Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 2

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU: Như tiết 1.

II. CHUẨN BỊ: Như tiết 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ: (4)

Gọi HS trả lời các tình huống:

-Đã quá 9 giờ tối. Nga vẫn còn xem ti vi. Theo em Nga phải làm gì khi mẹ nhắc nhở?.

-Đầu giờ có hai bạn đi học muộn, hai bạn vừa muốn đi ăn kem nhưng sợ cô giáo mắng. Nếu là bạn thì em sẽ làm thế nào?.

- Nhận xét, ghi điểm.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2010
	TUẦN 2
ĐẠO ĐỨC : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIƠ Ø(t2).
I. MỤC TIÊU: Như tiết 1.
II. CHUẨN BỊ: Như tiết 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi HS trả lời các tình huống:
-Đã quá 9 giờ tối. Nga vẫn còn xem ti vi. Theo em Nga phải làm gì khi mẹ nhắc nhở?.
-Đầu giờ có hai bạn đi học muộn, hai bạn vừa muốn đi ăn kem nhưng sợ cô giáo mắng. Nếu là bạn thì em sẽ làm thế nào?.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 1(8’) Thảo luận lớp 
-GV phát bìa màu cho học sinh và nói quy định chọn màu đỏ là tán thành. xanh là không tán thành
 bìa trắng là còn phân vân.
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trên.
-Yêu cầu học sinh giải thích lí do chọn tán thành hay không tán thành.
Kêt luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ của bản thân
Hoạt động 2:(10’) 
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy màu.
-Giao việc cho từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
-GV nhận xét.
Kết luận.
Hoạt động 3 (10’)
Cho học sinh thảo luận theo cặp.
Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian 
biểu của mình đã hợp lí chưa? Đã thực hiện như thế nào?
-Gọi một số học sinh trình bày.
Giao nhiệm vụ cho từng cặp theo dõi nhau về việc thực hiện thời gian biểu trong một tuần.
-GV kết luận: học tập sinh hoạt đúng giờ giúp talà việc làm cần thiết .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
3. Củng cố: (3’)
	-Chúng ta cần học tập và sinh hoạt đúng giờ để làm gì?.
4. Dặn dò: (1’) 
	-Về nhà thực hiện đúng theo thời gian biểu.
	-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp theo dõi.
-HS chọn bìa màu để biểu thị thái độ của mình.
-Một số học sinh giải thích.
- lắng nghe 
-Nhóm 1: Ghi lợi ích học tập đúng giờ.
-Nhóm 2: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ.
-Nhóm 3: Ghi ích lợi của việc sinh hoạt đúng giờ.
-Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
-Thảo luận cặp.
-Trình bày thời gian biểu của mình và việc thực hiện.
 TẬP ĐỌC : PHẦN THƯỞNG (2t)
I. MỤC TIÊU
 -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.
 -hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
II. CHUẨN BỊ
	-Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn những đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Ngày hôm qua đâu rồi?“ và trả lời câu hỏi:
	- Cần làm gì để khỏi lãng phí thời gian?
	-Nhận xét ghi điểm.
2 bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện đọc (30’)
+GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
+ GV rút ra từ giải nghĩa, luyện đọc từ khó 
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.cục tẩy, trao...
Yêu cầu học sinh đọc giải thích nghĩa của từng tư sgkø.
 + Hướng dẫn học sinh đọc lại cho đúng ở một số câu dài
 -Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
-GV nhận xét tuyên dương 
+ Yêu cầu đọc lại toàn bài 
+ Cả lớp đọc toàn bài 
Tiết 2:(33’)
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu đọc thầm trả lời câu hỏi theo nội dung sgk
Câu 1:Hãy kể ...bạn Na?
Câu 2:Theo em ...là gì ?
Câu 3:Nghĩ rằng ...vì sao ?
d. Luyện đọc lại (8’)
GV đọc mẫu và nêu cách đọc diễn cảm toàn bài 
-Gọi một số học sinh thi đọc lại câu chuyện.
-GV nhận xét.
Tuyên dương những học sinh đọc đúng, hay
Nhất
hận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
Cả lớp theo dõi.
Cá nhân 
-HS đọc cá nhân.
-Cá nhân 
HS cá nhân 
Một buổi sáng // vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp tùm tụm bàn tán điều gì /
-Các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
-Nhận xét, bình chọn nhóm cá nhân đọc hay nhất.
- Đt
- Cả lớp 
- Cá nhân 
- Chú ý 
- Cá nhân 
Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
Theo dõi 
5em
Lắng nghe
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
	-Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.nhận biết độ dài đề xi mét trên thước thẳng 
	-Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
 -bài tập cần làm 1,2.3.4
II.CHUẨN BỊ:
	-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 thước thẳng có vạch chia thành từng cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	-Nêu tên những đơn vị đo độ dài mà em đã học?.
	1dm = ? cm ; 10cm = ? Dm
	-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1 : luyện tập thực hành 
Bài 1(9’) Hướng dẫn 
 a)Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
b) Lên vẽ đoạn thẳng ab dài 1dm
Bài 2(5’)
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm?
Cả lớp theo dõi nhận xét.
b) 2 dm =  cm.
Cả lớp theo dõi 
ø làm bài.10 cm = 1dm 
- 1hs
a) 1 HS chỉ trên thước.
b) 2 dm = 20 cm
Bài 3 (8’)
GV ghi đề lên bảng.
Gọi 3 học sinh đồng thời lên bảng làm bài tập.
Bài 4 (5’)
Yêu cầu học sinh nhìn sách làm miệng.
- Gọi hs tb-yếu 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Chú ý liên hệ thực tế để ước lượng độ dài của đồ vật.
4. Củng cố: (3’)
	Nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học.
	1 dm =  ? cm ; 10cm = ?dm.
5. Dặn dò: (1’)
	-Xem lại các bài tập đã làm.
	-Nhận xét tiết 
.
-Cả lớp làm bài vào vở.
- Hs Tb chữa bài 
a) 1 dm = 10cm 3dm = 30cm
 2dm = 20cm 5dm = 50cm
 8dm = 80cm 9dm = 90 cm
HS trao đổi cặp sau đó làm bài.
Cây bút chì dài: 16cm.
Độ dài gang tay của mẹ là: 2dm.
Độ dài mỗi bước chân của Khoa là 30cm
Bé Phương cao 12dm.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI : BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU :Sau bài học học sinh có thể:
-Nói tên xương và khớp xương trong cơ thể.
-Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh vẽ bộ xương và các phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Nhờ đâu mà cơ thể ta cử động được?.
-Em cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
2. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và bộ xương.(15’)
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ bộ xương, chỉ và nói lên một số xương, khớp xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-GV treo tranh bộ xương lên bảng.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào hình vẽ nói tên xương, khớp xương.
-Cho cả lớp thảo luận các câu hỏi.
-Theo em hình dạng và kích thước của xương có giống nhau không?
-Nêu vai trò của lồng ngực, hộp sọ, cột sống của các khớp, xương.
-Gọi 1 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
GV kết luận.
Hoạt động 2: thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương.11’)
-Bước 1: Hoạt động theo cặp.
-Trao đổi theo cặp về các hình và trả lời câu hỏi dưới mỗi mô hình.
- Theo dõi giúp đỡ 
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi.
GV kết luận
Bước 3: trò chơi xếp hình.
-GV tách các bộ phận của xương ra từng phần.
-Mỗi đội cử 5 em.
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh xương đã cắt rồi.
-Ra hiệu lệnh các nhóm thi ghép.
-Đội nào ghép nhanh nhất sẽ thắng cuộc
-Nhóm 2
-Thực hành 
2 HS lên bảng
-Cả lớp quan sát tranh.
-1 HS trình bày.
-1 HS gắn tên xương, khớp xương.
-Thảo luận cả lớp.
-Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
-Hình 1, hình 2.
-HS thảo luận.
-cả lớp theo dõi.
-Các nhóm tham gia trò chơi.
3. Củng cố: (3’)
-Bộ xương người khoảng bao nhiêu chiếc?
4. Dặn dò: (1’)
-Nên thực hiện những điều đã học để xương phát triển tốt 
 Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2010
 CHÍNH TẢ :(tập chép ) PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU
-Chép lại tóm tắt nội dung bài “ Phần thưởng” chính xác.
-làm bài tập 3,4 
II. CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần chép.
-3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập 2, 3 để 2,3 học sinh làm bài tập trên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Đọc cho học sinh viết trên bảng, dưới lớp viết bảng con các từ nhẫn nại, làm lại, cái thang.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh tập chép. (17’)
-GV đọc đoạn viết.
-Gọi đọc lại đoạn viết.
-Đoạn văn gồm mấy câu.
-Cuối câu có dấu gì?
-Những từ nào được viết hoa?
-Yêu cầu cả lớp chép bài vào vở.
-GV theo dõi, uốn nắn.
Chấm bài, nhận xét.
c. Luyện tập. (12’)
Bài tập 2:
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Cho học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
-Cả lớp theo dõi.
-1 HS đọc bài.
-Có hai câu.
-Dấu chấm.
-Đây, Cuối (đầu câu)
Na (tên riêng)
-HS nhìn sách chép bài vào vở.
-HS làm.
- xoa đầu ,ngoài sân 
-1 HS làm bài ở bảng lớp.
3. Củng cố: (2’)
	Gọi 1 số học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chữ cái.
 TOÁN : SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ. HIỆU
I. MỤC TIÊU :biết số bị trừ số trừ hiệu , biết thực hiện phép trừcác số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100
- biết giải bài tốn bằng mồt phẻp trừ 
Bài tập cần làm 1.2.3
II. CHUẨN BỊ
-Sách giáo khoa, vở toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) -Nhắc lại tên hai đơn vị đo độ dài mà em đã học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) 
. Giới thiệu số trừ, số bị trừ, hiệu. (13’)
- Viết bảng : 59 -35 = 24
- Nêu tên thành phần tính trừ 
-Gọi HS nêu lại tên thành phần, kết quả của phép tí ...  Hướng dẫn viết bảng con .(10’)
-GV viết kết hợp nêu các nét của con chữ hoa lên bảng.
-Yêu cầu bảng con 
-Cho học sinh viết bảng con chữ Aên.
-GV theo dõi uốn nắn.
.Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.(17)
-Yêu cầu học sinh lấy vở tập viết viết bài.
-Chấm bài. Nhận xét.
-Tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng mẫu.
-Cả Lớp Quan Sát Và Nhận Xét.
- Cá Nhân 
-HS Theo Dõi.Nhận Xét 
.	
-HS theo dõi ,quan sát 
-Cả lớp 
-Cả lớp 
3. Củng cố: 2’
-Chữ Ă, Â gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
4. Dặn dò: 
-Về nhà viết phần bài viết ở nhà?.
-Nhận xét tiết học.
 Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2010
 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU : biết đếm đọc các số trong phạm vi 100
– biết viết số liền trước số liền saucủa một số cho trước , biết làm tính cộng trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100. biết giải bài tốn bằng một phép cộng 
II. CHUẨN BỊ
SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng: thực hiện phép tính.
	60 - 20 – 10 ; 80 – 50 – 20
	38 + 61 = ; 97 – 25 = 
-Gọi 1 học sinh làm bài tập 4 trang 10.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1(8’)
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Viết các số:
a) Từ 40 đến 50.
b) Từ 68 đến 74.
c) Tròn chục và bé hơn 50.
-Cho học sinh đọc lại bài làm.
Bài 2:(5’)
-GV nêu từng câu, yêu cầu học snh trả lời.
Bài 3:(5’)
GV ghi đề lên bảng.
a) 32 + 43 87 – 35
b) 96 – 42 44 + 34
-Đặt tính theo cột dọc.
-Đặt số thẳng hàng, thẳng cột.
-Tính từ phải sang trái.
Gọi 3 HS yếu lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Nêu lại cách tính 
Bài 4:(10’)
GV treo bảng phụ.
-Đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?.
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-Chấm bài – sửa sai.
-Tuyên dương một số em làm bài đúng, trình bày đẹp.
. Củng cố: (1’)
-Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau?.
-Nêu cách đặt tính phép cộng, phép trừ?
4. Dặn dò: (1’)
-Về nhà xem và sửa sai các bài tập đã làm
-Cả lớp làm bài.
-HS đọc.
-HS lần lượt trả lời từng câu.
a) 32
 + 43
 75
 87
- 35
 52
b) 96
 -42
 54
 44
+ 34
 78
-1 HS đọc lại đề toán.
Lớp 2A có 18 bạn tập hát, lớp 2B có 21 bạn tập hát. Cả hai lớp có bao nhiêu bạn tập hát.
Bài giải:
Số học ính của hai lớp đang tập hát:
18 + 21 = 39 (học sinh
 Đáp số: 39 học sinh
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP – DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
-tìm được các từ ngữ cĩ tiếng học , cĩ tiếng tập ( bài 1)
Đặt câu với một từ tìm được bài tập2, biết xếp lại các từ trong câu để tạo câu mới bài 3. biết đặt dấu hỏi vào cuối câu hỏi .bài 4 
II. CHUẨN BỊ
-Bảng quay, bảng nam châm có gắn các từ tạo thành những câu ở bài tập 3 hoặc bút dạ (để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi) để học sinh làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 3 học sinh lên làm bài tập 3/9.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (miệng)
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Trong bài tập 1 tìm được càng nhiều từ càng tốt, các từ tìm được phải có tiếng học cùng nghĩa với học (tập) trong học hành, tập đọc.
-Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Bài 2 (5’)
-GV đọc yêu cầu bài tập.
-Chú ý: chọn 1 từ vừa tìm được để đặt câu.
-Gọi 1 số học sinh lần lượt đặt câu.
-GV sửa sai từng câu nếu có.
Bài 3 (4’)
-Gọi 1 HS đọc đề bài và câu mẫu.
-Cho nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- Khuyến khích hs yếu 
Bài 4 (10’) Đọc nội dung bài 
GV gợi ý.
Đây là câu kể hay câu hỏi.
3. Củng cố: (3’)
-GV khắc sâu kiến thức.
-Có thể thay thế vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.
-Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (? )
4. Dặn dò: (1’)
-Chuẩn bị cho tiết luyện từ và câu ở tuần 3. (xem các bài tập ở 
-1 HS đọc.
- 2 HS thực hiện.
-HS làm miệng.
Nam rất chịu khó học hỏi bạn.
Nam chăm tập thể dục nên thân hình rất nở nang.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Thu là bạn thân nhất của em.
Em là bạn thân nhất của Thu.
Bạn thân nhất của em là Thu.
Bạn thân nhất của Thu là em.
1 Hs
Đó là câu hỏi.
HS thực hiện.
Tên em là gì?
Em học lớp mấy?
Tên trường của em là gì?
 CHÍNH TẢ : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU
-Nghe viết đoạn cuối bài “Làm việc thật là vui“
-biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2 ,biết sắp xếp đúng tên người theo thứ tự bảng chữ cái .
-Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ:4’
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng, dưới lớp viết vào bảng con các từ: xoa đầu, chim sâu.
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn nghe viết(18’)
GV đọc toàn bài một lượt.
- Bài chính tả được trích từ bài tập nào?.
Trong bài viết bé làm những việc gì?.
Bé thấy làm việc như thế nào?.
-Bài chính tả này có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Đọc lại câu 2
c. Hướng dẫn học sinh luyện viết một số tiếng khó.
d. Viết bài vào vở:
-Trong khi đọc GV đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ cho học sinh viết.
-Chấm chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.(11’)
Bảng phụ.
Bài tập 2: Thi tìm các chữ bắt đầu g hay gh.
Mỗi nhóm có 5 học sinh, cử ra hai nhóm lần lượt để đố nhau
- Theo dõi – ghi bảng 
-GV cho cả lớp nhận xét.Tổng kết trò chơi.
- Chốt quy tắc chính tả: g /gh
Bài tập 3: sắp xếp tên 5 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
- Làm việc cá nhân 
Huệ, Lan, An, Bắc, Dũng.
- Theo dõi giúp đỡ 
GV chốt lại lời giải đúng.
Chấm bài
-GV chấm khoảng 5 – 8 bài.
-Nhận xét bài viết.
-2 HS đọc lại đoạn viết.
-Trích ở bài tập đọc “Làm việc thật là vui“.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, 
-Có 3 câu.
-Câu 2.
-đt
- bảng con.
Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
-HS viết bài vào vở.
-HS tự chữa bài bằng bút chì. 
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện – đọc trước lớp 
HS dựa vào thứ tự bảng chữ cái rồi xếp tên các bạn.
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
-HS nhận xét.
3. Củng cố: 2’
-Cho học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái.
-Nhắc lại ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh.
4. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc lòng bảng
-Nhận xét tuyên dương.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2010
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:biết viết số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . biết số hanhk tổng . số bị trừ số trừ , biết làm tính cộng trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100, biết giải bài tốn bằng một phép trừ .
II. CHUẨN BỊ
-Vở toán, SGK.
-Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm bài tập.
	1 dm =  cm ; 30 cm = dm
 8 dm =  cm ; 90 cm = ... dm
Nhận xét, ghi điểm.
2. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài:
Bài 2: (8’)
-Tính tổng thực hiện phép tính gì?
-Tính hiệu ta thực hiện phép tính gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài.
- Lên bảng chữa bài 
Bài 3: (7’)
GV ghi lên bảng
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
-Hãy nêu tên thành phần và kết quả của từng phép tính.
Bài 4:(8’)
-Gọi 1 HS đọc đề.
-GV tóm tắt, gọi 1 HS giải, duới lớp làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ hs yếu 
Nhận xét 
Bài 5: (6’)
Yêu cầu học sinh nêu miệng.
Cả lớp đọc thuộc bài làm.
Nx 
-Phép cộng.
-Phép trừ.
-HS thực hiện các phép tính vào vở.
- 4 hs trung bình 
-HS tự làm bài, chữa bài.
 40
+ 38
 78
 65
- 11
 54
 94
 - 42
 52
 32
+ 32
 64
 56
 - 16
 40
-2 HS nêu.
-HS đọc đề toán.
 Bài giải:
Số quả cam chị hái được là:
 85 – 44 = 41 (quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam.
Cả lớp làm bài.
3. Củng cố:2’
- Nêu lại cách đặt tính cộng, trừ cột dọc .
4. Dặn dị
TẬP LÀM VĂN : CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU
-dựa vào gợi ý tranh vẽ thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình bài 1,2 . viết được một bản tự thuật ngắn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:4’
Gọi 2 học sinh đọc bài viết “Viết lại nội dung mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Giảng bài mới
a. ï Giới thiệu bài:
Bài 1: Nói lời của em.( 8’)
-Để chào bố mẹ đi học, em phải lễ phép và vui vẻ nói như thế nào?
-Đến trường gặp cô em lễ phép và nói như thế nào?
-Đến trường gặp bạn em vui vẻ hồ hởi nói ra sao?
Bài tập 2(6’)
-Xem tranh đoán bạn.
-GV nêu yêu cầu của bài.
-HS quan sát các bạn ở trong tranh. (SGK).
-GV chốt ý:
Bài 3 (13’)
GV đọc yêu cầu của bài 3. Hướng dẫn ghi 
Dựa vào bản tự thuật để ghi đầy đủ các yêu cầu vào vở.
-GV theo dõi.Giúp đỡ hs yếu 
-Gọi 1 số học sinh đọc bản tự thuật của mình.
-HS theo dõi yêu cầu của bài.
-Con chào bố, mẹ con đi học ạ.
-Em chào cô ạ!
-Chào cậu!
-Chào bạn
-Chào Nam ...
-HS lắng nghe.
-HS nhận xét, sau đó phát biểu theo ý của mình.
- 1HS đọc 
-Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây.
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Học sinh lớp:
Trường:
-Nhiều học sinh đọc bài tự thuật của mình.
3. Củng cố:2’
 Nhận xét tiết học. Nêu ưu – nhược.
4. Dặn dò:
-Chú ý thực hành những điều mình đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc