I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được một số quy tắt ứng xử khi đến nhà ngời khác và ý nghĩa của các quy tắt ứng xử.
- Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đồ dùng để HS chơi đóng vai.
-Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (4 )
-Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi:
-Khi đến nhà người khác, chúng ta cần cư xử như thế nào cho đúng?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp:
Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 03 năm Đạo đức :LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (t1) I/ MỤC TIÊU: - HS biết được một số quy tắt ứng xử khi đến nhà ngời khác và ý nghĩa của các quy tắt ứng xử.. - Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Đồ dùng để HS chơi đóng vai. -Vở bài tập Đạo đức 2. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (4 ‘) -Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi: -Khi đến nhà người khác, chúng ta cần cư xử như thế nào cho đúng? 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1: Đóng vai (12 ‘) -Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống. -GV kết luận về cách cư xử: 1.Em cần hỏi mượn, nếu được chủ nhà cho phép lấy ra chơi phải giữ gìn cẩn thận. 2.Em có thể xi chủ nhà bật ti vi, chứ không nên tự tiện bật tivi xem khi chưa được phép. 3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ, hoặc ra về. *Hoạt động 2: Trò chơi đố vui. (12 ‘) -GV phổ biến luật chơi. -Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu hỏi đố vui. Ví dụ: +Trẻ em có cần lịch sự khi đến nhà người khác không? +Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác? +Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? -GV nhận xét và đánh giá. *Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh , trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. -Các nhóm lên đóng vai. +Nhóm 1:Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ +Nhóm 2:Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ tivi có phim hoạt hình mà em thích xem, khi đó nhà bạn lại không bật tivi. Em sẽ.. +Nhóm 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ -Các nhóm thảo luận , đóng vai, lớp nhận xét. -HS tiến hành chơi từng 2 nhóm đố nhau. 3. Tổng kết – Dặn dò: (4 ‘) -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà nhớ thực hiện những điều như đã học vào cuộc sống hằng ngày và xem trước bài tiếp theo Giúp đỡ người khuyết tật. Tập đọc : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: -NGắt nghỉ hơi đúng các dấu câu vf cụm từ rõ ý . bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài - Hiểu nội dung bài: Tôm Càng và Cá Con đều cĩ tài riêng, Tơm cưú. được bạn qua khỏi nghuy hiểm .tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (TLCH 1,2,3,5) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ: (4 ‘) -Goị 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi 1,2,3 của bài. 2. Bài mới GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 ‘) TIẾT 1 *Hoạt động 1: Luyện đọc : (30’) 1. GV đọc mẫu toàn bài. Nêu giọng đọc 2.Luyện đọc a.Đọc từng câu. -Y/c HS đọc từng câu trong bài. -Y/c HS tìm và đọc các từ khó trong bài. óng ánh, trân trân, lượn,nắc nỏm, ngoắt quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa,.. -GV sửa. b.Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài đoạn? -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - HD ngắt câu :cá con sắp vọt lên / thì tơm càng thấy một con cá to/ mắt đỏngầu / - nhấn mạnh những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn. c.Đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Đọc cả bài. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -HS nối tiếp câu. -HS cn- đt: -Bài tập đọc có 4 đoạn: -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - 4 đoạn -8 HS - HS -CN -HS nhóm 4. - 3 nhĩm -2 HS TIẾT 2 *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (10’) Đọc đoạn 1 – trả lời Câu 1: sgk -Y/c HS đọc từ chú giải cuối bài. ? Cá Con làm quen với nào? ? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Câu 4; dành cho hs khá giỏi ? Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? ? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? *Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. (18 ‘) -GV đọc mẫu lần 2. - Đọc lại truyện theo các vai. - NX -Gọi một số hs yếu đọc -1 hs -Tôm Càng gặp một con vật lạ thân dẹp, hai mắt tròn xoe, - chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. “Chào bạn, Tôi là Cá Con. -ø mái chèo vừa là bánh lái.-Vảy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ -HS nối tiếp nhau kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát người bạn đáng tin cậy. -2 nhóm phân vai thi đọc lại truyện. - 4 hs 3. Củng cố – Dặn dò: (3 ‘) -Chúng ta học được ở Tôm Càng điều gì? -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. Toán :LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ( kim phút chỉ số 3 hoặc 6) - Biết thời điểm ,khoảng thời gian . - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày (làm bt 1,2) II/ ĐỒ DÙNG DYẠY HỌC: - GV: Mô hình xem đồng hồ. - HS: Mô hình xem đồng hồ/HS. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (4 ‘) -Gọi 2 HS kiểm tra: GV quay kim đồng hồ chỉ 1g 15ph và 4g rưỡi: - HS trả lời. 3.Bài mơiù: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 ‘) *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (30 ‘) Bài 1: -Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó. - YC trả lời từng câu hỏi của bài tập. -Hỏi thêm dành cho HS khá giỏi:Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài phần a. - YC thảo luận nhĩm 2 -Gọi một số hs trình bày - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Lên bảng quay kim đồng hồ đến 7giờ rồi gắn mô hình đồng hồ này lên bảng. -Toàn đến trường lúc mấy giờ? - Lên bảng quay kim đồng hồ đến 7giờ 15 phút rồi gắn mô hình đồng hồ này lên bảng. -Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn? ? Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút? -Tiến hành tương tự với phần b. -NX - Theo dõi -4 HS trình bày trươcù lớp: Lúc 8g 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tấc cả cùng ra về. -15 phút. - 1HS - 3hs -Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn? - Hà đến trường lúc 7 giờ. -1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. -1 HS thực hiện - cả lớp theo dõi và nhận xét. -Bạn Hà đến sớm hơn. -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15phút. -Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ. Không nên điền phút, vì 8 phút quá ít mà mỗi ngày chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng. -Đánh răng, rửa mặt, soạn sách vở,. -Điền phút, vì Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền giờ vì một ngày có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 phút thì Nam không còn đủ thời gian để làm các công việc khác. -Điền phút, em làm bài tập kiểm tra 35 phút. Vì 35 phút là 1 tiết, không điền giờ, vì 35 giờ quá lâu hơn cả 1 ngày, không ai làm bài kiểm tra lâu đến thế. 3. Củng cố – Dặn dò: (4 ‘) -GV nhận xét tiết dạy. -HS về nhà tập xem giờ cho thành thạo và ôn lại các bảng nhân, bảng chia đã học. . . Thứ ba ngày 9 tháng 03 năm 2010 Chính tả : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ? I.MỤC TIÊU: - Chép chính xác đoạn truyện vui Vì sao cá không biết nói? - Làm bài tập 2 b/a II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4 ‘) -Gọi 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp các từ sau: day dứt, bực tức, tức tưởi. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (24’). a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết. -GV treo bảng phụ và đọc bài chính tả. ? Câu chuyện kể về ai? ? Việt hỏi anh điều gì? ? Lân trả lời em như thế nào? ? Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? b)Hướng dẫn viết từ khó. -GV đọc các từ cho HS viết: say, sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng, c)Hướng dẫn cách trình bày. ? Câu chuyện có mấy câu? ? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? ? Lời nói của hai anh em được viết sau nhưng dấu câu nào? ? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? d)Chép bài.- YC nhìn bảng chép e)Soát lỗi. g)Chấm , chữa bài. -Thu và chấm tổ 3. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’). Bài 2: (lựa chọn) -Gọi đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét - chữa bài. -Cả lớp theo dõi - cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” -Lân chê Việt ngớ ngẩn - -HS lớp bảng con -Câu chuyện có 5 câu. -Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? -Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? -Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Cả lớp 1 HS -1 HS đọc Đáp án: +Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. +Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. 3.Củng cố- dặn dò: (2 ‘) -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em viết bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập chính tả. Y/c HS còn mắc lỗi về nhà viết lại. Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA I.MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các dạng bài tập x : a = b (với a,b là các số bé và phép tính để tìm xlaf phép nhân trong bảng tính đ ... m giác ABC cạnh? Đó là những cạnh nào? -Cạnh của hình tam giác (của một hình) chính là các đoạn thẳng tạo thành hình. -Quan sát hình và cho biết độ dài của từng đoạn thẳng AB, BC, CA. -Đây chính là độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. ? Hãy tính độ dài các cạnh của hình tam giác ABC? ? Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA? ? Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu? -Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu? 2.Giới thiệu cạnh và chu vi hình chữ nhật: -GV giới thiệu nội dung này tương tự như giới thiệu cạnh và chu vi hình tam giác. *Hoạt động 2: Luyện tập: (14’) Bài 1: ? Bài tập yêu cầu gì? ? Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi của hình tam giác nào? -Yêu cầu HS làm bài theo mẫu. -3 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Chữa bài – NX Bài 2: -Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1. - GV giúp đỡ hs yếu - Chữa _NX -1 hs : ABC. -Đoạn thẳng AB, BC, CA. -Tam giác ABC có 3 cạnh đó là AB, BC, CA. - - AB dài 3cm, BC dài 5cm, CA dài 4cm. -1 số HS trả lời. -1HS thực hiện 3cm + 5cm + 4cm = 12cm -Chu vi của hình tam giác ABC là 12cm. -1 hs -Tính chu vi của hình tam giác, khi biết độ dài các cạnh. - tính tổng độ dài các cạnh của hình. -1 HS đọc đề bài. -Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng 3cm Chu vi hình tam giác ABC là: 3 +3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm 3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘) -Yêu cầu HS nêu tên cạnh của một số hình tam giác, hình tứ giác? Cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác? Tự nhiên xã hội : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I.MỤC TIÊU: HS biết: - Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Phân biệt một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. - Hình thành kĩ năng quan sát, mô tả, nhận xét. - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong bài SGK tr. 54,55. Sưu tầm tranh ảnh một số cây sống dưới nước. - Vật thật: cây sen, súng, béo lục bình, - Giấy khổ to, hồ dán. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (không) 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.(1 phút). *Hoạt động 1:Làm việc SGK. (15 phút) Bước 1: Làm việc theo cặp. -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK. -GV đi đến các nhóm giúp đỡ nếu HS không nhận ra các cây thì GV chỉ dẫn. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi 1 số HS lần lượt chỉ và nói những cây sống dưới nước được giới thiệu trong sách. -GV KẾT LUẬN: Trong số cây này: +Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. +Cây sen, súng có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa lên trên mặt nước. *Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm. (15 phút) Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. -Phiếu hướng dẫn quan sát. Tên cây. Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước hay cây có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ. Hãy chỉ re,ã thân, lá và hoa. Tìm ra đặc điểm giúp cây này sống trôi nổi. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm và phân loại thành 2 nhóm. -GV nhận xét xem từng nhóm đã phân loại đúng hay chưa đúng. -Chỉ và nói tên các cây trong hình. Hình 1: Cây lục bình(bèo Nhật bản hay bèo tây) Hình 2: Các loại cây rong. Hình 3: Cây sen -HS lắng nghe. -Các nhóm đem những cây thật và các tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các cây. -Trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Đại diện nhóm giới thiệu và phân loại cây thành 2 nhóm. -Các nhóm tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm mình. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) -GV tổ chức lớp chơi trò chơi. -GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010 Chính tả : SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi - Làm bài tập 2 a/b r / d / gi ; ưt / ưc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : . 2.Bài cũ: (4 ‘) -GV gọi 3 HS lên bảng (cả lớp viết bảng con) tìm từ theo yêu cầu, 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. -GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả: (22 ‘) a)Ghi nhớ nội dung đoạn bài viết. -GV đọc bài lần 1 đoạn viết. ? Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? ? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b)Hướng dẫn viết từ khó. -GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con : -NX C)Hướng dẫn cách trình bày: ? Đoạn trích có mấy câu? ? Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? d)Viết chính tả. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g)Chấm bài. -Thu chấm 10 bài và nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10 ‘). Bài 2: (lựa chọn) -GV treo bảng phụ ghi rõ nội dung bài tập 2a hoặc 2b -Gọi đọc yêu cầu. dưới lớp làm bài vào Vở bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, - HS lớp đọc lại kết quả® cả lớp nhận xét. -Gọi HS nhận xét và chữa bài, -Theo dõi GV đọc. -Sông Hương. -Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. -Cả lớp : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. -Đoạn trích có 3 câu. -Các từ đầu câu :Mỗi, Những. -Tên riêng: Hương Giang. - Cả lớp - Đổi vở theo bàn -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -4 HS lên bảng làm. a)Giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ 4.Củng cố- Dặn dò: (3 ‘) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắt chính tả và về nhà làm bài 3. . . Tập làm văn :ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước .(bt1) - Viết được nhưng câu trả lời về cảnh biển (đã nĩi ở tiết trước – bt2 ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. - Các tình huống viết vào giấy. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2.Bài cũ: Dành cho bài mới. 3.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (30 ‘). Bài 1: (Miệng) GV yêu cầu HS 1: Đọc tình huống. HS 2: Nói lời đáp lại. -Tình huống a. NX -GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lạitình huống b/c -Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. -NX Bài 2: (Viết) -Xem tranh ? Tranh vẽ cảnh gì? ? Sóng biển như thế nào? ? Trên măt biển có những gì? ? Trên bầu trời có những gì? ? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình? -Gọi HS đọc bài viết của mình. GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. -NX- ghi điểm những bài văn hay. - 2 hs HS 1: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ -Tình huống b. HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ -Tình huống c. HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ - Cả lớp -Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. -Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. -Tự viết trong thời gian 7 – 10phút. -Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. 3.Củng cố- Dặn dò. (3 ‘) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự , có văn hoá.\ -Về nhà viết lại bài văn vào vở. . . Toán :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc :Tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác (làm BT2,3,4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ tam giác, tứ giác như trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (4 ‘) -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài ra giấy nháp: Tính chu vi hình tam giác có độ dài lần lượt các cạnh là: a) 3cm, 4cm, 5cm b) 5cm, 12cm, 9cm -GV nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới : GV giopứiv thiệu bài, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (30 ‘) Bài 2: .-Yêu cầu HS đọc tên các cạnh hình tam giác -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Giúp đỡ hs yếu -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi đọc đề bài sau đó yêu cầu HS tự làm. - Nêu các cạnh hình tứ giác ? - Muốn tính chu vi hình tứ giác .? -2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -NX Bài 4: -Tiến hành tương tự như với bài tập 2.3 - 1 hs Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11(cm) Đáp số: 11cm - 1 HS đọc. 2 hs Chu vi hình tứ giác DEGH là : 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) Đ/s: 18 (cm) a)Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm b)Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm 3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘) -Nhận xét tiết học. Nhắc nhở các em học chưa tốt. -HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: