Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 12

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 12

I.Mục tiêu::

- -Nêu được một vài biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập , lao động và sinh hoạt cuộc sống hằng ngày

- Biết sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bằng những việc làm phủ hợp với khả năng

- Chuẩn bị:

-GV: VBT, bài hát, tranh,

-HS; VBT,

 

doc 14 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 
 Đạo đức ;QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1)
I.Mục tiêu::
- -Nêu được một vài biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập , lao động và sinh hoạt cuộc sống hằng ngày 
- Biết sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bằng những việc làm phủ hợp với khả năng 
- Chuẩn bị:
-GV: VBT, bài hát, tranh, 
-HS; VBT, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1,Kiểm tra bài cũ 3’
-Nhận xét– đánh giá.
2,Dạy bài mới
HĐ1:Kể ,phân tích chuyện 30’
-Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”
-Phát phiếu nêu yêu cầu thảo luận.
+Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã?
-Em có đồng tình về việc làm của các bạn không vì sao?
KL: Khi bạn ngã cần hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
-Cho biết hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn, tại sao?
kL:Luôn vui vẻ chan hoà với bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn 
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
Mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
KL:Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiếtơi1
3,Củng cố ,dặn dò1’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 – 3 trả lời câu hỏi?
-Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-Lớp nghe.
-Nhận phiếu thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét – bổ sung.
-Nêu.
-Nghe.
-Thảo luận cặp đôi và tự nêu hành vi của từng tranh.
-Đại diện HS lên trình bày.
T1: Cho bạn mượn đồ dùng.
T2: Giảng bài cho bạn.
T3: Chép bài cho bạn khi kiểm tra là sai 
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
-2 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Đánh dấu + vào trước lí do quan tâm giúp đỡ bạn.
-Làm vào vở bài tập.
 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA(2t)
I.Mục tiêu:- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm
.Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm sâu nặng của mẹ và con.trả lời được các câu hỏi trong sgk 
II.Chuẩn bị.
-GV: SGK,Tranh minh hoạ, Bảng phụ
-HS: SGK, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1,Kiểm tra bài cũ 5’
Gọi Hsđọc bài Cây xaòi của ông em
-Nhận xét - đánh giá.
2,Dạy bài mới
HĐ1:Luyện đọc( 30’)
-Đọc mẫu bài.
-HD cách đọc.
-Theo dõi và ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ HD HS đọc những câu văn dài.
-YC-Luyện đọc cá nhân.
-Em hiểu thế nào là mỏi mắt trông chờ?
-Em hiểu thế nào là nhô ra?
-Luyện đọc trong nhóm.
-Nhận xét cách đọc.
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
-Đọc đoạn 1 –2:
-Vì sao cậu bé trở về nhà?
-Trở về không thấy mẹ cậu bé làm gì?
-Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
-Quả đó có gì lạ?
-Những nét nào ở cây gợi nên hình ảnh của mẹ?
-Theo em gặp lại mẹ cậu bé nói gì?
-Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
HĐ2:Luyện đọc lại(13’)
-Nhắc HS về cách đọc.
-Bình chọn – tuyên dương
-Chuyện nói lên điều gì?
3,Củng cố ,dặn dò 3’
Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2 –3 SGK.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.trước lớp
-Nêu ý nghĩa từ SGK.
-Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
+Đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc 
+Xoà cành: Xoè rộng cành để bao bọc.
-Đọc trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Nhận xét cách đọc.
-Đọc thầm bài.
-HS đọc.
-Đi la cà khắp nơi bị đói, rét.
-Gọi mẹ ôm lấy cây mà khóc.
-Lớn nhanh da căng, mịn
-Thảo luận cặp đôi.
-2 HS trả lời.
-Vâng lời cha mẹ không bỏ đi lang thang.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc.
-3 HS thi đọc cả bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
-Thực hiện các hành vi theo nội dung bài học.
 Toán ;TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu:-Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b(với a,b là các số không quá hai chữ số ,bằng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính 
Vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của 2 đoạn thẳng.
II.Chuẩn bị:
-GV:SGK, bảng phụ,
-HS:SGK,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1,Kiểm tra bài cũ 4’
Nhận xét – đánh giá
 2,Dạy bài mới
HĐ1:Hướng dẫn tìm số bị trừ 14’
-Có 10 ô vuông, lấy 4 ô còn lại bao nhiêu ta làm thế nào?
-Nêu số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính 10 – 4 = 6.
-Yêu cầu HS tìm – 4 = 6
-Vậy muốn tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ta làm thế nào?
+Gọi số bị trừ là x ta có x – 4 = 6
-Muốn tìm x ta làm thế nào?
-Yêu cầu làm bảng con theo dõi chung HDHS cách trình bày.:
HĐ2:Thực hành (17’)
Bài 1. Ghi bảng x – 4 = 8
-Nêu tên gọi thành phần trong phép trừ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
-Phát phiếu – HDHS làm.
-Chấm PHT – nhận xét.
Bài 3: Chia nhóm và nêu yêu cầu.
– HDHS làm.
-Chấm PHT – nhận xét.
Bài 4: hướng dẫn về nhà làm 
3,Củng cố ,dặn dò 1’
 Nhắc lại cách tìm số bị trừ chưa biết.
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
-Làm bảng con.
38 + 13 49 + 22 62 – 37
-Nêu cách thực hiện đặt tính và tính.
-Nhắc lại tên bài học.
-Lấy 10 – 4 = 6
Còn 6 ô vuông.
-2 HS nêu.
-Nêu: 10.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-8 – 10 HS nhắc lại.
-Thực hiện vào bảng con.
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu.
-Nêu.
-Tìm và điền số.
-Nhắc HS cách làm.
-Làm bài vào phiếu.
-Thực hiện.
-1HS lên bảng.
-
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 
 Chính tả;(nghe viết )SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu.
Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu. 
Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, x / s; ươn / ương.
II.Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, Chép sẵn bài chép
HS: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1,Kiểm tra bài cũ 5’
Viết bảng:Con gà, thác nghềnh, ghi nhớ.
-Nhận xét chung.
Dạy bài mới:Giới thiệu 1’
HĐ1:Hướng dẫn tập chép (18’)
-Đọc đoạn viết.
-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?
-Trên cây quả xuất hiện như thế nào?
-Bài chính tả có mấy câu?
-Những câu văn nào có dấu phẩy ? hãy đọc?
-Đọc từ khó.
-Đọc lần 2.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-Đọc bài cho HS viết
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập(10’)
Bài 2:Khi nào viết ng? Khi nào viết ngh?
-Viết bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 3:
-HDHS làm.
-Nhận xét.
HĐ3:Chấm bài 5’
Thu bài chấm ,nhận xét
3,Củng cố ,dặn dò 1’
-Nhận xét tiết học.
-cả lớp 
-Nghe
-2 HS đọc lại.
-Trổ ra li ti nở trắng như mây.
-Lớn nhanh, da căng mịn, xanh ong óng, rồi chính.
-4 câu.
-Câu 1, 2,4.
-3 HS đọc.
-Phân tích viết bảng con:
đài hoa, trổ hoa, nở trắng, xuất hiện, 
-Nghe.
- Cả lớp 
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Viết ngh khi có : i , e, ê 
-Còn lại các nguyên âm khác thì viết ng.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài vào vở.
-Nêu miệng bài.
-Hoàn thành bài tập vào vở.
 Toán ;13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13-5
I.Mục tiêu:
-Biết lập bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
-Biết giải toán cố một phép trừ dạng 13-5 ..
II.Chuẩn bị:
-GV: SGK,1 chục que tính và 3 que tính rời
-HS: : SGK,1 chục que tính và 3 que tính rời
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1,Kiểm tra bài cũ 4 ‘
Kiểm tra bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.
Bài mới Giới thiệu 1’
HĐ1:Hướng dẫn lập bảng trừ (13’)
-Yêu cầu thực hiện trên que tính: 13 – 5
-Yêu cầu dựa vào que tính và thực hiện bảng trừ.
-Đặt tính và tính vào bảng con
HĐ1:Thực hành(18’)
Bài 1 a:Bài tập yêu cầu gì?
-HDHS TL cặp.
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 1b.
13 – 3 – 5 = 5 
13 – 8 = 5
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2. Yêu cầu thực hiện trên bảng con.
-Nhận xét. 
Bài 3.Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét. 
Bài 4:Bài tập cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Giải vào vở. 
3,Củng cố dặn dò1’
-Chia nhóm và nêu yêu cầu
-2 HS lên bảng làm bài.
-Thực hiện theo thao tác của GV.
Nêu: 13 – 5 = 8
- Cả lớp .
-Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số theo nhóm - cá nhân.
-Vài HS đọc thuộc.
-Tính nhẩm.
-Hoạt động theo cặp.
-Đại diện cặp trình bày.
-Nhận xét.
-3Nhóm lên điền 3 dãy.
-Nêu nhận xét: lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.
-Làm bảng con.
13 – 3 – 1 = 9 13 – 3 – 4 = 6
 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
-Đặt tính và tính hiệu
-Tự làm vào vở.
-Đổi vơ ûchữa bài.
-Cửa hàng có :13 xe đạp
-Cửa hành còn : xe đạp
 Kể chuyện ;SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu:
-Biết kể đoạn mở đầu của chuyện bằng lời của mình.
-Dựa vào gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
II.Chuẩn bị:
-GV: Nội dung truyện,
-HS:Nội dung truyện,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1,Kiểm tra bài: 5’
Bà cháu.
-Nhận xét – cho điểm.
2,Dạy bài mới
HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện 27’
-Kể bằng lời của em chỉ cần dựa vào nội dung câu chuyện.
-Sau đó thêm lời của mình để câu chuyện hay hơn.
-Kể mẫu.
-Nhận xét.
-Ghi 4 nội dung lên bảng.
-Yêu cầu HS kể.
-Chia nhóm 4 HS.
-Nhận xét.
-Gợi ý để HS hiểu ý nghĩa yêu cầu kể.
-YC
-Theo em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào thì em hãy kể theo lời của mình.
Qua câu chuyện khuyên em điều gì?
3,Củng cố ,dặn dò 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3 HS lên ke.å
-Nhận xét bạn kể.
-1 – 2 HS kể.
-Cùng HS nhận xét.
-Nghe.
-3 HS kể.
2 HS đọc lại.
-4 HS nối tiếp nhau kể.
-Tạo nhóm tập kể trong nhóm.
-Đại diện nhóm thi kể.
-Nhận xét.
-1-2 HS kể trước lớp.
-Các HS lần lượt kể theo bàn.
-Vài HS kể lại.
-Nhận xét – đánh giá.
-Phải biết vân ... 82
-Lấy 53 que tính – 15 que tính.
-Lấy 53 que tính.
-Nêu.53 – 15 = 38
-Cả lớp 
-Nhiều HS nhắc lại.
Tính.
2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Đặt tính rồi tính hiệu
- Trảlời . Nêu cách trừ 
-Làm bài vào vở.
-Tìm SBT, số hạng chưa biết.
-Cả lớp 
-1 HS -Vẽ theo mẫu.
-Vẽ hình vuông.
Luyện từ và câu :TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH – DẤY PHẨY
I.Mục tiêu:- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo thhanhf các từ ,chỉ tình cảm gia đình ,biết dùng một số tờ tìm dượcđể điền váo chỗ trống trong bài 1, 2 -Biết đặt dấu phẩy hợp lí trong câu .
IIChuẩn bị ;
-GV:SGK, Bảng phụ
-HS: SGK,Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1,Kiểm tra bài cu (4’õ)
- Nói câu có lời chia buồn , an ủi .
-Nhận xét – cho điểm
ø,2,Dạy bài mời
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1( 9’)Bài tập yêu cầu gì?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu các nhóm hoạt động.
-Ghép thành từ có hai tiếng nói về tình cảm gia đình
-Nhận xét chung.
Bài 2:(7’)-Em chọn các từ ở bài điền vào bài 2 cho hợp lí?
-Làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét – sửa bài.
Bài 3:(8’)Treo tranh và nêu gợi ý các tranh.
-Mẹ đang làm gì?
-Bạn nhỏ làm gì?
-Thái độ của từng người trong gia đình thế nào?
-Gọi HS nói.
-2 – 3 HS lên bảng nói.
-Nhận xét.
Bài 4:(8’) Nêu câu a.
-Những đồ vật gì đựơc xếp gọn gàng?
-Vậy ta có thể ghi dấu phẩy vào đâu?vì sao?
-Em cần tỏ thái độ như thế nào đối với mọi người trong gia đình?
3,Củng cố dặn dò
-Dặn HS. -Về hoàn thành bài tập ở nhà
- 2 hs 
-Nhận xét – đánh giá.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
.
-Các nhóm thi đua.
-Nhận xét bổ sung cho các nhóm.
*Thương yêu, yêu quý, mến thương, quý mến, 
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Nối tiếp nhau nói từng câu.
a)Cháu yêu quý ông bà.
b)Con kính yêu cha mẹ.
c)Em thương yêu anh chị
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát tranh..
-Đưa cho mẹ xem bài được điểm 10.
-Mọi người rất vui vẻ.
-1 – 2 HS khá nói.
-Nhình tranh và nói theo nhóm.
-Nhận xét.
-2HS đọc lại.
-Tự làm câu b, c và đọc lại.
 Tư. nhiên và xã hội ;ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu:-Biết kể tên và nêu công dụng của một số vật thông dùng trong gia đình.
-Biết phân biệt các loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
-Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ vật trong gia đình.
-Cần có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
II.Chuẩn bị:-GV:SGK, Các hình trong SGK
-HS: SGK, Bộ đồ chơi ấm chén nồi, chảo, bàn ngế 
III.CÁC HOẠT ĐỘÂNG DẠY HỌC.
1,Kiểm tra bải cũ5’
-Kể tên những người trong gia đình em?
-Nhận xét – đánh giá
2,Dạy bài mới 2’
HĐ1: 8’Kể những đồ dùng trong gia đình.
-Hãy kể tên các đồ dùng được sử dụng trong gia đình?
-Kể tên các đồ dùng có trong hình và cho biết chúng có tác dụng gì?
-Chia nhóm và phát phiếu học tập.
KL: Đồ dùng trong gia đình  giữ gìn và bảo quản.
HĐ2: 7’Làm việc với SGK
-Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?
-Làm việc cả lớp – Ở nhà em thường sử dụng các đồ gì?
-Cách sử dụng và bảo quản các đồ vật đó như thế nào?
-Với đồ dùng làm bằng sứ, thuỷ tính muốn bền đẹp chúng ta cần lưu ý điều gì?
-Với đồ dùng bằng điện muốn an toàn cần lưu ý điều gì?
-Với đồ dùng bằng gỗ cần làm gì?
KL: Phải thường xuyên, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
Hđ3:8’Trò chơi
-HD cách chơi, luật chơi.
VD: Đội 1.Tôi làm mát cho mọi người.
Đội 2.Muốn có đồ ăn ai cũng cần tôi.
3,Củng cố dặn dò4’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs. -Chú ý khi sử dụng đồ dùng trong nhà.
2 –3 HS nêu.
-Nhận xét - bổ sung.
-Nối tiếp nhau kể.
-Quan sát tranh và làm việc theo cặp.
-Vài cặp HS lên kể.
-Nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời: Nồi cơm điện để làm gì?
-Thảo luận nhóm.
-Làm bài tập vào phiếu.
-Nhận xét – bổ sung.
-Quan sát SGK và thảo luận theo cặp với các câu hỏi.
-Vài HS trả lời.
-Nhận xét - bổ sung.
-Nêu.
-Phải cẩn thận không để vỡ.
-Không để ướt, chú ý điện giật
-Không viết vẽ bẩn lên, lau chùi thường xuyên.
-Nghetheo dõi, chơi thử, chơi thật.
-Mỗi nhóm cử 5 bạn, bạn nào trả lời đúng đạt 5 điểm – không tra lời được là các bạn dưới lớp trả lời.
-Đội 2: Quạt.-nồi, chảo
 Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2009
 Chính tả :(tập chép ) MẸ
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:Chép chính xác một đoạn trong bài Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2.Làm đúng bài tập phân biệt :iê / yê / ya; d / gi / r.
II. Chuẩn bị:
-GV:SGK, Vở bài tập tiếng việt
-HS:SGK, bảng con, VBT,
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài 5’
-Nhận xét chung
2,Dạy bài mớiGiới thiệu 1’
HĐ1:Hướng dẫn nghe viết 17’
-Đọc bài.
-Mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Em nhận xét gì về chữ ở mỗi câu?
-Cách viết các câu này thế nào?
--Viết bảng chữ khó viết 
- Nhậnk xét 
-Đọc bài lần 2:
-Theo dõi HS chép bài.
-Đọc lại bài.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài(13’)
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét - bổ sung
Bài 3:-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm và Thi đua viết các tiếng bắt đầu bằng r/gi.
-Nhận xét - đánh giá chung.
-Em tìm từ gồm 2 tiếng giống nhau viết bằng r/gi.
-Nhận xét.
Hđ3:Chấm bài 7’
Thu 8 bài chấm và nhận xét
3,Cùng cố dặn dò 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-2 HS đọc, lớp đọc.
-Ngôi sao, ngọn gió.
-Câu 6 chữ, câu 8 chữ.
-Viết hoa. Câu 6 lùi vào 1 ô so với câu 8.
- Lớp bảng con.
-Chép bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền vào chỗ trống iê/yê/ya
-Làm bài vào vở.
- 3 – 4 HS đọc bài.
.-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm tiếng bắt đầu bằng r/gi.
-Thảo luận trong nhóm.
-Thi đua.
-Nhận xét.
-Vài HS nêu: rì rào, rì rầm,róc rách, giữ gìn, gióng giả.
-Nhận xét.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
 Tập làm văn GỌI ĐIỆN
I.Mục tiêu:
 Đọc hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Biết trả lời về các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi nghe tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
 Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS.
II.Chuẩn bị:
-GV:SGK, VBT, Điện thoại
-HS:Vở bài tập tiếng việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1,Kiểm tra bài cũ 5’
Đọc Bưu thiếp thăm hỏi ông bà.
-Nhận xét – đánh giá.
2Dạy bài mớiGiới thiệu bài 1’
 HĐ1:Hướng dẫn làm bài 26’
Bài 1:-HD HS trả lời câu hỏi.
a. Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
b. Em hiểu tín hiệu sau nói lên điều gì?
c.Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
-Nhận xét 
Bài 2:-Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi.
a. Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
-Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
-Em đồng ý và hẹn bạn ngày cùng đi em sẽ nói thế nào?
b. Bạn gọi điện đến cho em lúc em đang làm gì?
-Bạn rủ em đi đâu?
-Em thử đoán xem bạn sẽ nói với em thế nào?
-Em sẽ trả lời với bạn thế nào?
-Nhắc nhở HS cách viết cuộc điện thoại.
-Nhận xét.
-Muốn gọi điện thoại em làm gì?
-Khi nói điện thoại cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tuyên dương HS.
3,Củng cố dặn dò 3’
-Dặn HS.
-3 HS 
.
-3 HS đọc.
-Đọc thầm.
-Thảo luận cặp đôi về xắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại.
+Nhấn số.
+Nhấc ống nghe lên.
+Tìm số máy của bạn.
+Tút ngắn liên tục: máy đang bận (đang có người nói chuyện).
+Tút dài gắt quãng chưa có ai nhấc máy.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nói chuyện trên điện thoại giả
-3 – 4 cặp HS thực hiện.
-Nhận xét cách nói của bạn.
- 3 –4 HS đọc.
-Rủ em đi thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Vài HS cho ý kiến.
-Chiều nay (sáng mai) chúng mình cùng đi.
-1 – 2 HS tập nói.
-Đang học bài.
Đi chơi.
-Vài HS nêu.
-1- 2 HS thực hành nói điện thoại.
-Làm bài vào vở.
-4 – 5 HS đọc bài.
-Tìm số, nhấc ống nghe – nhấn số
-Tự giới thiệu chào hỏi.
-Nói ngắn gọn.
-Về tập làm bài tập 3.
 Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:--Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số Biết thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số 
Biết tìm số hạng trong một tổng .Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
II. Chuẩn bị:
-GV:SGK, bảng phụ,
-HS:SGK, bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1,Kiểm tra bài cũ 5’
-Nêu cách trừ và đặt tính
-Nhận xét và ghi điểm
2Bài mới,Giới thiệu bài 1’
HĐ1: Thực hành 26’
Bài 1:Bài tập yêu cầu gì?
-HD thảo luận cặp đôi.
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2:-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 3: HD HS và yêu cầu nêu miệng
-Em có nhận xét gì về hai phép tính?
-Vì 4 + 9 = 13
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
YC giải bài toán vào vở 
-Chấm vở – nhận xét.
Bài 5: -Muốn biết kết quả của phép tính 43 – 26 là bao nhiêu các em phải làm gì?
3,Củng cố dặn dò 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS-Về hoàn thành bài vào vở bài tập.
.- 2 hs 
-Tính nhẩm.
-Nêu phép tính và kết quả theo cặp đôi.
-Nhận xét.
-Vài HS đọc bài.
-Đặt tính rồi tính.
-Nêu cách đặt tính và tính.
 33 – 9 – 4 =20
 33 – 13 = 20
-Bằng nhau.
33 – 9 – 4 = 33 – 13 = 20
-2 HS đọc 
-Cô giáo : 63 quyển vở.
Cô đã phát: 48 quyển vở.
Cô giáo : quyển vở?
-2HS đọc yêu cầu đề.
-Phải tính sau đó mới làm.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc