A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú.
- Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn trường lớp thì phải biết dọn ngay.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung, từ ngữ cần luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 06 : Từ ngày 10/10 đến ngày 14/10/2004 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đ ức Chào cờ Mẩu giấy vụn. Mẩu giấy vụn. 7 cộng với một số 7 + 5. Gọn gàng, ngăn nắp ( T2) 3 Thể dục Chính tả Toán Hát nhạc Kể chuyện Bài 11. TC : Mẩu giấy vụn. 47 + 5; 47 + 25. Mẩu giấy vụn. 4 Toán Tập đọc TNXH Tập viết Luyện tập Ngôi trường mới. Tiêu hoá thức ăn. Chữ hoa Đ. 5 Toán Tập đọc Chính tả Mỹ thuật Thể dục Luyện tập. Mua kính. NV: Ngôi trường mới. Bài 12. 6 Từ và câu Toán Thủ công TLV SH lớp Kiểu câu Ai là gì? Khẳng định , phủ định, mở rộng vốn từ Từ ngữ về đồ dùng học sinh. Bài toán về ít hơn. Gấp máy bay đuôi rời (T2). Khẳng định, phủ định – Luyện tập về mục lục sách. Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2005. TẬP ĐỌC : MẨU GIẤY VỤN. A/ MỤC TIÊU : I/ Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật. II/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú. Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn trường lớp thì phải biết dọn ngay. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung, từ ngữ cần luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs lên đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Cái trống trường em. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Luyện đọc : a/ Đọc mẫu : + GV đọc mẫu lần 1, đọc chuẩn theo lời từng nhân vật. b/ Hướng dẫn phát âm: + Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu . Sửa lỗi phát âm cho hs. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. + Yêu cầu hs đọc , tìm cách đọc đúng các câu khó ngắt giọng, câu thể hiện tình cảm, sau đó cho cả lớp luyện đọc các câu này. d/ Đọc từng đoạn. + Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn, sau đó nghe và chỉnh sửa. + Giải thích từ khó: xì xào, hưởng ứng, đánh bạo, thích thú. + Chia nhóm và yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm. + Gọi 1 hs đọc cả bài. e/ Đọc đồng thanh cả lớp. 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời. + HS1: Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống. + HS2: Tình cảm của bạn hs với ngôi trường như thế nào ? Nhắc lại tựa bài. + 1 hs đọc lần 2, cả lớp đọc thầm theo. + Mỗi hs đọc 1 câu cho đến hết bài. Đọc các từ khó như ở phần mục tiêu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ / nhưng không biết ai/vứt một mẫu giấy/ngay giữa lối ra vào.// Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!//Thật đáng khen!// ( Lên giọng ở cuối câu.) + Nối tiếp nhau đọc đoạn 1;2;3;4 cho đến hết bài. + Đọc chú giải ở SGK. + Thực hiện theo yêu cầu. + Đọc cả bài trước lớp. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn và trả lời: + Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? + Tại sao cả lớp lại xì xào? + Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ? + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? + Đó có đúng lời của mẩu giấy không ? + Vậy đó là lời của ai ? + Tại sao bạn gái nói được như vậy ? + Tại sao cô giáo nhắc các em cho rác vào thùng? Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào ? 4/ Thi đọc truyện theo vai. + Tổ chức cho hs thi đọc theo nhóm. Nhóm nào đọc hay nhất, đúng nhất là nhóm đó thắng cuộc . + Tổng kết nhận xét tuyên dương. HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời từng câu + Nằm ngay ở lối ra vào. Rất dễ thấy. + Cả lớp nghe và cho biết mẩu giấy nói gì. + Vì không ai nghe mẩu giấy nói gì. + Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. + Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. + Không phải là lời của mẩu giấy. + Lời của bạn gái. + Hiểu được lời cô muốn nhắc nhởhs. + Cô giáo muốn nhắc hs biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp. + Thực hành đọc theo vai III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Em thích nhất nhân vật nào trong truyện, tại sao ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Dặn hs về đọc bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5. A/ MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5. Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. Aùp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính, bảng cài. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/ KTBC : Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Dựa vào tóm tắt để giải + HS2 : Tính : Hà cao : 88cm 48 + 7 + 3 = Ngọc cao hơn Hà : 5cm 29 + 5 + 4 = Ngọc cao : . . . cm ? Nhận xét ghi điểm từng hs. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Phép cộng 7 + 5. Bước 1 : Giới thiệu. + GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? + Muốn biết tất cả que tính ta làm ntn ? Bước 2 : Tìm kết quả. + Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm k quả + Có 7 que tính thêm 5 nữa là bao nhiêu? + Yêu cầu hs nêu cách làm. Bước 3 :Đặt tính và tính. + Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện. + Hãy nêu cách đặt tính của em? + Tính như thế nào ? Nhắc lại tựa bài. + Nghe và phân tích đề toán. + Thực hiện phép cộng 7 + 5. + Thao tác trên que tính để tìm kết quả. + Là 12 que tính. + Trả lời. + Đặt tính : + 7 5 12 + Nêu và nhận xét. 3/ Lập bảng các công thức 7 cộng với một số và học thuộc lòng: + Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. + Yêu cầu hs báo cáo kết quả các phép tính GV ghi lên bảng. + Xoá dần các công thức cho hs học thuộc lòng. + Thao tác trên que tính. + Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . . . . . . . 7 + 9 = 16 + Thi học thuộc các công thức 4/ Luyện tập – thực hành : Bài 1 : + Yêu cầu hs tự làm vào vở. Bài 2 : + Yêu cầu tự làm bài. Gọi 1 hs lên bảng + Yêu cầu nhận xét bài bạn. + Yêu cầu nêu cách đặt tính vàcách tính : 7 + 3 ; 7 + 8. Bài 3 : + Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài. + Yêu cầu tự nhẩm và nêu kết quả. + Yêu cầu so sánh kết quả :7 + 8 ; 7 + 3 + 5 + Hỏi : Tại sao Bài 4 : + Gọi hs đọc đề bài sau đó lên bảng ghi tóm tắt bài toán. + Yêu cầu hs tự trình bày bài giải. + Nhận xét ghi điểm Bài 5 : + Yêu cầu 1 hs đọc đề. + Viết lên bảng 7 . . . 6 = 13 và hỏi: cần điền dấu gì ? Vì sao ? + Yêu cầu đọc lại phép tính. + Viết lên bảng 7 . . . 3 . . .7 = 11 cho hs suy nghĩ và điền được dấu thích hợp ( có thể hướng dẫn hs thử nếu hs lúng túng). + Yêu cầu làm vào vở. GV thu chấm và nhận xét. + Tự làm bài và nhận xét bài bạn. + Làm bài . + Nhận xét bài ở bảng. + Nêu cách thực hiện +7 +7 3 8 10 15 + Tính nhẩm. + GV nêu từng phép tính và hs đọc kết quả + Bằng nhau. + Vì 3 + 5 = 8. Tóm tắt : Em : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : . . . tuổi ? Bài giải: Tuổi của anh là : 7 + 5 = 12 ( tuổi ) Đáp số : 12 tuổi. + Đọc đề bài. + Điền dấu + vì 7 + 6 = 13. + Đọc : 7 + 6 = 13. + Suy nghĩ và trả lời: 7 – 3 + 7 = 11 + Làm bài vào vở. 1 hs lên bảng thực hiện. Sau đó gọi hs nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 hs đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số. Gọi 1 hs khác nêu cách đặt tính và thực hiện tính 7 + 8. Dặn về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : GỌN GÀNG – NGĂN NẮP.( T2) A/ MỤC TIÊU : HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng ,ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng – ngăn nắp và chưa gọn gàng – ngăn nắp. Thành thạo đóng vai và xử lý tình huống. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : I/ KTBC : Hãy cho biết như thế nào là chưa gọn gàng – ngăn nắp ? Em hãy sắp xếp bằng lời các đò dùng trong tranh cho gọn gàng , ngăn nắp ? GV nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Gthiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn thực hành : Hoạt động 1 : Đóng vai theo tình huống. GV chia lớp thành 5 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong từng tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. a/Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi, em sẽ làm gì ? b/Nhà sắp có khách, mẹ dặn em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. c/Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Nhắc lại tựa bài. + Các nhóm hoạt động phân vai để chuẩn bị diễn về cách ứng xử. GV nhận xét kết luận: a/ Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. b/ Em cần quét nhà xong rồi xem phim. c/ Em cần nhắc bạn xếp gọn màn, mền. . . Vì cần có ý thức cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. Hoạt động 2 :Tự liên hệ. GV nêu một số câu hỏi liên hệ thực tế . + Ở nhà em nào có góc học tập rồi. + Em ... háng 10 năm 2005. LTVC :CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH , PHỦ ĐỊNH A/MỤC TIÊU : Biết đặt câu hòi cho bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì? Biết sử dụng đúng các mẫu câu phủ định. Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 hs lên bảng, đọc cho hs viết các từ: Sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể. + Yêu cầu mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì ? II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : + Gọi hs đọc đề bài. + Đọc câu a. + Bộ phận nào được in đậm? + Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? + Tiến hành tương tự với các câu còn lại. Bài 2 : + Gọi hs đọc yêu cầu của đề. + Yêu cầu đọc câu a. + Yêu cầu hs đọc mẫu. + Các câu này cùng có nghĩakhẳng định hay phủ định? + Hãy đọc các từ in đậm trong các câu mẫu GV nêu: Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu . + Yêu cầu đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b. + Tiến hành tương tự với câu c. Bài 3: + Gọi 1 hs đọc đề. + Yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. + Gọi 1 số cặp hs lên trình bày. + Tổ chức thi tìm đồ dùng giữa các tổ. + 3 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu. + Mỗi từ đặt một câu. Nhắc lại tựa bài. + Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Em là học sinh lớp 2. + Em. + Ai là học sinh lớp 2 ? ( Nhiều hs nhắc lại) * Lời giải: b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp? Học sinh giỏi nhất lớp là ai? c/ Môn học nào em yêu thích? Em yêu thích môn học nào? Môn học em yêu thích là gì ? Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau + Mẩu giấy không biết nói. + Đọc mẫu trong sgk. + Nghĩa phủ định. + Không . . . đâu ; có . . . đâu ; đâu có. HS1: Em không thích nghỉ học đâu. HS2: Em có thích nghỉ học đâu. HS3: Em đâu có thích nghỉ học. + Đây không phải đường đến trường đâu. + Đây có phải là đường đến trường đâu. + Đây đâu có phải là đường đến trường. + Đọc đề. + 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên. + Từng cặp lên bảng: hs này đọc tên, hs kia chỉ tranh và nói tác dụng. + cả lớp nghe, bổ sung nếu còn thiếu. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nêu lại các cặp từ được dùng trong câu phủ định. Dặn hs về nhà làm lại bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( T2) A/ MỤC TIÊU : HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời. Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu. Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ. Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : Kiểm tra hs chuẩn bị. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Gthiệu : GV giới thiệu rồi ghi bảng. 2/ Hướng dẫn thực hành : GV đính hình mẫu và hỏi lại 1 số bước gấp + Máy bay có mấy phần ? Gồm những phần nào ? + Để gấp được máy bay ta phải chọn giấy màu hình gì ? + Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta thực hiện bao nghiêu bước ? 3/ Thực hành : Cho hs thực hành gấp máy bay hoàn chỉnh. 4/ Kiểm tra nhận xét : Gv thu sản phẩm kiểm tra và nhận xét các kĩ thuật gấp của học sinh. 5/ Hướng dẫn sử dụng : + Cho các nhóm thi phóng sao đó tuyên dương. Nhắc lại tựa bài. Quan sát theo dõi. + Gồm có 4 phần: đầu, cánh, thân, đuôi. + Hình chữ nhật, sau đó cắt 2 phần : 1 phần hình vuông và 1 phần hình chữ nhật nhỏ. + Thực hiện theo 4 bước. Thực hành gấp máy bay cho đến khi hoàn thành. HS nộp sản phẩm. + Đại diện các nhóm thi phóng máy bay. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Muốn gấp được máy bay đuôi rời ta cần chú ý những gì ? Máy bay đuôi rời dùng để làm gì ? Dặn hs về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : BÀI TOÁN VẾ ÍT HƠN. A/ MỤC TIÊU : Giúp hs biết giải toán về ít hơn bằng một phép tính trừ ( toán xuôi ). B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình 12 quả cam có gắn nam nam để đính bảng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: GV nêu đề toán : Cành trên có 7 quả cam, (đính 7 quả cam),cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả lên bảng) .Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? + Gọi hs đọc lại đề và hỏi: + Cành dưới ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào? + Cho hs thảo luận cách tóm tắt bài toán.( Gợi ý cho các nhóm có nhiều cách tóm tắt) + Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng Cành trên có 7 quả cam phải biểu diễn ntn? Đoạn ngắn hơn tương ứng với bao nhiêu ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính số cam cành dưới ta làm gì ? + Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày rồi nhận xét. + HS1: Nêu cách đặt tính và thực hiện 37 + 15 ; 67 + 9. + HS2: Giải bài số 3. Nhắc lại tựa bài. Nghe và phân tích đề toán. + 2 hs đọc lại đề. + Nghĩa là cành trên nhiều hơn 2 quả. + 4 nhóm thảo luận cách tóm tắt. 7 quả Cành trên : ______________ Cành dưới : __________ 2quả ? quả + Hỏi số cam cành dưới. + Thực hiện phép trừ : 7 – 2. Bài giải: Số quả cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 ( quả cam) Đáp số : 5 quả cam. 3/ luyện tập – thực hành : Bài 1 : + Gọi hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Bài toán thuộc dạng nào ? + Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong sgk. Bài 2 : + Gọi 1 hs đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng nào? Vì sao ? + Yêu cầu hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài theo tóm tắt. An cao : 95 cm Bình cao hơn An : 5 cm Bình cao : . . . cm ? + Gọi hs nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Yêu cầu hs đọc đề toán, xác định yêu cầu và tự giải vào vở. 1 hs lên bảng giải theo gợi ý tóm tắt sau. Tóm tắt: Gái : 15 học sinh. Trai ít hơn gái : 3 học sinh. Trai : . . . học sinh ? Thu vở chấm điểm rồi nhận xét sửa sai. + Đọc đề. + Nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam. + Tìm số cây cam vườn nhà Hoa. + Bài toán về ít hơn. + Làm bài. 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. + Đọc đề bài. + Bài toán về ít hơn.Thấp hơn nghĩa là ít hơn. + Làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài giải : Bình cao là : 95 – 5 = 90 ( cm) Đáp số : 90 cm. + Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn. Giải vào vở rồi chữa bài. Bài giải: Số học sinh trai lớp 2A có là: 15 – 3 = 12 ( học sinh) Đáp số : 12 học sinh. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nêu cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học. Trong các bài đã học ta biết số lớn hay số bé? ( Số lớn) Ngoài ra còn biết gì nữa? ( Biết phần hơn) Kết luận : Số bé = số lớn – phần hơn. Dặn hs về nhà làm bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH – LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. A/ MỤC TIÊU : Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. Biết soạn mục lục sách đơn giản. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ viết sẵn các mẫu câu của bài tập 1 ; 2. Mỗi hs chuẩn bị một truyện thiếu nhi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs thực hiện bài tập tuần 5. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giơí thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Làm miệng. + Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài. + Yêu cầu 1 hs đọc mẫu. Hỏi: + Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? + Câu trả lời nào thể hiện sự khôngđồng ý? + Gọi 3 hs thực hành với câu hỏi a/ Em có đi xem phim không ? + Yêu cầu chia nhóm( 3hs một nhóm) thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại. + Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. + Gọi hs đọc mẫu. + Gọi 3 hs đặt câu mẫu. + Yêu cầu hs 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. + Yêu cầu hs để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục. + Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình. + Cho hs làm bài vào vở. + Gọi 5 đến 7 hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Nhận xét và ghi điểm. + HS1: làm bài tập 1. + HS2: làm bài tập 3. Nhắc lại tựa bài. + Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu. + Đọc mẫu. + Có, em rất thích đọc thơ. + Không , em không thích đọc thơ. HS1: Bạn có đi xem phim không ? HS2: Có,em(mình, tớ) rất thích đi xemphim HS3: Không,em(tớ)không thích đi xemphim + Tự chia nhóm và thực hành trong nhóm. + Thi đua với các nhóm khác. Đọc đề bài. + 3 hs đọc, mỗi hs đặt 1 câu. + 3 hs đặt 3 câu theo 3 mẫu: Quyển truyện này không hay đâu. Chiếc võng của em có mới đâu. Em đâu có đi chơi. + Thực hành đặt câu. Đọc đề. + Tìm mục lục cuốn truyện. + Đọc bài. + Làm bài. + Đọc bài viết. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Dặn hs về nhà đọc thêm, chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;;
Tài liệu đính kèm: