Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 8

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 8

 Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2 )

I-MỤC TIÊU:

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

 - Giáo dục hs biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,. trong cuộc sống hằng ngày.

II-CHUẨN BỊ:

 - GV: đồ dùng để chơi đóng vai

 -HS:VBT đạo đức, mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A. Kiểm tra bài cũ : HS nêu ghi nhớ bài học trước

B Bài mới:

1. Giới thiệu bài : GV nêu mụcđích , y/ c tiết học

 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

 - HS đọc nội dung bài tập.

 - HS làm bài cá nhân vào vở BT. HS nêu kết quả, giải thích cách lựa chọn.

 - Lớp nhận xét.

 - Giáo viên kết luận :Các việc làm ở ý: a,b, g, h, k là tiết kiệm tiền của các ý còn các việc làm còn lại là lãng phí tiền của.

 - Cho học sinh liên hệ bản thân.

 - Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh biét tiết kiệm tiền của.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch giảng dạy tuần 8
 (Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 10 năm 2010)
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy
 Hai
11/10
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
Tiết kiệm tiền của
Nếu chúng mình có phép lạ
NV: Trung thu độc lập
Luyện tập
 Ba
 12/10
Toán
Khoa học
 Thể dục
LTVC
Kể chuyện
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh 
Bài 15
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
13/10
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
 Địa lí
Mĩ thuật
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
Luyện tập phát triển câu chuyện
HĐSX của người dân ở Tây Nguyên
Tập nặn tạo dáng tự do
Năm
14/10
Toán
LTVC
Thể dục
Lịch sử
Kĩ thuật
Luyện tập chung
Dấu ngoặc kép
Bài 16
Ôn tập
Khâu đột thưa( tiết 1)
 Sáu
 15/10
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Âm nhạc
Sinh hoạt
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Luyện tập phát triển câu chuyện
Ăn uống khi bị bệnh
Học hát: Bài trên ngựa ta phi nhanh
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
 Đạo đức
Tiết kiệm tiền của ( tiết 2 )
I-Mục tiêu:
 	- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
	- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
	- Giáo dục hs biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. 
II-Chuẩn bị:
 	- GV: đồ dùng để chơi đóng vai
 	-HS:VBT đạo đức, mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ : HS nêu ghi nhớ bài học trước
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mụcđích , y/ c tiết học
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
 	- HS đọc nội dung bài tập.
 	- HS làm bài cá nhân vào vở BT. HS nêu kết quả, giải thích cách lựa chọn.
 	- Lớp nhận xét. 
 	- Giáo viên kết luận :Các việc làm ở ý: a,b, g, h, k là tiết kiệm tiền của các ý còn các việc làm còn lại là lãng phí tiền của.
 	- Cho học sinh liên hệ bản thân.
 	- Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh biét tiết kiệm tiền của.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai.
 	- Giáo viên chia nhóm vàgiao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
 	- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. 
 	- HS nhóm khác thảo luận xem cách ứng xử như vậy có phù hợp không? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
 	- Giáo viên kết luận và đưa ra cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 	- Gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK) .
IV. Củng cố , dặn dò.
 	- Nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài.
 Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I-Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
	- Hiểu nội dung: Những ước mơ nghộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
II-Chuẩn bị:
 	- GV:tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ:
 	 - Gọi 8 HS đọc phân vai màn 1, 6 HS đọc phân vai màn 2 và trả câu hỏi sau:
 	? Nếu em được sống ở vương quốc Tương lai em sẽ làm gì?
 	 - GV nhận xét, cho điểm.
B-Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài bằng tranh
2-HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc: 
 	- 1HS khá đọc toàn bài
 	- 5 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ 2 lượt:
	+ Lượt 1:- GV sửa lổi phát âm, 
	+ Lượt 2: HD cách ngắt nghỉ nhịp thơ( Bảng phụ)
 	- HS đọc trong nhóm đôi
 	- Gọi 1 HS đọc toàn bài
 	- GV đọc mẫu
b-Tìm hiểu bài
 	 - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi1, ( SGK):
	+ GV ghi từ ngữ , h/ảnh: Nếu chúng mình có phép lạ, ước muốn .
 	- HS đọc thầm lại cả bài và trả lời câu hỏi 2,3 
	+ GV ghi bảng 4 ý chính:
	*Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
	*Ước mơ trở thành người lớn để làm việc.
	*Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
 *Ước trái đất không còn bom đạn
 	- HS đọc khổ 3,4 nêu cách hiểu: “ Ước không còn mùa đông”, “Ước hóa trái bom thành trái ngon”
 	+ GV chốt: 
“ Ước không còn mùa đông”: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai, không còn tai họa đe dọa con người.
“Ước hóa trái bom thành trái ngon”: Ước thế giới hòa bình không còn bom đạn, chiến tranh
 	- HS nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
 	? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
 	- HS trả lời.
 	- 1HS đọc cả bài. ? Bài thơ nói lên điều gì?
	+ HS trả lời các câu hỏi và tìm nội dung chính của bài thơ,	
	+ GV ghi bảng: : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của bạn nhỏ muốn có phép lạ làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
 + HS nhắc lại.
c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 	- Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp.
 	- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3,4(Bảngphụ)
	+HS luyện đọc theo cặp
	+ Gọi 2 đọc diễn cảm, gọi HS khác nhận xét . GV cho điểm.
 	- HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp
 	-Tổ chức HS ( HS trung bình, yếu) thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
 	-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài
 	- Nhận xét và cho điểm HS
IV. Củng cố , dặn dò:
 	? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì ? Vì sao?
 	- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
 Chính tả
Nghe viết : Trung Thu độc lập
I-Mục tiêu:
 	- Giúp HS :
 	- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ đúng một đoạn văn trong bài Trung thu độc lập.
 	- Làm đúng BT( 2) a, b hoặc ( 3) a, b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II - Đồ dùng dạy học:
 	- GV: 4 tờ phiếu khổ tô viết nội dung bài tập2a; bảng phụ ghi nội dung bài tập 3a
 	- HS: VBT
III-Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: 
 	- Gọi 3 HS lên bảng nghe GV đọc để viết các từ: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn.
 	 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
B-Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
2- Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả
 	- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả. 
 	- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày và những từ ngữ dễ viết sai.
 	- HS viết từ dễ lẫn ra vở nháp.
 	- GV đọc , HS viết chính tả.
 	- GV đọc lại , HS soát bài, HS chữa lỗi bằng chì vào vở.
 	-Thu bài chấm, nhận xét bài của HS.
3-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2a: Chọn r/d/gi điền vào ô trống:
 	- GV treo bảng phụ chép ND bài tập 2a, 
 	- Gọi 1 HS nêu YC của bài tập, cả lớp làm bài vào VBT, đồng thời 2 HS làm vào 2 tờ phiếu khổ to.
 	-2 HS dán bài lên bảng. Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng:
 Thứ tự cần điền là: giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu
 	- Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
Bài 3 a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi có nghĩa cho trước.
 	- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 	- Lớp làm bài vào vở nháp.
 	- HS nối tiếp nêu kết quả.
 	 Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng: rẻ, danh nhân, giường
IV. Củng cố , dặn dò:
 	- GV nhận xét tiết học.
 	- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập trong VBT TV4.
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
 	-Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng 3 số bằng nhiều cách thuận tiện nhất.
 	-Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu hình chữ nhật và giải toán có lời văn.
- HS cả lớp làm các bài tập bài 1(b), bài 2( dòng 1,2), bài 4(a). Còn HS khá, giỏi làm thêm bài 1(a), bài dòng 3), bài 3, bài 4(b), bài 5.GV kiểm tra.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ:
 	- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 trang 45-SGK, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
 	- GV nhận xét, ghi điểm.
B -Bài mới :
1- Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài cũ
2-Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1( b): Đặt tính rồi tính tổng	
 	- HS đọc yêu cầu đề bài
 	- HS tự làm bài cá nhân theo 2 nhóm, Sau đó gọi 2HS lên bảng chữa bài(HS TB)
 	- HS cả lớp chú ý quan sát nhận xét bổ sung.
 	- GV chốt kết quả đúng b) 49672; 123879.
 - Bài 1(a) HS khá, giỏi thực hiện
 Bài 2: ( dòng 1, 2) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 	-Yêu cầu 1HS đọc đầu bài,
 	- HS làm bài cá nhân làm bài vào vở ôli. GV lưu ý HS tính cách thuận tiện.
 	- HS t/ bình, yếu làm câua. HS khá làm câu b.
 	- HS lên bảng chữa bài.
 	- GV nhận xét chung, chốt kết quả đúng.
 - Dòng 3 HS khá giỏi thực hiện , GV quan sát, kiểm tra.
Bài 4( a): Giải toán :
 	- Gọi 1 HS đọc yều cầu bài toán
 	- GV giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài 
 	- HS làm bài cá nhân vào vở ôli
 	-1 HS khá chữa bài trên bảng. Lớp đổi vở kiểm tra chéo.(HS yếu chữa bài vào vở)
 	- HS nhận xét bổ sung, GV chốt kết quả đúng.
 - 4(b) HS khá, giỏi thực hiện.
Bài 5:( Dành cho HS K, G) Tính chu vi hình chữ nhật: 
 	- HS đọc nội dung bài tập.
 	- HS nêu công thức. GV viết lên bảng: P = (a+b) x 2
 	- HS áp dụng công thức để tính chu vi hình chữ nhật. HS làm bài vào vở nháp. 
 	- 2 HS lên bảng chữa bài.(HS K)
 	- GV KL
IV. Củng cố , dặn dò:
 	- Nhật xét tiết học, dặn HS về nhà làm trong VBT 
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
 Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I-Mục tiêu:
 	- Giúp HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 	- Bước đầu biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS cả lớp thực hiện bài tập 1,2 còn HS khá, giỏi thực hiện thêm bài 3, 4 GV kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ :
 	- Gọi 3 HS lên bảng : 3925 + 618+ 535 = ; 448 + 594 + 52 = 
 	- GV nhận xét,ghi điểm
B-Bài mới :
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2-Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
a- Giới thiệu bài toán
 	- HS đọc bài toán ví dụ trong SGK
b-Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng:
 ?
Số lớn: 
 10 70 
Số bé: ? 
	- HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ, từ đó nêu cách tìm 2 lần số bé, rồi tìm số bé, tìm số lớn.
	- HS làm bài cá nhân vào vở nháp. 1 HS khá lên bảng làm:
Bài giải:
Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
 Số bé:30
 HS nêu nhận xét về cách tìm số bé. GV kết luận:
Số bé = (Tổng- Hiệu) :2
c-Hướng dẫn giải bài toán cách 2(Tương tự như cách 1)
 	- HS nêu cách tìm 2 lần số lớn, HS tìm số lớn, tìm số bé.
 	- HS làm bài giải vào vở nháp. 1 HS chữa bài trên bảng.
 Bài giải:
Hai lần số lớn là: 70 +10 = 80
Số lớn là: 80 : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
 Số bé:30
 	- HS nêu nhận xét cách tìm số lớn. GV kết luận:
Số lớn = (Tổng+ Hiệu): 2
 	- GV kết luận về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của ... VBT.
 Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I-Mục tiêu:
	- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc tương lai ( bài TĐ tuần 7) - BT1. 
	- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3).
II-Chuẩn bị:
 	- GV: Bảng phụ
 	- HS: VBT TV4
III- Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ 
 	- 1 HS trả lời câu hỏi: các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian
 	- GV nhận xét, đánh giá.
B-Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1: Dựa vào trích đoạn kịch “ở vương Quốc Tương Lai” tuần 7, hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
 	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõi SGk.
 	- HS trao đổi về cách chuyển thể lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. 
 	- HS kể theo nhóm đôi theo trình tự thời gian 
 	- HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét.Bình chọn bạn kể hay. 
Bài tập 2: Kể lại câu chuyện theo hướng đã cho
 	- GV nêu yêu cầu bài tập.Gv giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập.
 	- HS kể theo nhóm đôi- theo trình tự không gian .
 	- HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét 
Bài tập 3: So sánh cách kể ở bài tâp 2 với bài tập1
 	- GV gắn bảng phụ ghi phần mở đầu đoạn 1, đoạn2 theo 2 cách kể.
 	- HS so sánh:
 	+ Về trình tự sắp xếp
 	+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 
IV-Củng cố, dặn dò:
 	- Nhận xét tiết học.
 	- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện .
 Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
I-Mục tiêu:
	- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
	- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
	- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 
II-Chuẩn bị :
 	- GV: hình vẽ trang 34, 35-SGK, chuẩn bị cho các nhóm: Mỗi nhóm 1 gói ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, một bình nước, 
III-Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người ntn?
B-Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv liên hệ từ bài cũ
2. Thảo luận:
 Hoạt động1:Thảo luận về chế độ ăn uống đối với nguời bị mắc bệnh thông thường
*Cách tiến hành:
 	- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các nội dung sau
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường
? Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
 	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .Giáo viên nhận xét bổ sung.
 	- HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK
Hoạt động2. Thực hành pha dung dịch ô- rê- rôn 
*Cách tiến hành:
 	- Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35SGK.
 	- 2 HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình.
 	- 1 HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
 	- 1 HS báo cáo về đồ dùng chuẩn bị cho việc pha dung dịch ô- rê- rôn
 	- GV đọc hướng dẫn cách pha trên gói 
 	- Các nhóm thực hiện- Giáo viên đến giúp đỡ học sinh nếu cần.
 	- HS lên thực hiện pha dung dịch ô-rê-dôn trước lớp.
 	- Lớp quan sát và nhận xét về cách pha dung dịch ô-rê- dôn của bạn.
Hoạt động3. Đóng vai.
*Cách tiến hành:
 	- HS đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
 	- GV có thể đưa ra tình huống như SGV trang 76 cho học sinh tham khảo.
 	- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống và đóng vai theo tình huống của nhóm. 
 	- HS trình bày trước lớp .Các nhóm khác quan sát và nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
 	- GV nhận xét bổ sung và rút ra cách ứng xử đúng.
IV- Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm BT trong vở bài tập 
 âm nhạc
Trên ngựa ta phi nhanh
 II Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Hát đúng và thuộc bài hát Trên ngựa ta phi nhanh .
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
-Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Phong Nhã. Biết gõ đệm theo đúng nhịp, theo phách.
- Qua bài hát giáo dục HS lòng yêu quê hơng, đất nớc 
IIChuẩn bị :
- Một số nhạc cụ gõ 
- Chép sẳn bài hát vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
1/Phần mở đầu : 
GV đọc cho HS nghe cao độ các nốt : Đồ, Mi, Son, La sau đó cho HS đọc lại.
Giới thiệu bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh 
2/ Phần hoạt động :
 a. Nội dung 1 : Dạy hát bài : Trên ngựa ta phi nhanh 
Hoạt động 1 : Dạy hát từng câu theo kiểu móc xích.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS nhận xét.
b. Nội dung 2 : 
Hoạt động 1 : Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
3/ Phần kết thúc :
Cả lớp hát lại bài hát 2 lần. 
Sinh hoạt tập thể
 thể dục
động tác vươn thở và tay
trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
i. mục tiêu:
	- Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng.
	- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng trong khi đi.
	- Bước đầu thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài TDPTC.
	- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
ii. địa điểm-phương tiện: 
 + Sân tập vệ sinh an toàn sạch. Tranh các con vật.
iii. phương pháp tổ chức dạy học:
1. Phần mở đầu
	- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động
 	+ Xoay các khớp.
 	+ Chạy tại chổ.
 	+ Vổ tay hát.
	- Cán sự điều hành h/sinh k/động.
2. Phần cơ bản
	* Học động tác: Vươn thở.
	+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đưa hai tay ra trước song song, bàn tay sấp, hít vào bằng mũi.
	+ Nhịp 2: Từ từ hạ tay xuống và thở ra gàng miệng.
	+ Nhịp 3: Hai tay đưa sang ngang lên cao chếch chữ V, đầu ngữa, mắt nhìn theo tay, hít vào bằng mũi.
	+ Nhịp 4: Từ từ hạ tay xuống, thu chân trái về TTCB thở ra bằng miệng.
	+ Nhịp 5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4. Đổi chân.
	* Học động tác: Tay.
	+ Nhịp 1: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời hai tay đưa sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên hõm vai.
	+ Nhịp 2: Đứng thẳng, đồng thời hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
