I-Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia- số chia- thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II-Đồ dùng dạy-học:
-SGK, SBS,
III-Các hoạt động dạy-học:
TuÇn 23 Thứ hai ngày 07 tháng 02 năm 2011 Chµo cê TËp trung HS toµn khu tỉ chøc chµo cê ----------------------------------------------------- Toán SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I-Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia- số chia- thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II-Đồ dùng dạy-học: -SGK, SBS, III-Các hoạt động dạy-học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a/ Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia: -GV viết lên bảng phép chia 6 : 2 yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này. -GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 H: 6 gọi là gì trong phép chia 6 :2 = 3? H: 2 gọi là gì trong phép chia 6 :2 = 3? H: 3 gọi là gì trong phép chia 6 :2 = 3? -GV nêu rõ thuật ngữ “thương” - Kết quả của phép chia gọi là thương. -Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương. -Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của một số phép chia: 8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 b/ Thực hành Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). Bài 2: Tính nhẩm -GV nhận xét, sửa sai 4.Củng cố-dặn dò: -HS đọc tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò: HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở. -HS tìm kết quả: 6 : 2 = 3. -HS quan sát và đọc: Sáu chia hai bằng ba. - 6 gọi là số bị chia. - 2 gọi là số chia. -3 gọi là thương. -2,3 HS đọc lại. -HS nêu tên gọi từng số trong phép chia. -HS đọc đề bài: suy nghĩ và tự làm bài. -2,3 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào SGK. P Chia S bị chia Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 8 10 2 8 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 HS tính nhẩm rồi viết kết quả vào vở 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 ----------------------------------------------------- MÜ thuËt GV chuyªn so¹n d¹y ----------------------------------------------------- Tập Đọc BÁC SĨ SÓI I-Mục tiêu - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.( trả lời được CH 1,2,3,5). - HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.(CH 4) II-Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh họa bài đọc SGK III-Các hoạt động dạy-học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Cò và Cuốc. Trả lời câu hỏi. H:Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chủ điểm là truyện đọc: Bác sĩ Sói. Xem tranh minh họa các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. Sói có thực sự là một bác sĩ nhân từ không? Vì sao Ngựa đá Sói. Đọc truyện các em sẽ rõ. b/ Luyện đọc: *GV đọc mẫu cả bài: giọng vui, tinh nghịch. *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: -GV hướng dẫn HS đọc từ khó: -GV nhận xét, uốn nắn. +Đọc từng đoạn trước lớp: -GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. +Đọc từng đoạn trong nhóm. +Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: H:Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? H:Sói làm gì để lừa Ngựa? H:Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? H:Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. H:Chọn tên khác cho truyện: d/ Luyện đọc lại: 4.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá nhân đọc tốt. -Dặn dò: HS chuẩn bị tiết kể chuyện. H:Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? -1,2 HS đọc lại bài. -HS tiếp nối nhau đọc từng câu. -HS đọc CN, ĐT: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, vỡ tan, ... -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc CN, ĐT: +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// +Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng,/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.// -HS đọc các từ ngữ được chú giảiở cuối bài. - HS đọc bài trong nhóm. - HS đọc thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc ĐT: đoạn 1,2. -Thèm rỏ dãi -1,2 HS nói lại nghĩa của: Thèm rỏ dãi. -Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. -Biết mưu cảu Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. -Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền túng vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. -HS tự chọn và giải thích lý do: +Sói và Ngựa +Lừa người lại bị người lừa +Anh Ngựa thông minh. -2,3 nhóm HS phân vai thi đọc truyện. Thứ ba ngày 08 tháng 2 năm 2011 ¢m nh¹c GV chuyªn so¹n d¹y ------------------------------------------------------ TOÁN BẢNG CHIA 3 I-Mục tiêu: - Lập ®ỵc bảng chia 3. - Nhí ®ỵc b¶ng chia 3. - BiÕt giải bµi toán có một phép chia( trong b¶ng chia 3). II-Đồ dùng dạy-học: -Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III-Các hoạt động dạy-học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a/ Ôn tập phép nhân 3: -GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. H:Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? H: Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa? b/ Hình thành phép chia 3: -Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? H: Hãy viết phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu c/ Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12, ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. -Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4 d/ Lập bảng chia 3: -GV cho HS lập bảng chia 3. -GV hình thành cho HS một vài phép chia. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia. e/ Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: GV tóm tắt bài lên bảng: Bài 3: Số? -GV kẻ sẵn bài lên bảng. 4 Cũng cố dặn dò - Cho HS đọc lại bảng chia -Có 12 chấm tròn. -Phép tính 3 x 4 = 12 -Có 4 tấm bìa -HS viết: 12 : 3 = 4 -HS đọc “Mười hai chia ba bằng bốn. -HS tư lập bảng chia. 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 -HS đọc CN, ĐT nhiều lần. -HS tính nhẩm và nêu kết quả: 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 =10 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 -1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc tóm tắt bằng lời. Tóm tắt Có 24 học sinh : 3 tổ Mỗi tổ : học sinh? Bài giải Số học sinh mỗi tổ có là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh -2,3 HS lên bảng làm bài: Sốbị chia 24 12 21 27 30 3 15 18 Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 Thương 8 4 7 9 10 9 5 6 ------------------------------------------ Tập Đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I- Mục đích - yêu cầu: - BiÕt nghỉ hơi đúng chç, ®äc râ rµng, rµnh m¹ch ®ỵc tõng ®iỊu trong b¶n néi quy. - Hiểu vµ cã ý thøc tu©n theo nội qui( Tr¶ lêi ®ỵc CH 1,2). - HS kh¸ giái tr¶ lêi ®ỵc CH 3. - GDMT: Khi ®Õn th¨m quan du lÞch t¹i §¶o KhØ chÝnh lµ ®ỵc n©ng cao vỊ ý thøc BVMT. II- Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ viết sẵn 2 điều trong bản nội quy. -Một bảng nội quy của nhà trường. III- Các hoạt động dạy – học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -3 HS phân vai đọc truyện: Bác sĩ Sói. -Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Để giữ trật tự nơi công cộng, phải có nội quy cho mọi người cùng tuân theo và có ý thức thực hiện nhằm bảo vệ loài khỉ cũng như bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Hôm nay, các em sẽ đọc bài: Nội quy đảo khỉ để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc một bảng nội quy. b/ Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - GV HD HS luyện đọc từ khó: + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV HD HS ngắt nhịp một số câu: + Đọc đồng thanh. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: H:Nội quy đảo khỉ có mấy điều? H:Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? H:Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? d/ Luyện đọc lại: -GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - GVgiới thiệu nội quy của nhà trường -Dặn dò: HS ghi nhớ để thực hiện tốt nội quy của nhà trường -GV nhận xét giờ học. - 1,2 học sinh đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS đọc CN, ĐT: Đảo khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khành khạch, - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc CN nhiều lần. 1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// - HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. -Nội quy đảo khỉ có 4 điều -HS phát biểu: +Điều 1: Ai cũng phải mua vé. Có vé mới được lên đảo. +Điều 2: Không trêu chọc thú, lấy sỏi đá nén thú, lấy que chọc thú, +Điều 3: Có thể cho thú ăn nhưng không cho thú ăn thức ăn lạ. +Điều 4: Không vứt rác, đi vệ s ... Thực hiện không đúng quy trình. + Chưa làm ra sản phẩm. V. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS. - Dặn HS giờ học sau mang giấy màu, kéo, hồ dán để học tiếp bài : “ KIỂM TRA CHƯƠNG II -PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH” DÁN HÌNH _______________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011 Tập làm văn ĐÁP LỜI KHẲNG ĐÞnh. VIẾT NỘI QUY I-Mục đích-yêu cầu: - Biết đáp lời phï hỵp víi tình huống giao tiếp cho tríc.(BT1, BT 2). - §äc vµ chÐp lại được 2 đến 3 điều trong nội qui nhà trường (BT3). II-Đồ dùng dạy-học: -Tranh, ảnh hươu sao, con báo. -Bảng phụ ghi nội quy III-Các hoạt động dạy-học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV tạo ra 2 tình huống nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại. -1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi. -GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: GV nêu yêu cầu H:Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì? Bài tập 2: GV giúp HS nắm được các tình huống và yêu cầu của BT. -GV giới thiệu tranh, ảnh hươu sao và báo. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em. 4.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS quan sát kĩ bức tranh; đọc lời các nhân vật trong tranh. -Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé. Các bạn hỏi cô “Cô ơi! Hôm nay có xiếc hổ không ạ” cô đáp “có chứ!” làm các bạn rất thích thú. -1 HS đọc yêu cầu. -Từng cặp 2 HS thực hành đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh. -1 cặp HS đóng vai mẹ con thực hành hỏi đáp. a/ Mẹ ơi! Đây có phải con hươu sao không ạ ? -Phải đấy con ạ. -Nó xinh quá! -2 cặp HS thực hành hỏi đáp. b/ Con báo có trèo cây được không ạ? +Được chứ! Nó trèo giỏi lắm. +Thế cơ à! c/ Thưa bác bạn Lan có nhà không ạ? -Có. Lan đang học bài trên gác. -May quá. -1,2 HS đọc thành tiếng bản nội quy. -HS tự chọn và chép bài vào vở. ------------------------------------------------------ Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I-Mục tiêu: - NhËn biÕt ®ỵc thõa sè, tÝch, t×m mét thõa sè b»ng c¸ch lÊy tÝch chia cho thõa sè kia. - Biết tìm thừa số x trong c¸c bµi tËp d¹ng: X x a = b, a x X = b( víi a,b lµ c¸c sè bÐ vµ phÐp tÝnh t×m x lµ nh©n hoỈc chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc). - Biết gi¶i bài toán cã mét phÐp tÝnh chia( trong b¶ng chia 2). II-Đồ dùng dạy-học -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. III-Các hoạt động dạy-học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Thừa số Tích Thừa số 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới a/ Ôn tập mối quan hệ giừa phép nhân và phép chia: -GV gắn các tấm bìa lên bảng và hỏi: H: Có ba tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? -Hãy nêu phép tính tương ứng. -GV viết bảng: 2 x 3 = 6 - Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân trên. -GV gắn các thẻ từ lên bảng. -Từ phép nhân 2 x 3 = 6. Hãy lập 2 phép chia tương ứng: *Để lập đượcphép chia 6 : 2 = 3 ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ hai và ngược lại. H:Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? b/ Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: *GV nêu: x x 2 = 8và yêu cầu HS đọc . -GVgiải thích: x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2= 8. - Chúng ta hãy học cách tìm thừa số chưa biết này. H: x là gì trong phép nhân x x 2= 8 ? H:Muốn tìm thừa số trong phép nhân này ta làm thế nào? H: Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm x? H: Vậy x bằng mấy? -GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8 - GV viết lên bảng và yêu cầu HS đọc. x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 *GV nêu: 3 x x = 15 -Yêu cầu HS tìm giá trị của x để 3 nhân với số đó bằng 15. -Trình bày: 3 x x = 15 x = 15 : 3 x = 5 *GVKL: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. c/ Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm -GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Tìm x (theo mẫu) x x 2 = 10 x = 10 : 2 x = 5 Bài 4: - GV tóm tắt bài lên bảng -GV nhận xét 4.Củng cố-dặn dò H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS về nhà hoàn thành các BT. -HS quan sát. -3 tấm bìa có 6 chấm tròn. -HS thực hiện phép nhân 2 x 3 = 6 - 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích -HS lập 2 phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 6 : 3 = 2 -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. -HS đọc CN, ĐT - x nhân 2 bằng 8 - x là thừa số -Ta lấy tích (8) chia cho thừa số kia(2) - x = 8 : 2 - x bằng 4. - HS đọc: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 -HS viết và tính: x = 15 : 3 x = 5 -HS đọc CN, ĐT -HS tính nhẩm lần lượt nêu kết quả theo từng cột: 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 - 1 HS đọc bài mẫu. -2 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào bảng con. x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng giải bài ,cả lớp làm vào vở. Tóm tắt Mỗi bàn : 2 học sinh. 20 học sinh. : bàn? Bài giải Số bàn học có là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn Chính Tả NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I-Mục đích-yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi: “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ . - Làm ®ỵc bài tập (2) a/b . II-Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ Việt Nam. -Vở bài tập. III-Các hoạt động dạy-học: CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: mong ước, ẩm ướt, bắt chước, béo mượt. -GV nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn nghe viết: *Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc bài chỉnh tả -Giúp HS hiểu nội dung bài: H:Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? H:Tìm câu tả đàn voi của hội? -GV chỉ vị trí Tây nguyên trên bản đồ Việt Nam. H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao? -GV đọc. *GV chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: -GV nhận xét, sửa sai. 4.Củng cố-dặn dò: -Dặn dò: HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở bài tập. -GV nhận xét giờ học. -GV nhận xét, sửa sai. -3,4 HS đọc lại. -Mùa xuân -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. -HS quan sát. -Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ Nông là những chữ được viết hoa, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc. -HS viết bảng con các từ: Tây Nguyên, nườm nượp, -HS viết bài vào vở A.đầu b r l m th tr ươt rượt lượt mượt thượt Trượi ước bước rước lược thược trược ----------------------------------------- Thể Dục ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I- MỤC TIÊU: - Biết đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - Bước đầubiết thưch hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường, còi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. -Xoay các khớp tay, chân, vai, hơng, -Đi theo vịng trịn và hít thở sâu. -Ơn một số động tác của bài thể dục. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2-Phần cơ bản: -Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hơng. -Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. -Đi nhanh chuyển sang chạy. -GV làm mẫu và giải thích động tác. -HS thực hiện. -Trị chơi “Kết bạn”. -Nhắc lại cách chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3-Phần kết thúc: 8 phút -Cuối người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP 1.Đánh giá hoạt động tuÇn 23: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, ...................................................................... - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp......................................................................... - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè........................................ - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: ....................................................... - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn......................................................... - Học tập tiến bộ như:..................................................................................................... Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như:...................................................... . Sách vở luộm thuộm như :.............................................................................................. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ.. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu.................................................................................. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập.
Tài liệu đính kèm: