I.MỤC TIÊU:
- K̉ được ích lợi của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ những loài vất có ích .
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà , ở trường và ở nơi công cộng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3 )
Kiểm tra 2 học sinh:
? Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn, em sẽ làm gì?
-Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của ai?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp
TUẦN 30 Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010 Đạo đức : BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH (t1) I.MỤC TIÊU: - Kể được ích lợi của một số loài vật quen thuợc đối với cuộc sống con người. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ những loài vất có ích . - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà , ở trường và ở nơi cơng cợng . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (3 ‘) Kiểm tra 2 học sinh: ? Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn, em sẽ làm gì? -Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của ai? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp *Hoạt động 1: Trò chơi đố vui, đoán xem con gì? (9 ‘) -GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng và nhanh sẽ thắng cuộc. -Đưa tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài vật như: Trâu, bò, cá, heo, ong, voi, ngựa, lợn, gà, cừu, mèo,.Đó là những con gì?Nó có ích gì cho con người? Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống của con người. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (11 ‘) -GV chia nhóm, nêu câu hỏi: ? Em biết những con vật có ích gì? ? Hãy kể những ích lợi của chúng? ? Cần làm gì để bảo vệ chúng? -Đại diện nhóm lên đọc. HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Cần phải vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường. Giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành. -Cuộc sống con người, không thể thiếu các loài vật có ích, loài vật không chỉ có lợi ích cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta biết thêm nhiều điều kì lạ. *Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai. (9 ‘) -GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm, Y/c các nhóm quan sát và phân biệt các việc làm đúng sai. Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh 1,3,4 biết bảo vệ chăm sóc các loài vật. -Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: Bắn súng cao su vào động vật có ích. GV kết luận chung toàn bài. - Nghe -Ba tở - Các tổ trả lời. -Nhóm 6 Nghe -HS thảo luận nhóm. -Nghe - Nhom 6 -Tranh 1: Tính đang chăn trâu. -Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. -Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn. -Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn. 3.Củng cố-Dặn dò: (3 ‘) -Nhận xét tiết học. -HS về nhà thực hiện những điều đã học. Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I.MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý : biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện -Hiểu nghĩa các từ :hồng hào, lời non nớt, trìu mến,mừng rỡ,.. -Hiểu nợi dung chuyện.Bác Hờ rất yêu thiếu nhi , thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hờ - Trả lời được câu hỏi 1,3, 4,5. HS khá giỏi TL câu 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5 phút) -Goị 3 HS đọc bài Cậu bé và cây si già và trả lời câu hỏi: ? Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si? ? Cây đã làm điều gì để cậu bé hiểu nổi đau của nó? ? Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp Tiết 1 *Hoạt động 1: Luyện đọc : (30’) a. GV đọc mẫu toàn bài. Nêu giọng đọc b.Đọc từng câu. -YC nối tiếp đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi -Y/c HS tìm và đọc các từ khó trong bài. quây quanh, trìu mến,nắng nhạt, c.Đọc từng đoạn trước lớp. -Xác định đoạn - GV hướng dẫn HS đọc đúng. :(Nhấn mạnh ở ) - YC nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. c.Đọc từng đoạn trong nhóm. - YC đọc to trong nhóm d. Đọc cả bài. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -HS -HS CN- ĐT HS: Đoạn 1:Một hôm.nơi tắm rửa. Đoạn 2:Khi trở lạiĐồng ý ạ! Đoạn 3:Phần còn lại. - 6 HS -HS nhóm 3 - 2 nhóm -HS . Cả lớp Tiết 2 *Hoạt động 1:Tìm hiểu bài: (15 ‘) ? Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? ? Bác Hồ hỏi các HS những gì?( dành cho hs khá giỏi ) ? Các cháu đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? - GV NX – kêt hợp giải từ như sgk ? Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? ? Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? - Nợi dung bài muớn nói điều gì ? *Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. (15 ‘) -GV đọc mẫu lần 2. -Hướng dẫn đọc lại truyện theo các vai. (người dẫn truyện, Bác Hồ, Tộ) -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm, rửa,.. -Các cháu chơi có vui không? -Các cháu ăn có no không?.. -Các cháu đề nghị Bác chia kẹo -Vì bạn Tộ tự thấy hôm -Bác khen Tộ ngoan, vì Tộ biết nhận lỗi. - HS - Nghe -2 – 3 nhóm phân vai thi đọc lại truyện. 3.Củng cố - Dặn dò: (3 ‘) ? Câu chuyện này cho em biết điều gì? -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. . Toán : KI LÔ MET I.MỤC TIÊU: -Biết ki lơ mét lafmootj đơn vị đo đợ dài , biết đọc viết kí hiệu đơn vị km - Biết được mói quan hệ giữa km với đơn vị mét - Biết tính đợ dài đường gấp khúc với các sớ đo theo đơn vị km - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đờ ( làm BT 1,2,3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bản dồ Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: (3 ‘) -Gọi 2 HS kiểm tra điền số: 1m = dm ; 10 dm = m ; 1dm = cm ; 1m = cm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài *Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km). (10 ‘). -GV giới thiệu: các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã dùng một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet. ? Đoạn đường đi từ nhà đến trường km? ? Từ nhà xuớng chợ km? - YC xem tranh SGK. GV nêu chiều dài đoạn đường -Kilômet kí hiệu là km. -1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. -Viết lên bảng: 1km = 1000m -Gọi đọc phần bài học trong SGK. Hoạt động 2: Thực hành:(22’) Bài 1: Sớ? -GVHD: HS vận dụng quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài km, m, dm, cm. 1km = 1000m ; 1000m = 1km YCHS tự làm bài vào vở . Chữa bài NX Bài 2: ( miệng ) ? Quãng đường AB dài bao nhiêu km? ? Quãng đường từ B ®D dài ? km? ? Quãng đường từ C® A dài ? km? Bài 3: -GV treo lượcđồ như SGK, sau đó chỉ trên lược đồ để giới thiệu quãng đường. - YC làm phiếu học tập -YC lần lượt nêu câu trả lời GVđiền vào bảng. - NX -Nghe. - Nhóm 2 -Đọc , viết bảng con. -3 HS 1km = 1000m ; 1000m = 1km 1m = 10dm ; 10dm = 1m 1m = 100cm ; 10cm = 1dm - Cả lớp - 2 HS -HS nhìn hình vẽ và quan sát®đọc: -Quãng đường AB dài 23km. -Quãng đường BD dài42+48=90(km) -Quãng đường CA dài42+23=65(km) -Quan sát lược đồ. - CN -HS Quãng đường Dài Hà Nội – Cao Bằng 285km Hà Nội – Lạng Sơn 109km Hà Nội – Hải Phòng 102km Hà Nội – Vinh 308km Vinh – Huế 368km TP.HCM – Cần Thơ 174km TP.HCM – Cà mau 354km 4.Củng cố – Dặn dò: (2 ‘) -Nhắc lại: Đơn vị km để đo độ dài quãng đường 1km = 100m. -GV nhận xét tiết dạy. -HS về nhà xem lại bài, tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Nam Định, Thái Bình, . . Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010 Chính ta( Nghe viết ) :AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I.MỤC TIÊU: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn xuơi . -Làm bài tập 2 a/b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’) -Gọi 2 HS lên bảng viết bài các từ sau: bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao, 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bangr lớp .(1 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (22 ‘) a)-GV đọc đoạn chính tả.Mợt buởi sáng .... hờng hào -GV: Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các em nhỏ ở trại nhi đồng. -YC viết tên riêng – Từ khó : Bác Hồ, Bác. ùa tới, quây quanh, hồng hào,.. -NX - GV HD trình bày đoạn văn b.GV đọc HS viết vào vở. c)Soát lỗi. d)Chấm , chữa bài.NX *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8 ‘) Bài 2: -Đọc yc bài -YC bảng con phần a - NX - Phần b làm vở - Lên chữa bài - NX -Cả lớp theo dõi. 2 HS đọc lại bài. -Nghe. -HS bảng con: - Cả lớp . -Đổi chéo vở soát lỗi. -8 bài - 1 HS : chọn từ trong ngoặc điền vào chỡ trớng -HS a) Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở. b) Ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, chết. - 2 HS 3.Củng cố- Dặn dò: (1 ‘) -Nhận xét tiết học. -Y/c HS còn mắc lỗi về nhà viết lại. . Toán : MI LI MÉT I.MỤC TIÊU - Biết mi li mét là mợt đơn vị đo đợ dài , biết đọc viết ký hiệu đơn vị mi li mét . - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi li mét với các đơn vị đo đọ dài xăng ti mét - Biết ước lượng đợ dài theo đơn vị cm ,mm trong mợt sớ trương hợp đơn giản ( làm bài 1,2,4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài cũ: (3 ‘) -Gọi 1 HS lên bảng làm bài bài tập điền dấu >,<,=. 267 km 267 km 324 km 322 km 278 km 278 km. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bangr lớp. *Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm: (12 ‘) - Y/c HS kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. -Y/c HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 ® ... iểm - 1 HS. -HS : -yêu, thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm sóc, chăm chút, -Kính yêu, kính tronïg, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, - HS theo bàn -HS nối tiếp nhau đặt câu đã đặt: -1 HS - CN + Tranh 1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. + Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài của Bác. + Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác Hồ. 4.Củng cố – Dặn dò: (1’) -GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những từ vừa học hôm nay. . . Toán : VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I.MỤC TIÊU: - Biết viết sớ có ba chữ sớ thành tởng của sớ trăm , sớ chục , sớ đơn vị và ngược lại (làm bài 1,2,3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1 và 3.phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2.Bài cũ: (3 ‘) -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập điền số, cả lớp làm bài vào vở nháp. a) 220, 221, , , , , , , , 229. b)551, 552, , , , , ,,559 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, *Hoạt động 1: Giới thiệu viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: (12 p’). -GV Viết số 375 hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -Ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5 -Vậy số 375 -chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -Y/c HS phân tích các số 529, 736, 412. -Y/c HS viết số 705 thành tổng. *Hoạt động 2: Thực hành: (18’) Bài 1: Nêu YC bài -Gợi ý cách làm – phát phiếu - Làm bảng nhóm - NX Bài 2: YC viết số thành tổng (theo mẫu.) 271, 978, - Trên bảng con - NX Bài 3: -Nêu YC bài -Viết 975 và Y/c HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục , đơn vị. -Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 +5 -Tở chức chơi trò chơi tiếp sức - NX -số 375 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5đơn vị. - 3 HS 529 = 500 + 20 + 9 736 = 700 + 30 + 6 412 = 400 + 10 + 2 -Tương tự HS viết số 820 và 705. - HS làm cá nhân - 3 HS - HS - 1 HS - 6 HS 3.Củng cố – Dặn dò: (1’) -GV nhận xét tiết học. -Về ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Tự nhiên và xã hội : NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I.MỤC TIÊU: -Nêu được tên mợt sớ cây cối và các con vật sớng trên cạn và dưới nước . - Nêu được mợt sớđiểm khác nhau giữa cây cới (thường đứng yên tại chỡ có lá , hoa, thân .rễ)và con vật di chuyển được có đầu ,mình ,chân và mợt sớ loài có cánh . -Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ trong bài SGK tr. 62, 63. Tranh ảnh các lọai cây cối và con vật. -Giấy khổ to, băng dính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5 ‘) -Kể tên một số loaì vật sống dưới nước mà em biết và nêu lợi ích của các con vật đó? -Kể tên một số loài vật sống ở nước mặn và một số loài vật sống ở nước ngọt? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, *Hoạt động 1:Làm việc SGK. (8 ‘) Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS q/s tranh và trả lời câu hỏi: 1.Tên gọi: 2.Nơi sống: 3.Ích lợi: Bước 2:Làm việc cả lớp. -Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả. Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. Bước 3: Hoạt động cả lớp: -Quan sát các hình minh hoạ và cho biết: cây sống trên cạn rễ nằm ở đâu? ? Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu? *Hoạt động 2: Nhận biết các con vật. (10 ‘) Bước 1: Hoạt động nhóm đôi. -Y/c HS quan sát các tranh vẽ thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: Tên gọi; Nơi sống; Lợi ích. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi đại diện lên trình bày: Kết luận: Cũng như cây cối các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. -HS thảo luận nhóm 6. -3 nhóm -nhận xét, bổ sung. -Nằm trong đất hút chất bổ dưỡng trong đất. -Ngâm trong nước hút chất bổ dưỡng trong đất. - HS -3 HS. -HS Nghe và ghi nhớ. *Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật. (9 ‘). -Y/c HS thảo luận cặp đôi. -Kể tên các việc không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. -Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. - Nêu trước lớp - NX -HS -Cá nhân. 3.Củng cố – Dặn dò: (2 ‘) -Y/c HS nhắc lại những nơi mà cây cối và loài vật có thể sống? -Y/c HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề. Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010 Chính tả ( Nghe viết ) :CHÁU NHỚ BÁC HỒ I.MỤC TIÊU: -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng các câu thơ lục bát -Làm được BT2 a/b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2a. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : 2. bài cũ: (3 ‘) -GV gọi 3 HS tự viết lên bảng (cả lớp viết bảng con) tiếng bắt đầu bằng ch/ tr. Mỗi em viết 3 từ. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (22’) -GV đọc bài chính tả. -2 HS đọc lại. -GV Y/c HS tìm những từ phải viết hoa trong bài chính tả và những chữ khó viết. - YC bảng con NX - Nêu YC viết bài -GV đọc cho HS viết vào vở. -Chấm, chữa bài. NX *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả(10 ‘): Bài 2: Nêu YC bài - YC làm VBT Gọi lên bảng làm bài, NX B/ cách làm tương tự Bài 3: b/Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu êt / ếch - HD chơi - NX -Theo dõi Ơ Lâu . Bác hờ . hiền ... - Cả lớp -Cả lớp - tổ 2. - 2 HS; Điền vào chỡ trớng ch hay tr? - Cả lớp -2 HS -Làm bài: chăm sóc, một trăm va chạm, trạm y tế. b)ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. HS1 : tết HS2 : Tết này thật là vui (và ngược lại) 4.Củng cố- dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học.-Y/c HS về nhà viết lại những chữ viết sai trong bài chính tả hoặc bài tập. Tập làm văn :NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: -Nghe trả lời được câu hỏi về nợi dung câu chuyện Qua suới ( BT1) - Viết được câu trả lời cho câu hỏi ở d BT1( BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5 ‘) -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương ,sau đó mỗi em trả lời 2 trong 4 câu hỏi về nội dung trong truyện. 2.Bài mới: GV giới thiệ bài, ghi bảng lớp. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (28 ‘) Bài 1: (Miệng) -Y/c HS đọc đề và 4 câu hỏi. -GV kể chuyện “Qua suối” (3 lần). -GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi. - YC thảo luận theo từng câu hỏi ? Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? ? Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? ? Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? ? Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? -Gọi HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK. - NX - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nêu lại câu hỏi d. Bài 2: (Viết) GV nêu YC bài 2 - YC-Viết câu trả lời cho câu hỏi d(BT1) - Theo dõi chung -Kiểm tra, nhận xét, chấm điểm. -2 HS, -HS lắng nghe và xem SGK. - HS đọc thầm - Nhóm 2 -Bác và các chiến sĩ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã, vì có 1 hòn đá bị kênh. -Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người - 3 – 4 cặp -1 HS giỏi -1 HS -1 HS trả lời. -Cả lớp làm bài vào VBT. - 5 bài 3.Củng cố- dặn dò: (3’) -Qua mẫu chuyện về Bác Hồ. Chúng ta rút ra bài học gì cho mình? Toán : PHÉP CỘNG (KHƠNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính cợng ( khơng nhớ)có các sớ trong phạm vi 1000 - Biết cợng nhẩm các sớ tròn trăm (làm BT 1 cợt 1,2,3;bài 2 a; bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như ở bài học tiết 132. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (3 ‘) -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài giấy nháp: Viết các số sau thành tổng: các trăm, chục, đơn vị. a) 234 ; 230 ; 405 ; b) 657 ; 702 ; 910 -GV nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu mục tiêu bài học *Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số không nhớ: (15 ‘). -GV nêu bài toán gắn hình biểu diễn bài toán: +Có 236 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. có tất cả hình vuông? ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? -Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông ... tìm tổng. -Y/c HS quan sát hình và hỏi: ? Tổng 326 và 253 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -GV hướng dẫn đặt tính – tính + 579 - Nêu lại cách đặt tính – tính *Hoạt động 2: Thực hành: (18’) Bài 1: Nêu YC Yêu cầu bảng con. - Làm bài trên bảng lớp - NX- Nêu lại cach tính Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Y/c HS làm bài. - Lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - NX Bài 3: -Yêu cầu nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. - GV ghi lên bảng - NX -Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số .? -HS – Nêu -lấy 326 + 253. - HS-Tổng có 5 trăm, 7 chục và 9 đơn vị. - HS theo dõi - 2 HS - cả lớp -5 HS, - 2 HS -Đặt tính rồi tính: -2 HS 832 257 152 321 984 578 -HS -Là các số tròn trăm. 3.Củng cố – Dặn dò: (1’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà xemlại các bài tập đã làm ở lớp và làm bài VBT. . .
Tài liệu đính kèm: