Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 4

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 4

 TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài , biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng . đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân , vì nước của Tô Hiến Thành –Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh họa bài đọc trong sgk.

 - Bảng phụ ghi các câu ,đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1-Bài cũ : nội dung bài người ăn xin nói lên điều gì ?

2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng tranh )

*HĐ1: Luỵên đọc

+ Giáo viên HD đọc : Giọng kể thong thả , rõ ràng .

+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )

 - Hết lượt 1: g/v hướng dẫn hs phát âm tiếng khó : “Trần Trung Tá,di chiếu, lòng, Đỗ”

 - Hết lượt 2: h/d hs TB,Y ngắt câu dài : ''Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá .được ''

 -1 hs đọc chú giải

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Trường tiểu học Nguyệt Ấn 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài học tuần 4
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy
 2
 13/9
 Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nước Âu Lạc
3
14/9
Toán
Chính tả
LTVC
Đạo đức
 Luyện tập
Truyện cổ nước mình
Từ ghép và từ láy
Vượt khó trong học tập
 4
15/9
 Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
 Tre Việt Nam
Yến - tạ - tấn
Một nhà thơ chân chính
Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn
 5
16/9
 Toán
Tập làm văn
Địa Lí
Khoa học
Bảng đơn vị đo khối lượng
Cốt truyện
HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Tại sao cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
 6
17/9
 Toán
L.T.V.C
T .L.V
Kĩ thuật
 Giây, thế kỉ
Luyện tập về từ ghép, từ láy.
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Khâu thường ( Tiết 1)
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010.
 Tập đọc
Một người chính trực 
I-Mục đích yêu cầu :
 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài , biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng . đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân , vì nước của Tô Hiến Thành –Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II-Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
 - Bảng phụ ghi các câu ,đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .
III-Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ : nội dung bài người ăn xin nói lên điều gì ?
2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng tranh )
*HĐ1: Luỵên đọc 
+ Giáo viên HD đọc : Giọng kể thong thả , rõ ràng .
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
 	- Hết lượt 1: g/v hướng dẫn hs phát âm tiếng khó : “Trần Trung Tá,di chiếu, lòng, Đỗ”
 	- Hết lượt 2: h/d hs TB,Y ngắt câu dài : ''Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá ...được ''
 	-1 hs đọc chú giải 
+ Đọc theo cặp : 
( HS ; đọc theo cặp - đồng loạt ) HS nhận xét ; giáo viên nhận xét .
+ Đọc toàn bài :
 - 2 hs : K- G đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .
 +Y/c 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1 : “Tô Hiến Thành ...Lí Cao Tông” ; cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?(...triều Lí)
Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ?(...nổi tiếng là người chính trực )
 +GV nêu câu hỏi 1 sgk : (...Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua )
Gảng từ :di chiếu-Lệnh của vua viết trước khi mất .
 ? Đoạn văn này kể chuyện gì ? (hs: K- G trả lời)
ý1 :Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .( hs: yếu nhắc lại)
 +1 hs đọc thành tiếng đoạn 2 (phò tá...Tô Hiến Thành được ) , (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
Giảng từ : Tham tri chính sự :-chức quan đứng thứ nhì trong một bộ thời xưa .
Còn gián nghị đại phu trần Trung Tá thì sao ?(..bận nhiều việc, không đến thăm ông được )
? Đoạn văn này nói lên điều gì? (hs: K- G trả lời )
ý2 : Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ 
 - 1 hs đọc thầnh tiếng đoạn còn lại , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì ?
+Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+GV nêu câu hỏi 2, 3 trong sgk 
Đoạn 3 kể chuyện gì ?(Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước 
 	Nội dung bài này nói lên điều gì ? ( Như phần 1 mục đính yêu cầu ) ( HS : K-G nêu ; HS: TB- Y nhắc lại )
*HĐ3 : Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
 -HS: K- G tìm giọng đọc hay, hs K- G đọc đoạn mình thích , nói rõ vì sao?
 - GV h/d hs TB,Y đọc nâng cao đoạn : “Một hôm , ......thần xin cử Trần Trung Tá”
 -HS thi đọc diễn cảm.
3 / Củng cố – dặn dò: 
 - 1 hs đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài 
- Em học tập ở Tô HiếnThành đức tính gì ?
- Nhận xét chung tiết học ., 
 Toán
 so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
I- Mục tiêu:
 	 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. ( Cả lớp làm BT 1(cột1); BT2 (a,c);BT3(a).Hs K- G làm cả BT 1,2,3).
II-Các hoạt động dạy- học :
1-Bài cũ : 
2-Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1 : So sánh số tự nhiên 
a)Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự nhiên bất kì 
 	- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89; 456 và 231 ;...yc hs so sánh xem trong mỗi cặp số , số nào bé hơn , số nào lớn hơn ?(hs tiếp nối nhau phát biểu 
 	+Hãy tìm 2 số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn ?(không tìm được )
 	+Với 2 số tự nhiên chúng ta luôn xác định được điều gì ?(hs K:...luôn x/đ được số nào lớn hơn , số nào bé hơn )
 	- HS trả lời – nhận xét – kết luận.
b)Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì 
 	+Hãy so sánh hai số 100 và 99 ?(100 >99)
 	+Số 99 có mấy chữ số ?(hs TB,Y: ...2 chữ số ) ;số 100 có mấy chữ số ?
 	+Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn , số nào nhiều chữ số hơn ?
 	+Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau , căn cứ vào số các chữ số chúng ta có thể rút ra kl gì? (HS K,G trả lời :Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn , số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn ) 
 	- HS yếu nhắc lại KL
 	- GV viết lên bảng các cặp số 243 và 456 ; 7891 và 7578 ;...và yc hs so sánh các số trong từng cặp số với nhau .
 	- Hs làm cá nhân , hs trình bày kq và nói rõ cách so sánh của mình .
 	-2 hs TB ,Y nhắc lại kl như sgk 
c)So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số 
 	- YChs nêu dãy số tự nhiên .(0, 1, 2, ....)
+Hãy so sánh 5 và 7 (hs Y: 5<7 )
+Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? (5 đứng trước 7)
+Trong dãy số tự nhiên , số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?(hs TB )
+YC1 hs TB lên bảng vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
+YC hs so sánh 4 và 10 ( 4 4 )
+Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn ? số nào xa gốc 0 hơn ?
- HS trả lời – nhận xét.
*HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên 
 	- Gv nêu các số tự nhiên 7698 , 7968, 7896, 7869 y/c Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn ? từ lớn đến bé ?
 	- 1 hs lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nháp , Nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt kq đúng .
+Số nào là số bé nhất trong các số trên ? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- HS khá trả lời – HS yếu nhắc lại.
*HĐ3: Luyện tập ,thực hành 
Bài 1(cột1) :HS K-G làm cả BT 1)
- Y/c hs đọc thầm đề bài ,sau đó tự làm 
 	-2 hs TB,Y lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT 
 	- Nhận xét bài làm trên bảng , yc hs làm trên bảng giải thích cách làm của mình .
 	- Gv chốt k/q đúng 
Bài 2a,c : HS K- G làm cả BT2)
- 3 hs lên bảng làm bài , mỗi hs làm 1 ý ,cả lớp làm vào vở nháp. 
 	- Cả lớp nhận xét , yc hs giải thích cách sắp xếp của mình , gv chốt k/q đúng 
Bài 3a:( HS K- G làm cả BT3)
- 1 hs đọc đề bài ,cả lớp đọc thầm 
 	+Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì ?(...hs TB : so sánh các số với nhau )
 	-1 hs lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT 
 	- Cả lớp và gv nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt k/q đúng 
3/ củng cố – dặn dò 
 	- Nhận xét chung tiết học . Dặn hs về nhà làm bài tập (trong VBT).
 Lịch sử
Nước âu lạc
I- Mục tiêu:
 	- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: 
	- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại .
+ HS K- G : Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt : So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II-Đồ dùng dạy học 
 	- GV :Lược đồ của Bắc Bộ và bắc Trung Bộ 
 III-Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ? đó là những tầng lớp nào ?
2 / Bài mới : Giơí thiệu bài ( bằng lời ) 
* HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt 
 	- Y/c 1 hs đọc sgk , cả lớp đọc thầm 
 	+Người Âu Việt sống ở đâu ?(...ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang )
 	+Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt ? (Cũng biết trồng lúa nước , chăn nuôi , đánh cá ,...)
 	- Cho hs qs lược đồ 
 	+Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?(sống hòa hợp với nhau 
GVKL:(phần trả lời đúng của các câu hỏi trên )
*HĐ2 : Sự ra đời của nước Âu Lạc 
 	+Y/c hs thảo luận nhóm (3 nhóm )trả lời câu hỏi 
 	+Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước ?
(...vì sống gần nhau lại có nhiều điểm tương đồng,....)
 	+Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt (...Thục Phán An Dương Vương )
 	+YC hs trình bày kết quả thảo luận , hs nhóm khác nhận xét , góp ý.
KL: (Phần trả lời đúng của câu trả lời trên ) 2 hs TB nhắc lại 
HĐ3:Những thành tựu của người dân Âu Lạc 
 	 - Y/c hs làm việc theo nhóm đôi 
 	+Hãy đọc sgk , qs hình minh họa cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc về xây dựng , về sản xuất , về làm vũ khí ?
 	- HS trình bày kq thảo luận 
 	+So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?(...hs K,G:
Nước Văn Lang đóng đo ở vùng rừng núi còn nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng )
LK: Người Âu Lạc đã đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống rực rỡ nhất là phát triển quân sự . (1 hs nhắc lại )
HĐ4: Người Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà 
 	+ Y/c 1 h/s đọc sgk đoạn : từ năm 207 TCN ......phương Bắc , cả lớp đọc thầm .
 	+Đựa vào sgk em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc ?
+Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại ?
 	+Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc bị rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? (hs TB,Y : do An Dương Vương mất cảnh giác .....)
 	+Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì ?
KL: (nd bài học sgk ) 2 hs TB,Y nhắc lại 
3 / Củng cố – dặn dò:
 	- Nhận xết chung tiết học. Dặn h/s về nhà học thuộc bài.
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
 Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu :
	- HS viết và so sánh được các số tự nhiên.
	- Bước đầu làm quen dạng x< 5, 2< x< 5 với x là số tự nhiên.
	( Cả lớp làm BT 1; 3; 4.HS K- G làm thêm BT 5.)
 II-Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy học: 
1/Bài cũ: 
2/Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
+Bài 1: hs đọc thầm đề bài ,tự làm bài . 1hs TB, lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT . ...  Gíơi thiệu bài 
*HĐ1 : Giới thiệu giây , thế kỉ .
a) Giới thiệu giây. 
 	- G/v cho hs quan sát đồng hồ thật , yc hs chỉ kim giờ , kim phút trên đồng hồ 
+Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền sau đó là bao nhiêu giờ ?
+Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến một vạch liền sau đó là bao nhiêu phút 
+ 1giờ =?phút 
+GV chỉ chiếc kim còn lảitên mặt đồng hồ hỏi :Kim thứ 3 này là kim gì ?(kim giây )
+GV: Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1 giây .
 - HD hs qs trên mặt đồng hồ để nhận biết : 1phút =60giây 
b)Giới thiệu thế kỉ .
Để tính những thời gian dài hàng trăm năm , người ta dùng đơn vị đo là thế kỉ ,
 1 thế kỉ =100 năm 
 	- GV treo hình vẽ trục thời gian như sgk lên bảng và tiếp tục giới thiệu :Đây là trục thời gian , 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau 
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất , từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ ....từ 
năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ 20 
+Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? (,,,thế kỉ 19) Năm 1945 ở thế kỉ nào ?(...thế kỉ 20)
+Năm 2005 ở thế kỉ nào ?(...thế kỉ 21) chúng ta đang sống ở thế kỉ bao nhiêu? (..21).
+Thế kỉ 21 tính từ năm nào đến năm nào ?(...từ năm 2 001 đến năm 2 100)
+Để ghi thế kỉ thứ mấy , người ta thường dùng chữ số la mã VD: thế kỉ 13 ghi là XIII ,..
- YC 3 hs lên bảng ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số la mã, hs dưới lớp làm vào vở nháp.
HĐ2:Luyện tập thực hành 
 Bài 1: HSđọc thầm yc của bài , 3hs TB, Y lên bảng làm bài , hs. cả lớp làm vào VBT 
 	+ yc hs nêu cách làm của mình .
 	- Nhận xét bài làm trên bảng . gv chốt kq đúng 
