Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 20

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 20

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, nổi giận, mát lành. .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đần, ăn năn.

- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tương trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện cho chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 20 : Từ ngày 24/01 đến ngày 28/01/2005
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Ông Mạnh thắng thần gió
Ông Mạnh thắng thần gió
Bảng nhân 3
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
Luyện tập
(NV) Gió
Trả lại của rơi (T2)
Bài 39
Ông Mạnh thắng thần gió
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
Bảng nhân 4
Mùa xuân đến
Cắt, gấp, dán trang trí thiệp chúc mừng
Chữ hoa Q
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Mùa nước nổi
Luyện tập
Mưa bóng mây
Bài 40
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Bảng nhân 5
Từ ngữ về thời tiết – Đặt câu. . .
Tả ngắn về bốn mùa
Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2005.
TẬP ĐỌC : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó: loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, nổi giận, mát lành. .
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đần, ăn năn.
Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tương trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện cho chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Thư trung thu và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 5 đoạn:
Đoạn 1: Ngày xưa . . .hoành hành.
Đoạn 2: Một hôm . . . ngạo nghễ
Đoạn 3: Từ đó . . . làm tường.
Đoạn 4: Ngôi nhà . . . xô đổ ngôi nhà
Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Ông vào rừng/lấy gỗ/dựng nhà .//
- Cuối cùng,/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
- Từ đó/ Thần Gió thường đến. . .các loài hoa.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
+ Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì ?
+ “Ngạo nghễ”có nghĩa là gì ?
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống thần gió? Cho HS hoạt động theo 4 nhóm để thảo luận nội dung kể
+ “Ngôi nhà vững chãi” có nghĩa là thế nào?
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
+ Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh?
+ “Aên năn” có nghĩa là sao?
+ Ông Mạnh đã làm gì trở Thần Gió trở thành bạn của mình?
+ Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điền gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai theo nhóm 6.
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
+ Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
+ Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
+ Nghĩa là coi thường tất cả.
+ Hoạt động theo 4 nhóm, sau đó đại diện từng nhóm kể và nhận xét từng nhóm kể.
+ Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
+ Thần Gió rất ăn năn.
+ Là hối hận về lỗi lầm của mình.
+ Ông mạnh an ủi và mời Thần thỉnh thoảng tới nhà ông chơi.
+ Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó .
+ Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người.Thần gio.ù .sức mạnh của thiên nhiên
+ Cho HS nêu rồi nhận xét.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : BẢNG NHÂN 3
A/ MỤC TIÊU 
Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 ; 2 ; 3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân này.
Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 3.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 hình tròn .
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện giải :Tính
 2cm x 8 = ; 2kg x 6 =
 2cm x 5 = ; 2kg x 3 =
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 
 2/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân : 
+ Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 3 được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x1 = 3 ( ghi bảng phép nhân này)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
- Có mấy tấm bìa. mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
-Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6
+ Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi bảng để có bảng nhân 3.
+ Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3/ luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo 2 dãy
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát thao tác và trả lời: Có 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần.
- 3 được lấy 1 lần.
- 3 nhân 1 bằng 3.
+ Quan sát thao tác và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 3 x 2
- Đọc phép tính : 3 nhân 2 bằng 6
+ Lập các phép tính 3 nhân với 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 theo hướng dẫn của GV.
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
+ Hỏi: có tất cả mấy nhóm?
+ Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải
Tóm tắt:
1 nhóm : 3 học sinh
10 nhóm : . . . học sinh?
+ Nhận xét chấm điểm và sửa chữa
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp theo số 3 là số nào?
+ 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
+ 6 cộng thêm mấy thì bằng 9.
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài vào vở sau đó hướng dẫn chữa bài
+ Đọc đề.
+ Mỗi nhóm có 3 học sinh.
+ Có tất cả mấy nhóm.
+ Tóm tắt và làm bài
Bài giải:
Mười nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 ( học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
+ Đếm thêm 3 rồiø viết số thích hợp vào ô trống.
+ Số đầu tiên là số 3.
+ Là số 6.
+ 3 cộng thêm 3 thì bằng 6.
+ 6 cộng thêm 3 thì bằng 9.
+ Làm bài và nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc bảng nhân 3.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2005.
TOÁN : LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3 .
Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 5 .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3
+ HS 3:Làm bài 2.
+ HS 4: làm bài 3. 
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Viết lên bảng:
3
x 3
+ Chúng ta điền số mấy vào ô trống.
Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số
+ Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại
+ Nhận xét và ghi điểm
+ 2 HS đọc bảng nhân . 
+ 2 HS giải bài tập 
+ Điền số thích hợp vào ô trống .
+ Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6.
+ Làm bài và chữa bài
Bài 2:
+ ...  dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Đứng vỗ tay và hát.
+ Ôn một số động tác của bài rhể dục phát triển chung.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Trò chơi: Có chúng em
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Ôn đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 5 – 6 .
Lần 1: GV làm mẫu lại và nhắc nhở
Lần 2: Cho cả lớp thực hiện lại
+ Ôn đứng hai chân rộng bằng vai. Nhắc HS sửa 2 chân và hướng dẫn ôn như động tác 1
+ Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp cùng chơi
+ Nghe và nhắc lại.
+ Nghe và theo dõi
 + Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện kết hợp vần điệu.
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2005.
TOÁN : BẢNG NHÂN 5.
A/ MỤC TIÊU 
Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1 ; 2 ; 3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân này.
Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 5.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn .
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng viết tổng với các phép nhân tương ứng
3 + 3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 
 2/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân : 
+ Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 ( ghi bảng phép nhân này)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
- Có mấy tấm bìa. mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
-Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10
+ Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi bảng để có bảng nhân 5.
+ Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3/ luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo 2 dãy
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát thao tác và trả lời: Có 5 chấm tròn
- 5chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần.
- 5 nhân 1 bằng 5.
+ Quan sát thao tác và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 5 x 2
- Đọc phép tính : 5 nhân 2 bằng 10
+ Lập các phép tính 5 nhân với 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 theo hướng dẫn của GV.
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Mẹ đi làm mấy tuần?
+ Mỗi tuần mẹ làm mấy ngày?
+ Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải
Tóm tắt:
1 tuần làm : 5 ngày
4 tuần : . . . ngày?
+ Nhận xét chấm điểm và sửa chữa
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp theo số 5 là số nào?
+ 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
+ 10 cộng thêm mấy thì bằng 15.
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài vào vở sau đó hướng dẫn chữa bài
+ Đọc đề.
+ 4 tuần.
+ Mỗi tuần làm 5 ngày.
+ Tóm tắt và làm bài
Bài giải:
Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là:
5 x 4 = 20 ( ngày)
Đáp số: 20 ngày
+ Đếm thêm 5 rồiø viết số thích hợp vào ô trống.
+ Số đầu tiên là số 5.
+ Là số 10.
+ 5 cộng thêm 5 thì bằng 10.
+ 10 cộng thêm 5 thì bằng 15.
+ Làm bài và nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc bảng nhân 5.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT CÂU
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
Rèn kỉ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm .
Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
Bài tập 2 viết sẵn vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS chia nhóm, phát giấy cho từng nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập nói tên mùa với đặc điểm thích hợp.
+ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề. 
+ GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ: khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm.
+ Nhận xét bài làm và ghi điểm
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào?
+ Kết luận để HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm than.
+ Thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ: Khi nào?
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chia thành 4 nhóm và làm bài theo nhóm
+ 1 đại diện trình bày sau đó các nhóm nhắc lại. Đáp án như sau:
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức ( oi nồng)
Mùa thu se se lạnh
Mùa đông giá lạnh ( mưa phùn gió bấc)
+ Đọc đề bài
+ Đọc các cụm từ.
+ HS làm việc theo cặp
+ Nêu bài làm và nhận xét
Đáp án:
b/ bao giờ, lúc nào, tháng mấy
c/ bao giờ, lúc nào ( vào) tháng mấy
b/ bao giờ, lúc nào, tháng mấy
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Thật độc ác! Mở cửa ra! Không! Sáng ra ta sẽ mở cửa cho ông vào.
- Đặt ở cuối câu kể
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ,cảm xúc
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
Viết được một đoạn văn có 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Câu hỏigợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS đóng vai xử lí tình huống trong bài tập 2 trang 12
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Đọc đoạn văn lần 1:
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến?
- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi ntn?
+ Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào?
+ Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV hỏi để HS trả lời thành câu văn
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
+ Khi mùa hè đến, cây trái trong vườn như thế nào?
+ Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
+ Em thường làm gì trong dịp nghỉ hè?
+ Em có ước mong mùa hè đến không?
+ Mùa hè này em sẽ làm gì?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy nháp.
+ Gọi một số HS đọc bài và nhận xét đoạn văn của bạn.
+ Nhận xét chữa bài cho từng HS
+ HS thực hành đóng vai xử lí tình huống
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ 3 đến 5 HS đọc lại.
- Mùa xuân đến
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không hkí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non, xoan sắp ra hoa, râm bụt sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa lá, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
+ Nhìn và ngửi.
+ Đọc đề bài.
+ HS suy nghĩ sau đó trả lời thành câu văn.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
+ Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm. . .
+ Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
+ Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi . . .
+ Trả lời
+ Trả lời
+ Viết bài
+ HS đọc bài làm trước lớp và nhận xét bài bạn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu lại vẻ đẹp của mùa xuân và mùa hè trong năm.
Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 20.doc