Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 5 (chuẩn)

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 5 (chuẩn)

Tập đọc

Tiết 13+14: CHIẾC BÚT MỰC.

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn ( trả lời được các CH 2,3,4,5 )

* Thể hiện sự cảm thông , hợp tác , ra quyết định giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bảng phụ.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 5 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
 Ngày soạn: 21. 9. 2012
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 . 9. 2012
Tập đọc 
Tiết 13+14: CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn ( trả lời được các CH 2,3,4,5 )
* Thể hiện sự cảm thông , hợp tác , ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài
NX và chấm điểm 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Trên chiếc bè" 
- 1em nêu ND bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
 d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc.
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
- Vì nửamuốn cho bạn mượn nhưng tiếc.
- Mai lấy bút cho Lan mượn.
Câu hỏi 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
Câu hỏi 5: - Vì sao cô giáo khen Mai.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
***********************************************
Toán:
Tiết 21: 38 + 25
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Bài 1 (cột 1,2,3 ); Bài 2; Bài 3 (cột 1)
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đặt tính và cách tính 
2. Bài mới:
- 2 HS lên bảng
68+7 = 77
48+9 = 57
. Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV hướng dẫn
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- HS tự nêu
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính 
+
38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành:
Bài 1: cột 1, 2, 3 Tính
- HS làm bảng con .5 HS lên bảng chữa
- GV sửa sai cho học sinh
38
58
28
68
44
47
45
36
59
4
8
32
83
94
87
72
52
79
Bài 3: 
- HS đọc đề
- Nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở.
+ Tóm tắt:
Bải giải:
AB : 28 dm
BC : 34 dm
Đoạn AC dài: ... dm ?
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền đúng: 
- 2 HS lên bảng. 
- Lớp làm vở nháp
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
 19 + 10 > 10 + 18
4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
******************************************************
Ngày soạn : 23 . 9 . 2012
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 . 9 . 2012
	Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhờ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 +25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng
II. Chuẩn bị: - bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS
- HS mở vở bài tập kiểm tra
- GV đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhìn SGK
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
- Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái. 
*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục.
- GV nhận xét
 38
48
68
78
58
15
24
13
9
26
53
72
81
87
84
Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải.
- GV nhận xét
Bài giải:
Cả hai gói kẹo có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
3. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
**********************************
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK) 
- Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết bảng
- GV nhận xét sửa sai
- HS lên bảng :dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
b. Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ?
- Bạn quên bút ở nhà.
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
- Lấy bút của mình cho bạn mượn.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm 
- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ?
- HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì 
- Viết hoa
d. Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
- HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên.
e. Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
3. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết.
- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại từ vừa điền
Bài 3: GV viết lên bảng
- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a. nón – lợn - lười - non
HS cổ vũ.
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
5. Củng cố dặn dò.
GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt.
Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Đánh giá giờ học.
*********************************
Mĩ thuật
Tiết 5:
NẶN HOẶC VẼ; XÉ DÁN CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật.
3. Thái độ:
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tranh ảnh về một số con vật
- Đất nặn, giấy màu hay vẽ.
- Vở vẽ, bút chì màu sáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
- HS quan sát từng con vật và trả lời.
- Tên con vật ?
- HS trả lời.
- Hình dáng đặc điểm con vật ?
- Màu sắc con vật ?
Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ. 
- HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật.
*Cách vẽ:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ. 
- Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá để bài vẽ hấp dẫn hơn.
- Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt).
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ.
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm.
- Gợi ý HS cách vẽ
- Gợi ý cách tạo dáng.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- HS trình bày các bài vẽ.
- Tự giới thiệu bài vẽ.
*GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh.
- Các con vật.
- Nhận xét giờ.
Kể chuyện
Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực ( BT1)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam"
- 2 em kể tiếp nối chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại
- GV nêu yêu cầu của bài 
(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Tranh 1: 
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực 
- Tranh 2: 
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Tranh 3: 
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Tranh 4:
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
*Kể lại chuyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
*Kể chuyện trước lớp 
- GV & HS nhận xét. 
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp 
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV & HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện ...  tham gia đặt tên cho bài, soạn một mục lục đơn giản.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
Đặt tên cho câu chuyện
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường 
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ trên tường 
+ Bảo vệ của công
+Bức vẽ làm hỏng tường 
+ Đẹp mà không đẹp
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
 - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6.
- Lớp viết vở để chấm.
- Chấm 1 số bài. - Nhận xét
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
**************************************************
CHIỀU: 
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng của từng sự vật, nắm được qui tắc viết hoa tên riêng 
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để HS các nhóm làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Bảng con
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Viết họ và tên em
- Viết họ và tên cô giáo em
- Viết tên một dòng sông
- HS viết bảng con, 3 em viết bảng lớp
Bài 2: Viết
HĐ nhóm
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- HS chú ý nghe.
Điền tiếp ý em vào chỗ trống để thành câu
- GV nhận xét 
- Bạn thân của em là...................
- .................................Là giáo viên
- Đồ chơi em thích nhất là..................
- Món ăn em thích là........................
Bài 3:Đặt câu theo kiểu ai (cái gì,con gì) là gì?
- Đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS cách làm bài ?
- Lớp làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài viết
- Nhiều HS đọc bài viết
3. Củng cố dặn dò:
a.Giới thiệu nghề nghiệp của bố hoặc mẹ 
em:
b. Giới thiệu người em yêu quí nhất trong gia đình
c. giới thiệu quyển sách em thích.
- 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên.
- Nhận xét tiết học.
****************************************
Toán
LUYỆN TẬP: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
*Gv nêu bài toán: An có 17 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
3.Luyện tập
* HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toàn thuộc dạng toán gì?
- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải
Nam có số hòn bi là:
17 + 3 = 20 ( hòn bi)
 Đáp số: 20 hòn bi
Bài 1: Trong túi có 27 cái bút. Trong cốc có nhiều hơn trong túi 13 bút .Hỏi trong túi có bao nhiêu cái bút?
Tóm tắt:
Cốc : 27 bút 
Túi nhiều hơn cốc : 13 bút 
 Túi : ... bút ?
Hs tóm tắt rồi giải:
Bài giải:
Trong túi có số bút là:
27 + 13 = 40 (bút)
 Đáp số: 40 bút 
* HS giỏi : Bài 2(t24): Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
Bài giải:
3. Củng cố – dặn dò:
Nam có số viên bi là
10 + 5 = 15 ( viên )
 Đáp số: 15 viên bi
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập trong VBTT
==============================================================
Ngày soạn : 25 . 9 . 2012
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 . 9 . 2012
Toán
Tiết 25:Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ. Cốc bút chì 6 cái
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải
2. Bài mới:
Bài 1: GV nêu đề toán.
- Có 1 cốc đựng 6 bút chì 
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc.
- Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì).
Tóm tắt
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì?
 Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp : ... bút chì ?
- Gọi Hs nêu lời giải miệng
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
Bài 2: 
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải:
Bài giải:
- Yêu cầu HS làm nhóm
Bình có số bưu ảnh là:
- NX và chữa bài
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
Bài 4: 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng tóm tắt
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
a. Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số: 12 (cm)
- Nhận xét , chấm và chữa bài.
b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBTT
- Nhận xét giờ.
*********************************************
Thể dục:
Tiết 10:
ĐỘNG TÁC BỤNG – CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn. 
- Học động tác bụng.
- Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp đúng phương hướng.
- Yêu cầu thực hiện động tác nhanh, trật tự hơn giờ trước.
3. Thái độ:
- Có ý thức tốt trong khi học và tham gia chơi trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Kẻ sân trò chơi "Qua đường lội", chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. PHẦN MỞ ĐẦU:
5-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
2. Khởi động: Xoay khớp cổ, tay, cẳng tay, cánh tay.
4-5 lần
3. Kiểm tra bài cũ:
Cho cả lớp tập lại 4 động tác đã học.
2x8 nhịp
B. PHẦN CƠ BẢN: 
a. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
D
2-3 lần
ĐHVT:
b. Động tác bụng.
4-5lần
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
D
c. Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
2-3lần
2x8nhịp
Trò chơi: Qua đường lội.
5-6lần
C. PHẦN KẾT THÚC:
- Trò chơi: "Chạy ngược chiều"
1'
 Theo tín hiệu
- Cúi người thả lỏng
5-10lần
- Nhảy thả lỏng
- Thu nhỏ vòng tròn
4-5lần
- Tiến 1 bước.
- GV nhận xét giờ học.
1-2'
 (2-3 lần)
Tập viết
Tiết 5:Chữ hoa D
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Dân giàu nước mạnh 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết chữ C bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- H dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Nêu cách viết chữ D
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc
lại cách viết.
D
Dân
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5.
- HS viết bảng con
Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV viết mẫu câu ứng dụng
Dân giàu nước mạnh
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dân
- Bảng con
- HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS yếu kém
- HS viết vở tập viết:
3. Chấm,chữa bài: 
GVchấm 5,7bài nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
****************************************************
CHIỀU: 
Tập làm văn
ÔN TẬP : ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc mục lục một tuần học và đặt câu hỏi tìm bài trong mục lục
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
- HS yêu thích môn tập làm văn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc mục lục Tuần 7
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 7
- Viết tên bài các bài Tuần 7
- Đọc mục lục các bài ở tuần 7 (đọc hàng ngang)
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 7 
- Nhận xét.
 Bài 2: Viết - HS viết vào vở theo câu hỏi sau
- Lớp viết vở để chấm.
- Chấm 1 số bài. - Nhận xét
+ Tuần 6 có máy bài tập đọc/
+ Kể nhưng bài tập đọc .
+ Nêu tên bài Luyện từ và câu và Tập làn văn trong tuần 7.
+ Trong tuần 7 em viết chính tả bài nào?
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
****************************************
Sinh hoạt lớp:
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 5
A. MỤC TIÊU: 
HS thấy được những ưu điểm - khuyết điểm còn tồn tại ở tuần 5
Phát huy những ưu điểm - khắc phục những nhược điểm ở tuần 5
GD ý thức tích cực, tự giác trong học tập & trong mọi h/đ của lớp, của trường.
B. NỘI DUNG:
1. GV n/x chung những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 5
2. Nhận xét cụ thể:
 - GV cho từng tổ trưởng tự đánh giá trong tổ và nêu tên những bạn ngoan ngoãn, học tốt.
Tổ1: Tuyên dương :  
 Phê bình : 
Tổ2 : Tuyên dương : .
 Phê bình : .
- GV khen những HS ngoan và nhắc nhở những HS còn lười học, đi học muộn.
3. GV nhắc nhở một số điều cần thiết và phương hướng hoạt động của tuần 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 5 CKTKN.doc