Bài 2: ( Cả lớp làm câu a,b. HS K-G làm cả BT 2)
- yc hs tự làm bài , (gv giúp đỡ hs yếu )
 	- H/s đổi chéo bài để kiểm tra bài của nhau .
Bài 3 : ( HS K- G làm. GV kiểm tra)
Bài 4 : ( HS K- G làm. GV kiểm tra)
3/ Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét chung tiết học 
 - Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bi àsau.
 Luyện từ và câu
luyện tập về từ ghép và từ láy 
I-Mục đích yêu cầu : 
 	- Qua luyện tập hs bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) BT1;BT2 .
	- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. 
 	- Có hứng thú học môn LTVC.
II-Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ 
III-Các hoạt động dạy học :
 1/Bài cũ :Thế nào là từ ghép ?cho VD ; Thế nào là từ láy ? Cho VD?
 2/Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1 : Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1:
 	- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi (sgk) (hs :..từ bánh trái có nghĩa tổng hợp, từ bánh rán có nghĩa phân loại 
Bài 2: - gv treo bảng phụ , yc 2 hs đọc thành tiếng yc và nội dung , cả lớp đọc thầm .
 	- 1 hs lên bảng làm bài , hs khác làm vào VBT , nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt lời giải đúng 
 	+ Tại sao em xếp từ tàu hỏa vào từ ghép phân loại ?(...tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt , phân biệt với tầu thủy , máy bay )
 	+Tại sao núi non là từ ghép tổng hợp ?(...vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất 
KL: Củng cố kĩ năng xác định từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại 
Bài 3 : 1 hs đọc TT y/c của bài ,cả lớp đọc thầm .
 	- 1 hs lên bảng làm bài , hs khác làm vào vở bài tập , nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt lời giải đúng .
 	+Muốn xác định được các từ láy vào đúng ô cần xác định được những bộ phận nào ? (HS K,G : ...xđ các bộ phận được lặp lại âm đầu , vần , cả âm đầu và vần )
3/ Củng cố – dặn dò :
 	-Từ láy có những loại nào ?cho VD ? ;Từ ghép có nhưng loại nào ?cho VD ?
 	- Nhận xét chung tiết học . 
 	- Y/c hs về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau 
 Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện 
I-Mục đích yêu cầu: 
 	- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . 
 	- Có hứng thú học môn TLV 
II-Đồ dùng dạy học: 
 	- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
 III-Các hoạt động dạy học .
1- Bài cũ: Thế nào là cốt truyện ?cột truyện thường có ngững phần nào ?
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: hướng dẫn tìm hiểu đề bài 
 	+2 hs đọc đề bài 
 	+Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?(hs K,G: ...cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện , điễn biến , kết thúc câu chuyện ).
*HĐ2:Lựa chọn chủ đề 
 	- HS tự do phất biểu chủ đề mình lựa chọn .1 hs đọc gợi ý 
 	+G/v hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào một bên bảng 
 	- Người mẹ ố như thế nào ?
 	- Người con chăm sóc người mẹ như thế nào ?
 	- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ?
 	- Người con đã quyết tâm như thế nào ?
 	- Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
 	+ 1hs đọc thành tiếng gợi ý 2 
 	- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ?
 	- Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
 	- Cậu bé đã làm gì ?
*HĐ3:Kể chuyện 
 	- H/s kể chuyện trong nhóm , theo tình huống mình lựa chọn .
 	- H/s kể trước lớp ; 1 hs kể tình huống 1 ; 1 hs kể tình huống 2.
 	- Nhận xét , đánh giá lời kể của bạn , tìm ra bạn kể chuyện hay nhất .
3 / Củng cố dặn dò :
 	- Nhận xét tiết học.
 	- Dăn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
 Kĩ thuật
Khâu thường ( tiết 1) 
I-Mục tiêu:
 - Hs biết cách cầm kim , cầm vải , lên kim ,xuống kim khi khâu.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể cha cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
	+ Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm.
 - Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
II-Đồ dùng dạy học 
 - G/V: Mẫu khâu thường bằng len trên bìa 
 Bộ đồ dùng thực hành kỹ thuật.
 - Hs : Hai mảnh vải hoa, chỉ khâu, thước, phấn.
III-Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu 
 - Gv cho hs qs mặt phải ,mặt trái của đường khâu thường , kết hợp với qs (hình 3a, 3b)sgk và trả lời câu hỏi : nêu nhận xét về đường khâu mũi thường (hs TB :đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau , mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau )
 +Thễ nào là khâu thường ?(hs K,G )
KL:2 hs đọc ghi nhớ trong sgk 
*HĐ2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
1- Gv hướng dẫn hs thực hiện một số thao tác khâu , thêu cơ bản 
 - Hs quan sát H1 sgk yc hs nêu cách cầm vải và cầm kim ?
 - Gv hướng dẫn theo sgk 
 + Yêu cầu học sinh quan sát H 2a, 2b sgk yc 1 hs K nêu cách lên kim , xuống kim khi khâu 
 +1 hs K,G lên bảng thực hiện các thao tác gv vừa hướng dẫn , cả lớp theo dõi , nhận xét 
KL:(sgk)
2-GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
 - GV treo tranh qui trình , gc hs qs để nêu các bước khâu thường , cách vạch dấu đường khâu thường 
 -YC hs đọc thầm nội dung phần b)mục 2 kết hợp qs hình 5a, 5b, 5c sgk và tranh qui trình trả lời câu hỏi :Cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu ?
 +Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì ?(...kết thúc đường khâu )
yc hs tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li 
3, Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét chung tiết học 
 - Dặn h/s về nhà thực hành khâu ghép thường
Kĩ thuật
Khâu thường ( Tiết1)
I-Mục tiêu:
 	- Hs biết cách cầm kim , cầm vải , lên kim ,xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường 
 	- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
 	- Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
II-Đồ dùng dạy học 
 	- G/V: Mẫu khâu thường bằng len trên bìa 
 - Bộ đồ dùng thực hành kỹ thuật.
 	- Hs : Hai mảnh vải hoa, chỉ khâu, thước, phấn.
III-Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu 
 	- Gv cho hs qs mặt phải ,mặt trái của đường khâu thường , kết hợp vớiqs hình 3a) 3b)sgk và trả lời câu hỏi : nêu nhận xét về đường khâu mũi thường (hs TB :đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau , mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau )
 	+Thễ nào là khâu thường ?(hs K,G )
KL:2 hs đọc ghi nhớtrong sgk 
*HĐ2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
1- gv hướng dẫn hs thực hiện một số thao tác khâu , thêu cơ bản 
 	- Hs quan sát H1 sgk yc hs nêu cách cầm vải và cầm kim ?
 	- Gv hướng dẫn theo sgk 
 	+ Yêu cầu học sinh quan sát H 2a, 2b sgk yc 1 hs K nêu cách lên kim , xuống kim khi khâu 
 	+1 hs K,G lên bảng thực hiện các thao tác gv vừa hướng dẫn , cả lớp theo dõi , nhận xét 
KL:(sgk)
2-GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
 	- GV treo tranh qui trình , gc hs qs để nêu các bước khâu thường , cách vạch dấu đường khâu thường 
 	-YC hs đọc thầm nội dung phần b)mục 2 kết hợp qs hình 5a, 5b, 5c sgk và tranh qui trình trả lời câu hỏi :Cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu ?
 	+Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì ?(...kết thúc đường khâu )
- YC hs tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li 
3, Củng cố- dặn dò
 	- Nhận xét chung tiết học 
 	- Dặn h/s về nhà thực hành khâu ghép thường .
 Kĩ thuật
khâu thường ( tiết 2) 
I-Mục đích yêu cầu:
 - (Như tiết 1)
II-Đồ dùng dạy học 
 - G/V và hs : vải trắng hoặc màu kích thước 20cm x30 cm ; chì khác màu vải , thước , phấn vạch 
III-Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra đồ dùng của h/s
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ3: hs thực hành khâu thường 
yc 1 hs nhắc lại kĩ thuật khâu thường (phần ghi nhớ )
1 hs lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra lại thao tác cầm 
vải cầm kim ,....
cả lớp nhận xét thao tác của bạn , gv sử dung tranh qui trình để nhắc lại kĩ thuật 
khâu mũi thường theo các bước đã học .
 - G/v hd thêm cách kết thúc đường khâu 
 +HS thực hành khâu mũi thường trên vải , gv giúp đỡ hs yếu .
*HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của hs 
. - G/V yc hs trưng bày sản phẩm thực hành 
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : 
 +Đường vạch đấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải .
 +Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau , không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu 
 +Hoàn thành đúng thời gian qui định 
HS tự đánh giá sản phẩm 
- GV nhận xét kq học tập của hs .
3/ Củng cố – dặn dò . Nhận xét chung tiết học 
Dặn h/s về nhà luyện khâu mũi khâu thường . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4- LAN 2009.doc