Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 23 năm 2009

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 23 năm 2009

A/ Mục đích yêu cầu:

Nhận biết được số bị chia, số chia, thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia

Rèn nhớ tên gọi và thành phần của phép chia

Gdh tính cẩn thận khi làm bài

B/ Chuẩn bị: Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK .

 H: sgk, bảng con, vở

C /Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1.Bài cũ

- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

 2 x 3 . 2 x 5 ; 10 : 2 . 2 x 4 -Nhận xét đánh giá bài học sinh .

 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt

 b/ Khai thác bài:

 Giới thiệu: Số bị chia - Số chia - Thương

- Gv viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả

- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3

- 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương .

- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?

- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?

- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?

- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này .

- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 =?

- Yêu cầu H nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia .

 c/ Luyện tập:

-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập 1 .

Phép chia SBC SC T

8 : 2 = 4 8 2 4

10 : 2 = 5 10 2 5

20 : 2 = 10 20 2 10

Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì?

-2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10

6 : 2 = 3 8 :2 = 4 10 : 2 = 5

 -H nhận xét bài bạn trên bảng Gv.

d) Củng cố - Dặn dò:

-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép chia. Nhận xét đánh giá tiết học

–Dặn về nhà học và làm bài tập .

-Hai học sinh lên bảng tính và điền dấu

2 x 3 < 2="" x="" 5="" ;="" 10="" :="" 2="">< 2="" x="" 4="" ;="">

-Hai học sinh khác nhận xét .

- 6 chia 2 bằng 3

- Theo dõi giáo viên hướng dẫn

- 6 là số bị chia .

- 2 là số 2 chia .

- 3là thương

- Thương là 3 , Thương là 6 : 3

- Hai em nhắc lại .

- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống

- Tự tìm hiểu đề bài. H làm theo nhóm

- Tính nhẩm .H trả lời nhanh

-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia .

-Về nhà học bài và làm bài tập .

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 23 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài
Hai
 24/2
(sáng)
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 45
Số bị chia – Số chia – Thương 
Bác sĩ Sói(t1)
Bác sĩ Sói (t2)
Ba
 24/2
(chiều)
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ Thuật
Âm nhạc
Bảng chia 3
Bác sĩ Sói 
Bác sĩ Sói 
Vẽ tranh đề tài: Mẹ hoặc cô giáo
Gv khác dạy
Tư
 25/2
(sáng)
1
2
3
4
5
Thể dục
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Thủ công
Bài 46
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(t1)
Một phần 3
Nôi quy đảo khỉ
Ôn tập chương 2. Phối hợp gấp, cắt, dán hình(t1)
Năm
25 /2
(chiều)
1
2
3
4
Toán
TN-XH
Luyện từ và câu
Tập viết
Luyện tập
Ôn tập xã hội
Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH: Như thế nào?
Chữ hoa T
Sáu
26 /2
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Tìm một thừa số của phép nhân
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Đáp lời khẳng định.Viết nội quy
Phát động thi đua học tập làm nhiềi việc tốt chào mừng ngày 8/3
Sinh hoạt lớp
 Ngày soạn: 20/2/2009
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2009
Thể dục: Gv chuyên trách
 Toán: Số bị chia - số chia - thương 
A/ Mục đích yêu cầu:
Nhận biết được số bị chia, số chia, thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia
Rèn nhớ tên gọi và thành phần của phép chia
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị: Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK . 
 H: sgk, bảng con, vở
C /Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 .... 2 x 4 -Nhận xét đánh giá bài học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
 b/ Khai thác bài:
 Giới thiệu: Số bị chia - Số chia - Thương 
- Gv viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả 
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 
- 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương .
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? 
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? 
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này .
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 =?
- Yêu cầu H nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia .
 c/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập 1 .
Phép chia
SBC
SC
T
8 : 2 = 4
8
2
4
10 : 2 = 5
10
2
5
20 : 2 = 10
20
2
10
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10
6 : 2 = 3 8 :2 = 4 10 : 2 = 5
 -H nhận xét bài bạn trên bảng Gv.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép chia. Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng tính và điền dấu 
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 
-Hai học sinh khác nhận xét .
- 6 chia 2 bằng 3 
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn 
- 6 là số bị chia .
- 2 là số 2 chia .
- 3là thương 
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3 
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống 
- Tự tìm hiểu đề bài. H làm theo nhóm
- Tính nhẩm .H trả lời nhanh
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc: Bác sĩ Sói 
A/ Mục đích yêu cầu: 
 . Đọc đúng các từ khó: mũ, cuống lên, bình tĩnh, bật ngửa. Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. H khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá
 Hiểu nghĩa các từ: khoan thai, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng 
 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 
B / Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ 
H: sgk
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài“Cò và Cuốc” đã học ở tiết trước 
2.Bài mới: a) Phần giới thiệu:Tranh 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn 
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn : 
- Bài này có mấy đoạn?
- Yêu cầu H đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm 
- Theo dõi H đọc và uốn nắn cho H .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. 
Tiết 2 :
 a/ Tìm hiểu bài :
- Gọi H đọc bài .
 -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi nhìn thấy Ngựa?
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao? 
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng , em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
Chọn tên khác cho truyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ?
b/ Luyện đọc lại truyện :
- Tổ chức cho H luyện đọc lại cả bài theo hình thức phân vai .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới :Nội quy đảo khỉ.
- 2 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của giáo viên.
H đọc nối tiếp từng câu, tìm tiếng từ khó đọc như: mũ, cuống lên, bình tĩnh, bật ngửa ...
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Bài này có 3đoạn .
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người,/ ...thập đỏ chụp lên đầu.// 
- Ba H nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một đoạn đến hết bài .
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Sói thèm rỏ dãi .
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa .
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần , Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau , lễ phép nhờ
 - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy .
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu .
- Ví dụ : “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại bị người lừa“ 
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác , giả nhân , giả nghĩa . 
- Lần lượt mỗi lần 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 Ngày soạn: 20/2/2010
 Thứ ba ngày tháng 2 năm 2010
Toán: Bảng chia 3 
A/ Mục đích yêu cầu: 
Lập được bảng chia 3, nhớ được bảng chia 3 
Áp dụng bảng chia 3 giải toán có lời văn bằng một phép tính chia 
Gdh tính cẩn thận khi làm bài 
B/ Chuẩn bị: Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .
Gdh tính chịu khó khi làm bài
 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Hãy nêu tên gọi các thành phần trong các phép tính .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt 
 b) Khai thác:
* Lập bảng chia 3 
Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa?
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu?
* Học thuộc bảng chia 3:
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3 .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3
 c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập 1.
6 : 3 = 2 3 : 3 = 1
9 : 3 = 3 12 : 3 = 4
8 : 3 = 6 21 : 3 = 7 
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu học sinh?
- 24 học sinh được chia đều thành mấy tổ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
Số bị chia
12
21
27
30
Số chia
3
3
3
3
Thương 
4
7
9
10
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 3 .
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lên bảng làm bài tập 
 8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8
-Hai học sinh khác nhận xét .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 4 x 3 = 12 
- Có tất cả 4 tấm bìa 
- Phép tính 12 : 3 = 4 
- Các phép chia trong bảng chia 3 đều có dạng số chia cho 3 .
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3
.Tính nhẩm. H làm tiếp sức
- Có tất cả 24 học sinh .
- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .
- Một em lên bảng giải bài 
 Giải :
- Mỗi tổ có số học sinh là :
 24 : 3 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
-Điền số thích hợp vào ô trống .H làm theo nhóm
.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập 
Kể chuyện Bác sĩ Sói 
A/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết dựa vào tranh minh hoạ để kể lại được từng đoạn câu chuyện. H khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện
Biết thể hiện lời kể của mình, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện
Gdh đề cao cảnh giác
B / Chuẩn bị - 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to 
H: nội dung câu chuyện 
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ 
-Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Tt
 Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
-a/ Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Sói lúc này ăn mặc như thế nào?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? 
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì? 
- Yêu cầu H chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình .
b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Chia mỗi nhóm 4 H yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai .
- Gv nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt .
e) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
-4 em lên kể lại câu chuyện“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “ .
H kể theo nhóm
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đôïi một chiếc mũ có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính, ...
- Sói mon men đến gần Ngựa, dỗ dành Ngựađể nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói .
-Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau mũ văng ra , kính vỡ tan ,...
- Lớp chia nhóm thực hành kể th ... viết chữ hoa :
-Chữ T hoa cao mấy ô li?
- Chữ T gồm mấy nét đó là những nét nào?
- Nhắc lại qui trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ 
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa T vào không trung và sau đó cho các em viết chữ T vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
“ Thẳng như ruột ngựa” nghĩa là gì?
* / Quan sát , nhận xét :
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li?
*/ Viết bảng : 
- Yêu cầu viết chữ Thẳng vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
T Thẳng
T Thẳng
Thẳng như ruột ngựa
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ S, Sáo
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
- Chữ T hoa cao 5 ô li .
-Chữ T gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và nét lượn ngang 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Chỉ những người thẳng thắn không ưa gì thì nói ngay , không để bụng .
- Chữ h và g cao 2 ô li rưỡi , chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li 
- Viết bảng : Thẳng
 - Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
1 dòng chữ T hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ.
-3 dòng câu ứng dụng
“Thẳng như ruột ngựa”.
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa T”
 Ngày soạn: 20/2/2009
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2009
Toán: Tìm một thừa số của phép nhân 
A/ Mục đích yêu cầu:
Nhận biết được thừa số, tích và tìm một thừa bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia . 
Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x = b
Biết giải bài toán có một phép tính chia (ảtong bảng chia 2)
Gdh tính chịu khó kho làm bài 
B/ Chuẩn bị: - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn : 
 Tích
Thừa số 
Thừa số 
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt 
 b/ Khai thác bài :
*Tìm thừa số chưa biết của phép nhân 
- Nêu: Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa?
- Yêu cầu H nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng?
- Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2 .
 - Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết . 
- Viết lên bảng : x x 2 = 8 yêu cầu H đọc phép tính này . 
- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên .
 c/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập 1 
2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2
3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3
3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 3 : 1 = 3
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi H nhận xét bài bạn trên bảng 
- Gv nhận xét và ghi điểm .
Bài 4 -Gọi H nêu đề bài .
- Gọi 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lớp quan sát hình .
- Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô màu một phần ba .
- có tất cả 6 chấm tròn 
- Phép nhân 2 x 3 = 6 
- 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích.
 2 x 3 = 6
 Tích 
Thừa số 
Thừa số 
- 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 
Là thừa số . 
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Tính nhẩm. H trả lời nối tiếp
Tìm x
3 x x = 15
 x = 15: 3 
 x = 5
Dành cho H khá giỏi .
- Giải 
 Số bàn học có là : 
20 : 2 = 10 ( bàn ) 
 Đáp số : 10 bàn học
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. 
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Chính tả: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 	 
A/ Mục đích yêu cầu:
Nghe - viết lại chính xác bài chính tả. Trình bày đúng đoạn tóm tắt: “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” .
 Làm đúng các bài tập 2
Gdh tính chịu khó rèn chữ viết
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả 
H: vở, bảng con
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
b) Hướng dẫn nghe viết: 
- Treo bảng phụ bài viết Gv đọc mẫu 
- Đoạn văn này nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả như thế nào? 
Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao?
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Hướng dẫn học sinh viết các từ chỉ tên các dân tộc .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 
- Gọi một em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em .
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Hai em lên bảng viết các từ : ước mong , trầy xướ , ngượ , ướt át, lướt ván 
2 em đọc lại bài .
- Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê - đê , Mơ - nông .
- Khi mùa xuân đến . 
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến .
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra . các chị mặc những chiếc váy rực rỡ... - Đoạn văn có 4câu 
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu gạch ngang , dấu ba chấm .
- H viết vào bảng con các từ: Ê - đê; Mơ – nông, tưng bừng, nục nịch , nườm nượp...
- Hai em lên viết từ khó.
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Điền vào chỗ trống l hay n .
- Một em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
Năm gian lều cỏ thấp le te 
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
....
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án: ươt: rượt - lướt - lượt - mượt - mướt - thượt - trượt .
-ươc: bước - rước - lược - thước - trước .
Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tập làm văn : Đáp lời khẳng định - Viết nội quy
A/ Mục đích yêu cầu:
 Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cho trước . 
Đọc và viết lại được 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường .
Gdh thực hiện theo những nội quy của nhà trường và lớp đã đề ra.
B/ Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập 1 . Bản nội quy nhà trường 
H: sgk, vở 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tt
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu H đọc các lời của nhân vật trong tranh . 
*Bài 2: - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp H lên đóng lại tình huống 1 
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
*Bài 3 -Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc 
Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép
Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Đồng phục vào ngày thứ hai.
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về viế vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-4 em lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học .
- Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. H thực hành đóng vai thực hiện lời các nhân vật
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2. H làm việc theo cặp 
-Tình huống a H : - Mẹ ơi đây có phải con hươu không ạ? 
-Phải đấy, con ạ.
Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá ! / 
- Tình huống b:- Thế hả mẹ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ / .
 - Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Thực hành tự viết bài vào vở .
- Một số em đọc trước lớp 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
HĐNGLL: Phát động thi đua làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 8/3
A/Mục đích yêu cầu:
Hướng tới kỉ niệm ngày quốc tế phụ nữ
Thi đua học tập tốt lao động vệ sinh cá nhân thật tốt để chào mừng ngày 8/3
Gdh yêu quý bà, mẹ,cô, chị, em gái
B/Chuẩn bị: ND
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài mới:
 Trong tháng 3 này có ngày lễ lớn nào?
Ngày đó là ngày gì?
Để biết ơn bà, mẹ,cô, chị, em gái em phải làm gì?
Gv chúng ta phải học tập tốt giúp đỡ bà và mẹ làm những công việc vừa sức để bà và mẹ vui lòng. Đến lứop nghe lời cô giúp đỡ các bạn gái..
8/3, 26/3
Quốc tế phụ nữ và thành lập đoàn TNCSHCM
Vâng lời chăm học nhường nhịn em nhỏ. Đi học quần áo luôn sạch sẽ
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
A/Mục đích yêu cầu:
H thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 
Rèn H khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
Gdh ý thức giúp đỡ bạn trong học tập 
B/Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt: lớp trưởng lên điều hành buổi sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét chung
Gv tổng kết đánh giá
Ưu điểm: nhiều em có ý thức xây dựng bài tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài, có ý thức rèn chữ viết, vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: Na, Hằng, Như Quỳnh, Thư, Minh
Tồn tại: một số em chưa có ý thức học, còn làm việc riêng, chưa chú ý nghe giảng, vệ sinh cá nhân còn luộm thuộm 
Biện pháp khắc phục:
Gv nhắc nhở phê bình và yêu cầu H cần thực hiện nghiêm tủctrong giờ học 
Phương hướng cho tuần sau: Tiếp tục về nhà học tốt các bảng nhân
H văn nghệ 
H văn nghệ 
Các tổ trưởng lên báo cáo những kết quả của tổ đã làm được và chưa làm được trong tuần qua
Các H theo dõi nhận xét bổ sung
H tự nêu cách sửa chữa khuyết điểm
H hứa quyết tâm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 CKTKN tuan 23.doc