	+ Nhịp 3: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời hai tay đưa ra trước và vổ tay (tay ngang ngực).
	+ Nhịp 4: Về TTCB.
	+ Nhịp 5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4. 
	* Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
	+ Mục đích: Rèn luyện khéo léo nhanh nhẹn.
	- GV nêu tên động tác, làm mẫu giải thích kỷ thuật động tác. Tổ chức tập luyện.
	+ Lần 1: GV làm mẫu chậm HS quan sát thực hiện.
	+ Lần 2: GV điều hành, quan sát giúp đỡ.
	+ Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. 
	(HS: K.G thực hiện tương đối thuần thục động tác. HS: TB. Y biết thực hiện động tác.)
	- GV nêu tên động tác, làm mẫu giải thích kỷ thuật động tác. Tổ chức tập luyện.
	+ Lần 1: GV làm mẫu chậm HS quan sát thực hiện.
	+ Lần 2: GV điều hành, quan sát giúp đỡ.
	+ Lần 3: Chia tổ. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. 
	+ Lần 4: Chia tổ. CS điều hành ôn 2 động tác. GV giúp đỡ.
	(HS: K.G thực hiện tương đối thuần thục động tác. HS: TB. Y biết thực hiện động tác.)
	- GV (HS) nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
3. Phần kết thúc
	- Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.
	- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
Kĩ thuật
Khâu đột thưa ( tiết 2 )
I-Mục tiêu: 
 - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
 - Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận
II-Chuẩn bị:
 - GV: Quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu đường khâu đột thưa bằng len trên bìa, vải khác màu, mội mảnh vải trắng kích thước 20, 30 cm, len khác màu vải, kim khâu len, kéo , thước, phấn vạch.
 - HS cũng chuẩn bị các vật liệu như trên.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động1: Thực hành.
 - GV nhắc lại một lần nữa và lưư ý một số kĩ thuật khó.
 - HS thực hành khâu- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh .
Hoạt động2: Đánh giá sản phẩm.
 - HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
 - HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn dựa vào tiêu chí mà giáo viên đã đưa ra.
 - GV tổng hợp chung và đánh giá chung.
IV- Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn chuẩn bị đồ dùng tiết sau
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I-Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
 - Biết dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
 - HS cả lớp làm bài tập 1, 2, 3(a). HS khá giỏi thực hiện thêm bài 3(b), bài 4.
II-Chuẩn bị:
 - Thước, êke
III-Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra VBT của HS
 - GV nhận xét chung, 
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
2- Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc A B 
 - GV và HS vẽ hình chữ nhật ABCD.
 - GV nêu và thực hiện: kéo dài 2 cạnh BC và CD
thành 2 đường thẳng, tô màu 2 đường thẳng đã kéo dài D C 
 - HS thực hành làm theo GV vào vở nháp.
 - Gv giới thiệu: Hai đường thẳng BC, và CD là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
 - HS kiểm tra bằng êke và nhận xét : 2 đường thẳng BC và CD tạo thành 4 góc vuông và chung đỉnh C
 - GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O. cạnh OM , ON M
rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường
thẳng OM và ON vuông góc với nhau . N
 - HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng 0
về 2 đường thẳng vuông góc với nhau . 
3. Thực hành :
Bài 1 : Dùng êke để kiểm tra hai đừơng thẳng có vuông góc với nhau hay không?
- HS đọc nội dung BT
- HS dùng êke kiểm tra và nêu miệng . Lớp nhận xét , GV kết luận.
a. 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau
b. 2 đường thẳng MN và MQ không vuông góc với nhau
Bài 2: Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.HS trao đổi nhóm đôi .1 số HS nêu trước lớp. 
- GV nhận xét, kết luận: AB và BC; BC và CD; CD và AD; AD và AB
Bài 3: Dùng êke để kiểm tra góc vuông:
 - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS tự làm bài tập vào vở nháp.
 - HS nêu miệng kết quả, HS cả lớp chú ý nhận xét. 
 - GV chốt : AE và ED; CD và DE; PN và MN; PQ và PN 
Bài 4: (HS khá,giỏi thực hiện) Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; không vuông góc với nhau.
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AD và AB ; AD và CD
 b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau:AB vàBC;BCvà CD 
IV- Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 - LAN 2009.doc