
-Thuộc bảng cộng đã học
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
B-Chuẩn bị: Bảng cộng.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
17
 +
36
53
38
 +
16
54
Làm bảng, 3 HS (HS yếu)
-BT 4/37.
Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài: "Bảng cộng".
2-HS đọc lại bảng cộng:
-BT 1/40: GV gắn bảng cộng lên bảng.
Chia nhóm thảo luận để tìm ra kết quả các phép tính trong bảng cộng.
Tương tự.
4 nhóm. Đại diện nêu kết quả. Nhận xét. Đọc cá nhân + đồng thanh.
3-Thực hành:
-BT 2/40: Yêu cầu HS nêu đề, hướng dẫn HS làm:
Cá nhân.
34
 +
8
72
46
 +
27
73
69
 +
15
84
77
 +
8
85
23
+
49
72
Bảng con.
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/40: Yêu cầu HS đọc đề.
Cá nhân.
Tóm tắt: 
Bao ngô: 18 kg.
Bao gạo: nặng hơn bao ngô 8 kg.
Bao gạo:  kg?
Giải:
Số kg bao gạo nặng là: 
18 + 8 = 26 (kg)
ĐS: 26 kg.
Giải vở. 1 HS giải bảng (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Giao BTVN: BT 4/40.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
________________________________________
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 8:TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG - TRẠNG THÁI - DẤU PHẨY.
A-Mục tiêu: 
-Nhận biết và bước đầu dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái chỉ loài vật trong câu( BT1,2 )
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3).
B-Đồ dùng dạy học: 
-Viết sẵn BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm:
-Thầy Thái .môn Toán.
-Tổ trực nhật .lớp.
-Cô Hiền .bài rất hay.
-Nhận xét - Ghi điểm.
Làm bảng-1 HS làm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em tiếp tục luyện tập dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái. Sau đó tập dùngdấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng là bộ phận câu. Trả lời câu hỏi "Làm gì?" 
2-Hướng dẫn làm bài tập: 
-BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn HS làm:
Ăn - Uống - Tỏa.
Cá nhân.
Làm vở. Đọc kết quả. Nhận xét.
-BT 2: Yêu cầu HS chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
Hướng dẫn HS làm theo nhóm.
Đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
2 nhóm. Trình bày kết quả. Nhận xét.
-BT 3: Yêu cầu HS làm vở.
+Yêu cầu HS đọc liền 3 câu không nghỉ hơi. Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người?
+Các từ ấy thuộc loại câu hỏi gì?
+Để tách rõ 2 từ cùng thuộc loại câu hỏi "Làm gì?" trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? 
+Các câu còn lại hướng dẫn HS làm.
HS đọc.
2 từ: học tập, lao động.
Làm gì?
Vào giữa học tập tốt và lao động tốt.
Làm vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Đặt dấu phẩy vào câu sau:
Bạn Lan vừa học bài vừa xem TV.
HS đặt.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
________________________________________
Toán
Tiết 39: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: 
-Ghi và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có một phép cộng
+Bài tập 1,3,4.
B-Chuẩn bị: BT
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra ... a công việc đó?
-Những việc đó do bố mẹ em phân hay em tự giác làm?
-Sắp tới em mong muốn tham gia những công việc gì? Em sẽ nêu với bố mẹ ntn?
-GV khen những HS chăm chỉ.
*GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
3-Hoạt động 2: Đóng vai.
Thảo luận cặp đôi (2 HS). Đại diện trả lời trước lớp. Lớp nhận xét.
-Chia nhóm:
2 nhóm
+Trường hợp 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ
+Trường hợp 2: Anh (Chị) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hòa sẽ
Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? Vì sao? Nếu ở vào trường hợp đó em sẽ làm gì?
*GV kết luận: 
+Trường hợp 1: Cần làm xong việc rồi mới đi chơi.
+Trường hợp 2: Cần từ chối và giải thích em còn quá nhỏ chưa thể làm những việc như vậy.
Đại diện đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung.
4-Hoạt động 3: Trò chơi: "Nếuthì".
-GV chia thành 2 nhóm: "Chăm" và "Ngoan".
-GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung:
+Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng
+Nếu em bé muốn uống nước
+Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan
+Nếu anh (chị) của bạn quên không làm việc nhà
+Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm
+Nếu quần áo phơi ngoài dây đã khô
+Nếu bạn được phân công một việc quá sức của mình
+Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc mà mẹ đã phân công
-GV hướng dẫn HS chơi (Mỗi nhóm có 4 phiếu, khi nhóm "Chăm" đọc ttình huống thì nhóm "Ngoan" phải có câu trả lời nối tiếp bằng "thì" và ngược lại. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng.
Tổng kết trò chơi.
*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em.
HS chơi.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Nếu em đang dọn dẹp nhà cửa mà bạn tới rủ đi chơi thì em sẽ làm gì?
Làm xong rồi mới đi.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
_____________________________________
CHIỀU:
Âm nhạc
ÔN 3 BÀI HÁT ĐÃ HỌC
( Giáo viên chuyên soạn giảng)
________________________________________
Chính tả
RÈN VIẾT: BÀN TAY DỊU DÀNG.
A-Mục tiêu: 
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
B-Đồ dùng dạy học: 
 -Viết sẵn bài tập.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn nghe - viết:
-GV đọc bài chính tả.
2 HS đọc lại.
+An buồn bã nói vời thầy giáo điều gì?
Thưa thầyBT.
+Khi biết An chưa làm BT thầy giáo nói với An ntn?
Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng
+Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
Chữ đầu câu, tên riêng.
+Khi xuống dòng chữ đầu câu viết ntn?
Lùi vào 1 ô.
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: vào lớp, thì thào, trìu mến, buồn bã,
Viết bảng con.
-GV đọc bài chính tả.
Viết vào vở.
-Chấm bài: 5-7 em (tổ 2). Nhận xét.
HS dò. Đổi vở chấm.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/31: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS làm nhóm.
Nhận xét.
3 nhóm. Đại diện trả lời.
a, Một con ngựa đ, cả tàu bỏ cỏ
b,Trèo c. ngã đ.
-BT2/31: Điền vào chỗ trống
Cá nhân.
a, r,d hoặc gi?
-con ao, tiếng ao hàng, ao bài tập về nhà
- dè ặt, ặt giũ quần áo, chỉ có ặt một loài cá
b. uôn hoặc uông
M biết phải hỏi, m giỏi phải học
Không phải bò, không phải trâu
. Nước ao sâu 
Lên cày r cạn
Làm vở.
II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết: Kiểm tra, buồn bã
Bảng con.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
_____________________________________
Toán
ÔN: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: 
-Ghi và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có một phép cộng
B-Chuẩn bị: BT
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
-BT 1/41: Gọi HS đọc đọc đề
9 + 8 = 
2 + 9 = 
3 + 8 = 
Làm miệng. Gọi HS yếu làm.
Nhận xét.
7 + 6 = 
4 + 8 = 
7 + 7 = 
-BT 3/41: Hướng dẫn HS tính:
34
 +
38
72
56
 +
29
85
7
 +
78
85
18
 +
55
73
Bảng con - 2 bài - Nhận xét. Làm vở - Đọc kết quả (HS yếu đọc). N.xét. Tự chấm.
-BT 4/41: Gọi HS đọc đề 
Tóm tắt: 
Mẹ: 56 quả cam.
Chị: nhiều hơn mẹ 18 quả cam
Chị: ? quả cam.
Giải:
Số quả cam chị hái được là:
18 + 56 = 74 (quả cam)
ĐS: 74 quả cam.
Làm vở. 1 HS giải bảng. Lớp nhận xét. Đổi vở chấm.
-BT5/41: Điền chữ số thích hợp vào ô trống
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
Làm nhóm
-Giao BTVN: BT 2/41.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
______________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 ănm 2012
Thể dục 
Tiết 16: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA.
TRÒ CHƠI: "BỊT MẮT BẮT DÊ".
I-Mục tiêu: 
+ND1: Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân,lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài TDPTC. Học động tác điều hòa.
-Kiến thức: Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
-Kỹ năng: Thực hiện ôn 7 động tác thành thạo, động tác điều hòa thực hiện tương đối đúng.
+ND2: Học trò chơi "Bịt mắt bắt dê".
-Kiến thức: Yêu cầu biết cách chơi.
-Kỹ năng: Thực hiện chơi đúng luật
-Giáo dục: HS yêu thích môn học giúp cơ thể khỏe mạnh
B-Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
7 phút
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
II-Phần cơ bản:
*Kiểm tra bài cũ:
+ND1: Học động tác điều hòa: 4-5 lần.
+ND2:Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
20 phút
-Tổ 1,4 thực hiện động tác toàn thân
-Lần 1: GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác cho HS bắt chước.
-Lần 2: cán sự lớp điều khiển,làm mẫu, hô.
-GV uốn nắn, sửa sai.
-Ôn bài thể dục 2 lần (mỗi động tác 2 x 8 nhịp).
+Lần 1: GV điều khiển.
+Lần 2: Cán sự lớp điều khiển.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Chọn 2 HS đóng vai "dê" bị lạc đàn và người đi tìm.
III-Phần kết thúc:
8 phút
-GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 7 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau.
-Cúi người thả lỏng 6-8 lần.
-Nhảy thả lỏng 5-6 lần.
	______________________________________
Tập làm văn
Tiết 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.
A-Mục tiêu: 
-Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). 
-Biết trả lời câu hỏi về cô giáo lớp 1của em ở BT2.
-Dựa vào các c âu trả lời để viết một đoạn văn 4-5 câu về cô giáo BT3.
B-Đồ dùng dạy học: 
 - Chép sẵn các câu hỏi.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp mình?
-Nhận xét - Ghi điểm.
HS viết (1 em).
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài Tập làm văn hôm nay các em học sẽ giúp các em biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị cho phù hợp với tình huống giao tiếp - Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
Làm miệng.
Hướng dẫn HS đóng vai theo từng tình huống:
Câu a: Bạn đến thăm nhà.
Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Hai bạn đóng vai: 1 bạn đóng vai đến nhà chơi, 1 bạn nói lời mời vào nhà.
Từng cặp HS thực hành các tình huống. Đại diện đóng vai. Lớp nhận xét. Làm vào vở.
-BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài:
Cá nhân.
Cô giáo lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô đối với HS ntn?
Nhận xét.
HS trả lời (làm miệng).
-BT 3: Hướng dẫn HS dựa vào các câu trả lời ở BT 2, hãy viết một đoạn khoảng 4-5 dòng nói về cô giáo cũ của em.
Viết vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Khi bạn đến nhà chơi thì em phải làm gì?
Mời vào nhà.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
--------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
A-Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100
-Biết cộng nhẩm các số tròn chục
-Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100
+BT1,2,4
B-Đồ dùng dạy học: 
 Các BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp.
36
 +
36
72
69
 +
8
77
BT 4/39
3 HS.
-Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài "Phép cộng có tổng bằng 100"
2-Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100:
-GV nêu phép cộng: 83 + 17 = ?
-Gọi HS nêu cách thực hiện:
HS nêu.
Đặt tính:
83
 +
17
100
Tính: phải à trái.
3 + 7 = 10, viết 0 nhớ 1.
8 + 1 = 9, thêm 1 = 10, viết 10.
Nhiều HS nhắc lại.
3-Thực hành: 
-BT 1/40: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con.
99
 +
1
100
75
 +
25
100
64
 +
36
100
48
 +
52
100
HS yếu làm bảng lớp.
Nhận xét.
-BT 2/40: Hướng dẫn HS nhẩm
Làm miệng (HS yếu).
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
Lớp nhận xét.
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
-BT 4/40: Gọi HS nêu đề bài:
Cá nhân.
Tóm tắt:
Sáng bán : 85 kg đường.
Chiều bán nhiều hơn sáng: 15 kg đường.
Buổi chiều bán :. Kg ?
Giải:
 Số kg đường bán buổi chiều là:
85 + 15 = 100 (kg)
ĐS: 100 kg.
1 HS làm bảng lớp. 
Nhận xét.
Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
90 + 10 = ?
100
30 + 70 = ?
100
-Giao BTVN: BT 3, 5/40
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
 _____________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 8.
I-Mục tiêu:
-Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm tuần qua để phát huy và khắc phục. 
-Rèn HS yếu môn toán.
-Cho HS học thuộc 1 số ngày chủ điểm cần nhớ trong năm.
-Ôn bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng".
II-Các hoạt động dạy học: 
1-Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 8:
-Ưu:
+Hầu hết các em biết vâng lời giáo viên.
+Đi học đều và đúng giờ. 
+Ra vào lớp có xếp hàng.
+Thể dục giữa giờ có tiến bộ.
-Khuyết:
+Một vài em còn quên đồ dùng học tập ở nhà:
+Học còn yếu :
+Còn leo trèo trên bàn ghế :
2-Rèn HS yếu môn toán:
-Hướng dẫn HS cách tính 2 phép cộng số có 2 chữ số (có nhớ).
29
 +
5
17
 +
23
22
 +
39
Làm bảng lớp. Nhận xét.
-Hướng dẫn HS đặt tính:
13 + 8 ; 35 + 17
Bảng lớp. Nhận xét.
3-Giới thiệu một số ngày kỷ niệm trong tháng:
-Ngày 1/10 Quốc tế người cao tuổi
Ghi, học thuộc.
-Ngày 15/10 Bác Hồ gửi thư cho nghành giáo dục
-ngày 20/10 thành lập HPVN
Chơi TC "Đố bạn".
4-Ôn bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng"
GV hát mẫu.
Nghe.
-Gọi 2-3 HS hát.
Lắng nghe.
-Yêu cầu cả lớp hát đồng thanh. 
2-3 lần.
5-Phương hướng tuần 9:
-Tập trung ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ I.	
-Nhắc nhởHS thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 8CKTKN.doc