TUẦN 7
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
*KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị: Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.
TUẦN 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. *KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị: Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) 2. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ. ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? ? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung Yêu cầu HS trình bày HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. - GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 Bạn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. KL: Nên làm việc nhà phù hợp với khả năng HĐ 2: Thực hành Bài 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau. - Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang quét sân. - Bạn đang phụ mẹ quét sân. - Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân. - Muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ. - HS nêu. - 2 HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhắc lại - HS làm bài. - HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 tình huống. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Các bạn bổ sung. Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) - Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi câu luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt: Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. - 1HS đọc to rõ ràng - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu - Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào, xúc động, mắc lỗi, hình phạt - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội. // Thưa thầy,/em là Khánh, / đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy a ! // Nhưng / /hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu ! // - Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt / và nhớ mãi. / - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm. TIẾT 2 b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi : - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Bố Dũng làm nghề gì ? - Giải nghĩa từ lễ phép - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi : - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? - Bố của Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ? - Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo cửa sổ? - Tình cảm của bố Dũng như thế nào khi bố ra về. - Xúc động có nghĩa là gì ? - Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? - Hình phạt có nghĩa là gì ? - Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ? - Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép. - Đặt câu với từ tìm được. c. Luyện đọc lại truyện - Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS đọc diễn cảm theo các vai. - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò - Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính gì ? Của ai ? - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm. - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 1, 2. Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bµi. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bố Dũng là bộ đội. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng đã trèo qua của sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Dũng rất xúc động. - Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh. - Dũng nghĩ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa. - Là hình thức phạt người có lỗi - Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. - Ngoan, lễ độ, ngoan ngõan. - HS tự đặt câu. - HS đọc theo vai. - Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo của bố Dũng. - Lòng kính yêu của bố Dũng. Toán LUYÊN TẬP I. Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Làm bài tập 2, bài 3, bài 4 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động cđa GV Hoạt động cđa HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 2: GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS dựa vào tóm tắt hãy đặt 1 đề toán, theo tóm tắt. Tóm tắt . Anh : 16 tuổi Em kém Anh : 5 tuổi Em :..tuổi ? Tính Giải 16 Số tuổi em là - 5 16 – 5 = 11 ( tuổi ) 11 Đáp số : 11 tuổi - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. HS làm vào vở nháp gọi 1 HS lên bảng giải. - GV gọi HS nhận xét . GV nhận xét chung. - GV chấm 1 số vở bài làm của HS. Bài 4: HS bài 4 ( SGK trang 31 ). ? Bài toán cho biết gì ? ( tòa thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 2 có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng ). ? Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi : Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? ). - GV cho HS làm vào vở. Giải Số tầng tòa nhà thứ hai có. 16 – 4 = 12 ( tầng ) Đáp số : 12 tầng - GV nhận xét và sửa chữa . - GV chấm bài 3. Củng cố dặn dò - Về nhà xem trước bài kilôgam. - Vài HS đặt đề toán theo tóm tắt. - 1 HS làm bài - HS còn lại theo dõi. - HS nhận xét qua bài làm của bạn. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bài vào vở nhìn tóm tắt tự giải. - 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. Giải Số tuổi anh là. 11 + 5 = 16 ( tuổi ) Đáp số : 16 tuổi - 1 HS đọc bài tập 4. - HS trả lời. - HS làm vào vở bài 4. - 1 HS lên sửa bài . . Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Toán KI - LÔ - GAM A/ Mục tiêu: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki - lô - gam là đơn vị đo khối lượng; dọc viết được kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện các phép cộng , phép trừ các số kèm đo kg. Làm bài tập 1,2 B/ Chuẩn bị: 1 chiếc cân đĩa , các quả cân 1kg , 2kg , 5 kg C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Đưa 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở: dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn . - Cho làm đối với 3 cặp đồ vật khác và yêu cầu đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật b. Giới thiệu cái cân và quả cân : - Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam Ki lô gam được viết tắt là : kg - Viết bảng : Ki lô gam - kg - Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg . c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân : - Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân , phía bên kia là 1 quả cân 1kg - Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ? - Vị trí 2 đĩa cân thế nào ? - Túi gạo nặng 1kg - Xúc bớt một ít gạo ra và, Túi gạo nhẹ hơn 1kg - Đổ vào bao gạo ít gạo Túi gạo nặng hơn 1kg . d. Luyện tập : Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg - HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm bài Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . ?Bài toán cho biết những gì ?Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào ? Tóm tắt: Bao to : 25 kg Bao nhỏ : 10 kg Cả hai bao ...kg ? - Lớp tự làm bài vào vở, rồi chữa bài * Củng cố - Dặn do: - Thực hành xách và nêu . - Quả cân nặng hơn quyển vở . - Thực hành xách các đồ vật đưa ra nhận xét về vật nặng hơn , nhẹ hơn . - Cân có 2 đĩa giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng , kim thăng bằng . - Đọc : Ki lô gam - Quan sát . - Kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng - Hai đĩa cân ngang bằng nhau . - Kim thăng bằng lệch về phíaquả cân - Kim thăng bằng lệch về phía túi gạo - Viết : 5 kg ; đọc : Ba ki lô gam . - Quan sát nêu nhận xét . - Tự làm bài . - Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo bài kiểm tra. Một em chữa bài miệng . - Bao to: 25 kg, bao nhỏ : 10 kg - Hỏi : Cả 2 bao nặng bao nhiêu kg ? - Thực hiện phép tính 25 kg + 10 kg . Bài giải Cả hai bao gạo nặng là : 25 + 10 = 35 ( kg ) Đ/S : 35 kg. Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ A/ Mục tiêu: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - HSKG: biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). B / Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa.Ao bộ đội , mũ , kính . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2.Bài mới a. Hướng dẫn kể từng đoạn : ? Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính ? -Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? - Chú bộ đội là ai , đến lớp làm gì ? - Gọi một đến 3 em kể lại đoạn 1, để cho các em kể theo lời của mình . - Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy ? - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào ? -Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại người trò cũ năm xưa ? - Thầy đã nói gì với bố Dũng ? - Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao ? - 5 em kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc các em thay đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật . - Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ? - Em Dũn ... 1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây ) Bạn Hà phải làm gì khi đó? Þ Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - GV yêu cầu HS đọc(2) - Các nhóm thảo luận các nội dung của bài tập. - Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ. Chăm chỉ học tập có lợi ích là: + Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. + Được thầy cô, bạn bè yêu mến. + Thực hiện tốt quyền được học tập. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. - Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể. Kết quả đạt được ra sao? - GV khen những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở 1 số em chưa chăm chỉ. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Hát - HS trả lời. - 1 HS nhắc lại.. - HS hiểu được biểu hiện của chăm chỉ học tập. - HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai diễn. - Vài cặp HS diễn vai. - 1 HS đọc. - HS nhận việc, thảo luận nhóm, trình bày ý kiế - HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Một số HS tự liên hệ trước lớp. Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1). I. Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn (tốc độ đọc 35 tiếng / phút) II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng a. Ôn luyện tập đọc - HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, ghi điểm. b. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái: + Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái. + Thi xếp thứ tự bảng chữ cái. - Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. - Nhận xét, tuyên dương. c. Ôn tập về sự vật - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. - Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 2) - 3 HS đọc và trả lời. - 1 HS nhắc lại. - HS bốc thăm và xem lại bài. - HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc. - HS thực hiện. - Đọc nối tiếp nhau đến hết. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS thực hiện. - Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của 1 em quản trò. - HS làm vào vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Tập đọc ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2). I. Mục tiêu: Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Kiểm tra tập đọc - GV tiến hành kiểm tra như tiết 1. - Nhận xét, ghi điểm. b. Đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2: Ai (cái gì, con gì) là gì? Bạn Lan là học sinh giỏi. Bố em là bác sĩ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt. - Nhận xét, tuyên dương. c. Thực hành - Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng chữ cái - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng. - Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên các nhân vật có trong bài. - Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu. - Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3). - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - Quan sát và đọc thầm. - HS đặt câu vào bảng con. Sau đó giơ bảng lên theo hiệu lệnh của GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người là gì?) cho phong phú. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - HS nêu: Người thầy cũ trang 56, (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang 60). - HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng trang 66 (An); Đổi giày trang 68. - Cả lớp làm vào bảng con: An, Dũng, Khánh. Minh, Nam. - Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học Toán LÍT I. Mục tiêu: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 37 + 63 45 + 55 18 + 82 30 + 70 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Lít a. Làm quen và giới thiệu ca 1 lít - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó. - GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn? - Cốc nào chứa ít nước hơn? - GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l. - Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít. b. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1. - HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên gọi lít. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 2: Tính theo mẫu 9l + 8l = 17l 15l + 5l = 17l – 6l = 18l – 5l = - GV sửa bài, nhận xét. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Làm lại bài tập đã làm sai. - Hát - 2 HS lên thực hiện. - HS quan sát. - Cốc to. - Cốc nhỏ. - HS quan sát. - HS nhắc lại. - HS đọc lại. - 1 HS đọc. - 1l, 2l. - Đọc viết theo mẫu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - HS tự làm vào vở Giải Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng đó bán được: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27 lít. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu, - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. BT cần làm : B1 ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Lít - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bi mới: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS làm vào vở - Sửa bài: Kết quả lần lượt là : 3 l ; 10 l ; 4 l ; 21 l ; 23 l Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài 2. - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 2 ca nước. - Tương tự GV hứơng dẫn 2 bài còn lại. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán - Gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi. - Bài toán ở dạng gì? - GV tóm tắt ở bảng - GV sửa bài và nhận xét. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Ở nhà tập đong theo đơn vị là lít. - 1 HS nhắc lại. - HS nêu cách tính. - HS làm bài vào vở. - HS tiến hành sửa bài. - Điền số. - Ta thực hiện phép tính cộng . - HS làm vào vở bài tập toán. - 1 HS đọc. - HS tiến hành gạch. - Dạng ít hơn - HS giải. Giải Số lít dầu thùng thứ hai có: 16 - 2 = 14 (l) Đáp số: 14 lít Kể chuyện ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. - Bảng phụ.Vở chính tả, sách Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Ò Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Nắm nội dung bài viết - GV đọc mẫu lần 1. - Giải nghĩa từ mới: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh ở sách Tiếng Việt trang 71. - Nêu những từ khó hiểu, GV hỏi ? Ông Lương Thế Vinh cân voi bằng cách nào? ? Em thấy ông Lương Thế Vinh là người như thế nào? b. Nghe viết chính tả - GV hỏi: ? Bài viết có những từ chỉ sự vật nào cần viết hoa? - Nêu từ khó viết: - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - Nêu cách trình bày văn xuôi. - GV đọc bài Cân voi. - GV đọc lại bài cho HS dò bài. - GV thu một số vở chấm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem bài trả lời câu hỏi trang 72. - HS thực hiện. - HS nhắc lại. - 1 Em đọc lại. - HS đọc các từ chú thích: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh ở sách Tiếng Việt trang 71. - Dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền rồi dắt voi lên bờ, xếp đá xuống thuyền đến khi đã đến mức đánh dấu, đem cân số đá ấy, biết con voi nặng bao nhiêu. - Thông minh và là một người rất giỏi toán ở nước ta thời xưa... - Viết bảng con các từ khó. - HS mở vở. - HS nghe và viết bào vào vở. - HS đổi vở, dò bài.
Tài liệu đính kèm: