Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài tập đọc; Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
PHÒNG GD VÀ ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN TUẦN 16 Năm học 2011- 2012 TUẦN 16 Chủ điểm : BẠN TRONG NHÀ Thứ Tiết Tên bài dạy Hai 12/12/11 CC Tuần 16 TD Giáo viên chuyên dạy TĐ Con chó nhà hàng xóm TĐ Con chó nhà hàng xóm T Ngày, giờ ATGT Ôn: Hiệu lệnh CSGT và biển báo giao thông đường bộ Ba 13/12/11 T Thực hành xem ngày, giờ CT Tập chép: Con chó nhà hàng xóm ÂN Giáo viên chuyên dạy LT&C Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? KC Con chó nhà hàng xóm Tư 14/12/11 TD Giáo viên chuyên dạy TĐ Thời gian biểu T Ngày, tháng TNXH Các thành viên trong nhà trường TV Chữ hoa O Năm 15/12/11 T Thực hành xem lịch CT Nghe – viết: Trâu ơi TLV Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. MT Giáo viên chuyên dạy Sáu 16/11/11 ĐĐ Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng T Luyện tập chung TC Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều SHL Tuần 16 Thứ hai,ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài tập đọc; Bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : TIẾT 1 GV HS A. Bài cũ : 5’ - Đọc bài “Bé Hoa” và TLCH về nội dung bài đọc. B. Bài mới : 1. GTB : (2’) Giới thiệu và ghi đề 2. Luyện đọc : (25’) - Đọc mẫu toàn bài. - Ycầu đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: + nhảy nhót, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. - Luyện đọc câu khó: + Giáo viên đọc mẫu: * Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào. // * Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê. // * Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành. // + Yêu cầu hs nêu cách đọc + Yêu cầu hs luyện đọc - Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn - Yêu cầu hs nêu các từ chú giải - Ycầu đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Ycầu đọc ĐT đoạn 1, 2 - 2 HS - Nhắc lại đề bài. - 1 em đọc lại. - Đọc nối tiếp + Hs đọc cá nhân, đồng thanh + Hs theo dõi + Hs nêu + Hs đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc nối tiếp - HS lần lượt nêu - Làm việc theo nhóm 5, chú ý giúp các bạn đọc yếu. - Đại diện nhóm thi đọc - HS đọc đồng thanh TIẾT 2 GV HS 3. Tìm hiểu bài : (20’) - Ycầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Bạn của Bé ở nhà là ai ? + Bé và Cún thường chơi đùa với nhau ntn ? - Ycầu đọc đoạn 2 và TLCH : + Vì sao Bé bị thương ? + Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé ntn ? - Ycầu đọc đoạn 3 và TLCH : + Những ai đến thăm Bé ? + Vì sao Bé vẫn buồn ? - Ycầu đọc đoạn 4 và TLCH : + Cún đã làm cho Bé vui ntn ? - Ycầu đọc đoạn 5 và TLCH : + Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? 4. Luyện đọc lại : (10’) - Tổ chức thi đọc theo nhóm - Ycầu bình chọn nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò : (5’) - Ycầu đọc cả bài - GDMT : Phải yêu thương các vật nuôi trong gia đình. Bởi đó là các con vật có ích. - Nhxét tiết học.Dặn về đọc lại truyện. - 1 em đọctiếng, lớp đọc thầm. + Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. + Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. - 1 em đọc tiếng, lớp đọc thầm. + Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã. + Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. - 1 em đọc tiếng, lớp đọc thầm. + Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé. + Bé nhớ Cún Bông. - 1 em đọc tiếng, lớp đọc thầm. + Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười. - 1 em đọc tiếng, lớp đọc thầm. + Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - Các nhóm thi đọc - 1 em đọc - Lắng nghe Toán : NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu : - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày - giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng ghi sẵn nội dung bài học ; Mô hình đồng hồ có thể quay kim ; 1 đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (2’) - Ktra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới : 1. GTB : (1’) Nêu mục tiêu. 2. Giới thiệu ngày, giờ : (15’) + Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta thấy mặt trời. Ban đêm là lúc chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa mặt đồng hồ, quay đến 5, 7, 11, 12, 8 giờ tối, 12 giờ đêm và hỏi : Lúc đó em đang làm gì ? - Mỗi ngày có buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ? - 12 giờ trong một ngày được chia thành các buổi - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi + Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại - Ycầu đọc phần bài học trong SGK + 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?Tại sao? - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. 3. Thực hành : (10’) Bài 1 : - Ycầu nêu cách làm + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Điền số mấy? + Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Ycầu làm tương tự với các phần còn lại. - Nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : - Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó ycầu đối chiếu để làm bài. C. Củng cố,dặn dò : - Hỏi lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. + Ban ngày. + Em đang ngủ./ Em đang học ở trường./ Em ăn cơm cùng với gia đình./ Xem ti vi. - Nhắc lại. - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng và trả lời: 24 tiếng đồng hồ - Đếm theo + 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Đọc bài + 13 giờ.Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 + 1 = 13 nên 1giờ chính là 13 giờ. - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. + 6 giờ. Điền 6. + 6 giờ sáng. - Làm bài, 1 em đọc kquả. - Làm bài. Thứ ba,ngày 13 tháng 12 năm 2012 Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . II. Đồ dùng dạy - học : Tranh các bài tập 1, 2 ; Mô hình đồng hồ có kim quay được. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : + Một ngày có bao nhiêu giờ ? Kể giờ của buổi sáng ? + Em ngủ dậy, đi học, đi ngủ lúc mấy giờ. Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ và gọi tên giờ đó ? B. Bài mới : 1. GTB : Nêu mục tiêu. 2. Thực hành : Bài 1 : - Treo tranh 1 và hỏi : Bạn An đi học lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Đưa mô hình đồng hồ và ycầu quay kim đến 7 giờ. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. + 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? + 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? + Hãy dùng cách khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. Bài 2 : - Ycầu đọc các câu ghi dưới bức tranh 1 + Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm gì? + Giờ vào học là mấy giờ ? + Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? + Vậy bạn đi học sớm hay muộn ? + Câu nào đúng câu nào sai ? + Để đi học đúng giờ bạn đó phải đi học lúc mấy giờ? - Tiến hành tương tự với các phần còn lại. - Lưu ý : Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là câu đúng (Bạn Lan tập đàn lúc 20 giờ ). C. Củng cố, dặn dò : - Hỏi lại về nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS1 - HS2 + 7 giờ sáng + Đồng hồ B - quay kim trên mặt đồng hồ. + 8 giờ tối. + 5 giờ chiều. - Trả lời. - Đi học đúng giờ. / Đi học muộn. - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. + 7 giờ. + 8 giờ. + Đi học muộn. + a sai, b đúng + Đi trước 7 giờ Chính tả : Tập chép : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu : 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm”. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy ;ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép Bảng phụ + bút dạ III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (5’) - Đọc : giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, mưa lất phất B. Bài mới : 1. GBT : (2’) Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn tập chép : (15’) - Treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép - Ycầu HS đọc các câu hỏi sau đoạn chép + Đoạn văn kể lạl câu chuyện nào ? + Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa ? + Trong hai từ bé ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật.” từ nào là tên riêng ? - Ycầu phát hiện từ khó và tập viết. - Ycầu chép bài vào vở - Ycầu soát bài - Thu và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập : (10’) Bài 2 : - Gọi HS đọc ycầu và mẫu - Cho HS thi tiếp - Theo dõi, nhận xét. Bài 3b : - Gọi HS nêu ycầu. - Cho HS làm bài 2 phút - Tiến hành tương tự như bài 2 C. Củng cố, dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - 2 em viết bảng, lớp viết bảng con. - 2 em đọc lại - 1 em đọc + Con chó nhà hàng xóm. + Vì là tên riêng. + Từ Bé rhứ nhất. - Viết bảng con : quấn quýt, bị thương, mau lành - Chép bài. - chữa lỗi bằng bút chì. - 7 – 10 bài. - 1 em đọc - Chia 3 đội - 1 em nêu. Luyện từ và câu : TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu : - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước. Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu : Ai (cái gì, con gì ) thế nào ?. - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. II. Đồ dùng dạy - học : Nội dung BT1, 2 viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (5’) - Làm BT 2, 3 của tiết trước B. Bài mới : 1. GTB : (2’) Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn làm bài tập : ( 25’) Bài 1 : (miệng) - Gọi HS nêu ycầu và đọc cả mẫu. - Tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của những từ đã cho. - Ycầu làm việc nhóm đôi. - Gọi HS lên thi viết nhanh Bài 2 : (miệng) - BT1 đã cung cấp cho các em ít nhất 12 từ. Các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa, rồi đặt với mỗi từ 1 câu theo mẫu - Ycầu làm nháp - Theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu hs đọc các câu đã đặt Bài 3 : (viết) - 10 con vật trong tranh đều là các vật nuôi trong nhà. Bài ... viên trong nhà trường. II. Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trang 34, 35. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (4’) - Trường em có những phòng nào ? - Nêu tên trường và địa chỉ trường em ? B. Bài mới : Hoạt động 1 : (2’) Giới thiệu và ghi tên đề bài Hoạt động 2 : (10’) Làm việc với SGK - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa - Cho HS quan sát các hình ở trang 34, 35 - Ycầu gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp; Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. - Nhận xét Kết luận chung: Nêu các thành viên có trong trường và vai trò của từng thành viên . Hoạt động 3 : (10’) Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường học. - Ycầu hỏi và trả lời trong nhóm + Trong trường có những thành viên nào, họ làm việc gì? +Bạn có thái độ và tình cảm ntn với các thành viên đó? + Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, em sẽ làm gì ? - Kết luận : Phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. Hoạt động 4 : (5’) Trò chơi “Đó là ai ?” - Phổ biến cách chơi :1 em quay lưng về phía lớp, GV dán tấm bìa có mang tên 1 thành viên trong tường, gọi HS khác nêu thông tin về thành viên đó, HAS gọi tên thành viên đó Nếu qua 3 thông tin mà HSA không trả lời được sẽ bị phạt hát một bài, các HS khác nói sai thông tin cũng sẽ bị phạt Hoạt động 5 : (3’) Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại đề. - Nhóm 5, 6 em - Quan sát. - Làm việc theo ycầu. - Làm việc nhóm tư, nhóm trưởng trình bày - Cho HS tham gia chơi Tập viết : CHỮ HOA O I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ (3 lần). II. Đồ dùng dạy - học : Mẫu chữ O đặt trong khung chữ ; Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Ong (dòng 1) ; Ong bay bướm lượn (dòng 2). III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (5’) - Ktra vở ở nhà - Ktra viết chữ N ; Nghĩ. B. Bài mới : 1. GTB : (1’) Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát và nhận xét : - Treo mẫu chữ và ycầu qsát về chiều cao, chiều rộng chữ O - Ycầu tìm điểm ĐB của chữ O. - Ycầu tìm điểm DB của chữ O - Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết chữ O. b) Viết bảng : - Nhận xét và chỉnh sửa lỗi cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Ycầu mở vở và đọc + Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ? - Ycầu qsát chữ mẫu, nhxét về số chữ có trong cụm từ, chiều cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ . - Ycầu viết chữ Ong 4. Hướng dẫn viết vở tập viết : - Thực hành viết, mỗi cỡ 1 dòng. C. Củng cố, dặn dò : + Tìm các cụm từ bắt đầu bằng chữ O - Về nhà hoàn thành vở. - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con - Chữ O cao 5 li, rộng 4 li, được viết bởi 1 nét cong kín kết hợp nét cong trái. - Điểm ĐB nằm trên ĐK6 - Điểm DB nằm phía trên ĐK4 - Viết vào không trung sau đó viết bảng con - 1 em đọc : Ong bay bướm lượn + Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. - Cụm từ có 4 chữ. Các chữ O, g, b, y, l cao 2,5 li. Khi viết khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ o - Viết bảng con Thứ năm ,ngày 15 tháng 12 năm 2012 Toán : THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị thời gian : ngày, tháng( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngầy, tuần lễ. II. Đồ dùng dạy - học : Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. GTB : Nêu mục tiêu. 2. Thực hành : Bài 1 : - Chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK - Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau. - Ycầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Bài 2 : - Treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu trả lời từng câu hỏi : 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem lịch - Sau 7 phút các đội mang lịch của đội mình lên trình bày. Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc. + Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? (thứ năm) + Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy, ngày mấy ? (Thứ bảy, ngày 31) + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31) + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là : 2, 9, 16, 23, 30. + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. + Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu. + Tháng 4 có 30 ngày. Chính tả : Nghe - viết : TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu : 1. Nghe - viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. 2. Tìm và viết đúng những tuếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch ; ao /au, thanh hỏi / thanh ngã. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (5’) - Đọc : núi cao, tàu thuỷ, túi vải, nguỵ trang, chăn chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi B. Bài mới : 1. GTB : (2’) Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn nghe - viết : (15’) - Đọc bài ca dao + Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? + Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu ntn ? + Bài ca dao có mấy câu ? + Chữ đầu mỗi dòng viết ntn ? - Ycầu phát hiện từ khó và tập viết - Đọc bài chính tả - Ycầu soát lỗi, sau thu và chấm một số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập : (10’) Bài 2 : - Tổ chức thi nối tiếp theo nhóm (2’) - Theo dõi, nhận xét sửa chữa Bài 3 : - Treo bảng phụ ghi sẵn BT3b - Ycầu lên bảng làm. - Kết luận về đáp án đúng. C. Củng có, dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. GDMT: Con trâu là người bạn thân thiết của nhà nông, giúp người nông dân cày ruộng, kéo gỗ. Vì vậy các em cần biết yêu quý trâu và chăm sóc con trâu chu đáo. - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con. - 2 em đọc lại + Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. + Người nông dân rất quý trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như một với một người bạn . + 6 câu. + Viết hoa. - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con : ruộng, cày, nghiệp nông gia. - Viết vở. - Lớp chia 3 đội làm trên bảng lớp. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. Tập làm văn : KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu : - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ các vật nuôi trong nhà. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS A. Bài cũ : (5’) - Đọc đoạn văn kể về anh, chị, em ruột B. Bài mới : 1. GTB : (2’) Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn làm bài tập : (25’) Bài 1 : (miệng) - Gọi HS đọc ycầu và mẫu - Ycầu thảo luận nhóm đôi - Theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng, ghi bảng + Chú Cường khỏe quá! + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học giỏi thật! Bài 2 : (miệng) - Gọi HS đọc ycầu của bài. - Treo tranh minh hoạ, ycầu nêu tên con vật định kể. - Hướng dẫn phân tích đề : + Đó là con gì, ở đâu? + Con vật có màu gì? + Nó thường làm gì? + Tình cảm của em đối với nó. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu - Ycầu kể trong nhóm 3 - Gọi một số đại diện kể trước lớp - GV và HS theo dõi, nhận xét. Ghi điểm Bài 3 : (viết) - Gọi 1 em đọc ycầu. - Ycầu đọc thầm bài của bạn PT/ 132 - Ycầu tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài của HS C. Củng cố, dặn dò : (5’) - Tổng kết tiết học. - Nhận xét tuyên dương - 3 em - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Làm việc nhóm đôi, nói các câu khen ngợi. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - HS giỏi kể mẫu. - Thảo luận nhóm 3 - 5, 7 em trình bày trước lớp. - 1 em đọc - Cả lớp đọc thầm - Một số em đọc bài làm. Thứ sáu ,ngày 16 tháng 12 năm 2012 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. II. Đồ dùng dạy - học : Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. GTB : Nêu mục tiêu. 2. Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu 1 hs lần lượt từng câu hỏi cho các bạn trả lời + Em tưới cây lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? + Tại sao ? + Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? + Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? Bài 2 : - Cho HS làm bài cá nhân Bài 3 : (hs khá, giỏi) 3. Củng cố, dặn dò : - Biết xem giờ có ích lợi gì ? - Nhận xét tiết học. + 5 giờ chiều. + Đồng hồ D + Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. + 8 giờ sáng. + Đồng hồ A. + Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12 + 6 giờ chiều. + 18 giờ. + Đồng hồ C. + 21 giờ. + 9 giờ tối + Đồng hồ B. SINH HOẠT TUẦN 16 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của bản thân, tổ, lớp trong tuần 16 của năm học. - Đánh giá ý thức chuẩn bị sách vở, đồ dùng và nề nếp trong tuần 16. - Rèn luyện tính tự giác, ý thức học tập của học sinh, giữ gìn trật tự, vệ sinh. - Phổ biến kế hoạch tuần đến. II. Chuẩn bị : Tổ trưởng nắm bắt, thống kê số lượng trong tổ. III. Hoạt động cụ thể : GV HS A. Ổn định lớp : - Tuyên bố lí do B. Nội dung : 1.Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tuần 16: - Theo dõi - Tuyên dương HS XS, tổ Xuất sắc - Phát thưởng cho hs xuất sắc. 2. Triển khai kế hoạch tuần 17 : - Tiếp tục thi đua học tốt và phát huy nề nếp lớp. - Tiếp tục thực hiện phòng trào Nuôi Heo đất giúp bạn đến trường. - Phát động phong trào thi đua Hoa điểm mười để chào mừng ngày 22/12 3. Ý kiến của các tổ : - Yêu cầu các tổ bàn bạc đưa ra ý kiến 4. Nhận xét của GVCN : - Nhận xét, đánh giá chung tình hình hoạt động của lớp. C. Củng cố, dặn dò : - Tổ chức sinh hoạt văn nghệ - Lớp hát - Lớp trưởng - Lớp trưởng điều hành các tổ nêu nhận xét, đánh giá tình hình của các bạn trong tổ về các mặt : + Về học tập + Tác phong + Về nề nếp + Về chuyên cần + Sinh hoạt giữa giờ + Về vệ sinh - Lớp trưởng nêu nhận xét chung + Lớp tự chọn 3 bạn XS + Lớp chọn tổ XS - HS lắng nghe - Lớp trưởng thay mặt lớp nói lời cảm ơn
Tài liệu đính kèm: