Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 16

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày, nhận biết đơn vị do thời gian : ngày, giờ

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

II. Đồ dùng dạy học- Mặt đồng hồ bằng bìa- Đồng hồ để bàn- Đồng hồ điện tử

III. HĐ Dạy học

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán Ngày giờ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày, nhận biết đơn vị do thời gian : ngày, giờ
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng dạy học- Mặt đồng hồ bằng bìa- Đồng hồ để bàn- Đồng hồ điện tử
III. HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra 
- Gọi 2HS lên bảng
- GV nhận xét-ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn bài
* Hướng dẫn và thảo luận cùng HS sinh về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
- Hỏi lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
- Lúc 11gời trưa em đang làm gì?
- Lúc 3giờ chiều em đang làm gì?
- Lúc 8giờ tối em đang làm gì
- Sau khi HS trả lời, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời
* GV giới thiệu tiếp: “Một ngày có 24giờ. Một ngày được tính từ 12giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. 
- Hỏi:“2giờ chiều gọi là mấy giờ?”
- “23 giờ còn gọi là mấy giờ?. Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều?”
*Lưu ý: HS Có thể nói 14giờ chiều, 23 giờ đêm.
GV quay kim đồng hồ để minh hoạ cho HS xem
3. Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS xem hình, tranh vẽ từng bài 
GV nhận xét
Bài 2: 
- Cho HS xem tranh hiểu sự việc và thời gian trong tranh
Ví dụ: Sự việc “Em ngủ”
Thời điểm: Lúc 10giờ đêm sau đó đối chiếu với đồng hồ, từ đó lựa chọn được đồng hồ thích hợp
GV nhận xét
Bài 3: (HS khá giỏi )
- GV giới thiệu cho HS biết sơ qua về đồng hồ điện tử.
Ví dụ: Đồng hồ đang chỉ 15 giờ hay 3 giờ chiều. Đối chiếu với đồng hồ để bàn.
GV giúp HS nhận biết: 3giờ chiều được thể hiện bằng:“15:00”trên mặt hiện số của đồng hồ điện tử.
C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học
Bài sau : Thực hành xem đồng hồ
Tìm x
 61 + x =84 x - 28 =57
- Em đang ngủ
- Em đang ăn cơm cùng các bạn
- Em đang học bài tại lớp
- Em đang xem tivi
- HS quan sát
- HS đọc như SGK
- 14giờ
- 11giờ đêm
- 6 giờ chiều
- HS xem
- HS đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh . KQ: 6 giờ, 12 giờ, 5 giờ.
- HS làm bài từng bước theo hướng dẫn .
- HS nêu tại sao lựa chọn được như vậy?
- HS tự điền số thích hợp vào chổ chấm trong các bài còn lại
Tập đọc:	Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND câu chuyện, sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đôi với đời sống tình cảmcủa bạn nhỏ . Trả lời được các câu hỏi SGK
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK - GTB
III.HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra 
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học (Tranh)
2.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
a, Đọc từng câu
b)Đọc từng đoạn(3 lượt)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng 1 số câu
- Bé rất thích chó/nhưng nhà bé không nuôi con nào/Cún mang cho bé/khi thì tờ báo hay cái bút chì/ khi thì con búp bê.//
c)Đọc từng đoạn trong nhóm
d)Thi đọc giữa các nhóm
e)Cả lớp đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1SGK?
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau ntn?
Câu hỏi 2 SGK?
- Vì sao Bé bị thương?
Câu hỏi 3 SGK?
Câu hỏi 4 SGK?
Câu hỏi 5 SGK?
GV hỏi : Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
4.Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo vai
GV nhận xét-tuyên dương
C. Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học
- 2HS đọc lại bài : Bé Hoa, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu - đọc từ ngữ khó: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẩy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng
- HS nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện HS đọc từng đoạn, 
- Cả lớp đọc
- Cún bông con chó nhà hàng xóm
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé và đến giúp
- Bé chạy theo Cún, gấp khúc gỗ và ngã
-Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé
- Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê..làm bé cười
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún
- Tình bạn giữa bé và cún bông đã giúp bé mau lành bệnh
- HS1: người dẫn truyện- HS2 : mẹ của bé
- HS3 : bé
Đạo đức:	 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
I. Mục tiêu: HS hiểu:
-Nêu được lợi ích củaviệc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng . 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
- Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. 
- HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường , lớp, đường làng ngõ xóm.
- Hiểu được lợi ích củaviệc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. trường, lớp, đường làng ngõ xóm.
Trong lành sạch sẽ văn minh, góp phần bảo vệ môi trường .
II. Tài liệu và phương tiện.- Tranh ảnh cho hoạt động 1
III. HĐ Dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra .
* GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn bài :
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau: Trên sân trường có diễn VN. 1 số HS đang xô đẩy nhau nhau để chen lên gần sân khấu.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi cho HS trả lời?
- Nội dung tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác dụng gì?
- Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
- GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm HS thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai
- Nội dung tranh: “Trên ôtô, một bạn nhỏ tay cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
- Yêu cầu HS lên đóng vai
- Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử
- Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, vì sao?
* GV kết luận:
Hoạt động 3: Đàm thoại
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
- GV kết luận:
C. Củng cố –dặn dò GV nhận xét- ghi điểm
. Dặn dò : CB bài Tiếp theo
- Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp em nên làm gì?
- HS quan sát tranh
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi : 
- Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ như thế là làm mất trật tự nơi công cộng
- Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn
- Tiến hành đóng vai.
- HS nhận xét
- HS trả lời
- Bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi qui định. 
- HS lắng nghe lần lượt trả lời những câu hỏi trên
- Trường học, bệnh viện, chợ, 
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
 Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán:	Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối) . Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ 
- Nhận biết các hoạtđộng sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian
II.HĐ Dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra:
Hỏi: Một ngày có mấy giờ? Và được tính như thế nào?
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn bài:
Bài 1: Học sinh quan sát tranh liên hệ với giờ ghi ở bức tranh xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh .
* Giáo viên hướng dẫn thêm
Bài 2: 1 học sinh đọc bài
- Câu nào đúng, câu nào sai
- Giáo viên theo dõi uốn nắn
* Giáo viên nhận xét
Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ.
* Giáo viên nhận xét
C. Củng cố - dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc đề 
- HS xem tranh và hiểu các sự việc và thời gian
Tranh 1: Đi học muộn giờ là đúng
Câu “ Đi học đúng giờ là câu sai
Tương tự
Tranh 2: Câu c sai Câu d đúng
Tranh 3: Câu e đúng Câu g sai
- HS thực hành
Kể chuyện:	 Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu
 - Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện “con chó nhà hàng xóm” 
 - HS khá biết kể toàn bộ câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III.HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra 
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng câu chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
Tranh 1: Bé cùng Cún bông chạy nhảy tung tăng
Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương Cún bông chạy đi tìm người giúp
Tranh 3: Bạn bè đến thăm bé
Tranh 4: Cún bông làm bé vui những ngày bé bị bó bột
Tranh 5: Bé khỏi đau, lại vui với Cún bông
- Yêu cầu HS kể theo nhóm
- Yêu cầu HS kể trước lớp
* GV nhận xét tuyên dương
* Kể toàn bộ câu chuyện(HS khá giỏi)
2.3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
 Cả lớp và GV nhận xét
C.Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS kể chuyện cho người thân nghe
- 2HS nối tiếp nhau kể chuyện Hai anh em 
- 1HS đọc yêu cầu
- HS nghe GV hướng dẫn
- HS kể trong nhóm
- HS quan sát từng tranh trong SGK
- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn truyện theo tranh
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
1HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
Chính tả:	 Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài văn xuôi . các đoạn văn tóm tắt câu chuyện con chó nhà hàng xóm
 - Làm đúng bài tập 2, BT3
II. Đồ dùng: Chép sẵn nội dung bài
III. HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
a) Giới thiệu
b)Hướng dẫn viết chính tả
2.1. Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng đọc 1 lần
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
2.2. Hướng dẫn trình bày
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?
- Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những từ chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn từ khó
- GV phân tích các từ khó
- Cho HS phát âm lại
d) Chép bài
- GV uốn nắn tư thế nào cách cầm bút
e)Soát lỗi
GV đọc chậm rãi 
g)Chấm bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu
- Yêu ... ua ND viết ứng dụng. GD ý thức bảo vệ loài vật.
II. Đồ dùng Mẫu chữ O đặt trong khung chữ (như SGK)
III.HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu
b)Hướng dẫn viết chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O
Chữ O cỡ vừa cao mấy li?
GV chữ O gồm 1 nét cong kín
Cách viết: ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB ở phía trên ĐK4
GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết O
- Hướng dẫn Hs viết trên bảng con
GV nhận xét
c. Hướng dẫn HS viết ứng dụng
HS đọc câu ứng dụng
GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. 
-.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái, khoản cách giữa các chữ. GV nói: nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ O
-.Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Ong
GV nhận xét
d. Hướng dẫn viết vở TV
e. Chấm chữa bài
3. Củng cố –dặn dò Gv nhận xét tiết học
Về nhà viết tiếp bài ở nhà
2 HS viết chữ N hoa. Cả lớp viết bảng con.
5li 
 O
HS viết tay không, viết bảng con(2lượt)
1HS đọc: Ong bay bướm lượn
- Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình
- Hs nhận xét
- HS viết bảng con(2lượt)
- Học sinh viết vở theo yêu cầu.
Tự nhiên xã hội: Các thành viên trong nhà trường
I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết
Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. 
II. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK 34,35 - HĐ1
III. HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét-tuyên dương
2. Bài mới
a) Giới thiệu 
b)Hướng dẫn
1. Hoạt động1: Làm việc với SGK
Gv phát cho mỗi HS 1 bộ bìa
GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 34,35 và làm các việc sau
Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp
- Nói về công việc của từng thành viên tronh hình và vai trò của họ đối với trường học.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp
Kết luận 
Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong nhà trường của mình.
HS hỏi và trả lời trong nhóm về : Trong trường, bạn biết nững thành viên nào?. Họ làm những việc gì?. Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó. Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì?
- GV gọi 2, 3 HS lên trình bày trước lớp
GV bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với bạn trong trường
3. Củng cố –dặn dò GV nhận xét
Bài sau : Phòng tránh ngã khi ở trường
- HS: Nêu các phong làm việc của trường
- HS quan sát hình và làm theo yêu cầu 
- thầy(cô) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và các cán bộ nhân viên khác. 
- Thầy cô hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường, thầy cô giáo dạy HS, bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp, bác lao công quét dọn trường và chăm sóc cây cối
- HS lắng nghe
HS hoạt động theo nhóm
HS trình bày
Thể dục Bài số 32
I.Mục tiêu: 
-Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi .
II. Địa điểm, phương tiện: Còi, cờ, kẻ sân cho trò chơi.
III.Hoạt động dạy học
	NỘI DUNG
Đ L
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt
Đi đều .bước Đứng lại.đứng đi vừa ễn bài thể dục phỏt triển chung
Mỗi động tỏc thực hiện 2x8 nhịp
 II/ CƠ BẢN:
a.Trũ chơi : Nhanh lờn bạn ơi
Giỏo viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xột
b.Trũ chơi : Vũng trũn
Giỏo viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xột
 III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt
Hệ thống bài học và nhận xột giờ học
Về nhà ụn 8 động tỏc TD đó học
4phỳt
 1lần 
 26phỳt
 13phỳt
13phỳt
 5phỳt
Đội hỡnh 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hỡnh xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
chính tả:	 trâu ơi
I. Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát 
- Làm được BT2 , BT 3 câu b 
II. Đồ dùng dạy học: 2bảng quay nhỏ
III. HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên ghi điểm nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu : 
b)Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc 1 lần bài ca dao
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào?
Bài ca dao có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
GV hướng dẫn viết: ruộng, cấy cày, nghiệp, quản công, ngọn cỏ
GV nhận xét
2.2. Đọc cho HS viết
2.3 Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm BT
3.1. Bài tập 2
1HS đọc và nêu rõ yêu cầu
Thi tìm những tiếng khác nhau ở vần ao hoặc au 
Yêu cầu HS thi nhau tìm
Gv nhận xét tuyên dương
3.2. Bài tập 3: (Lựa chọn)
GV nêu yêu cầu của bài 3b
Gọi 2HS lên bảng
4. Củng cố –dặn dò GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà đọc lại BT2, 3a (3b)
1 HS viết: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, 
cả lớp viết bảng con
1HS đọc lại
- Lời của nông dân nói với trâu như nói với một người bạn thân thiết
- Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như với một người bạn
- 6dòng
- Viết hoa
- HS phát âm, viết bảng con
HS viết vào vở
HS mỗi nhóm đại diện lên thi tiếp sức
ví dụ: báo-báu, cáo-cáu, cháo-cháu, phao-phau
- Cả lớp viết bảng con
lời giải: mở cửa-thịt mở, ngả mũ-ngã ba, nghỉ ngơi-suy nghĩ, đổ rác-đỗ xanh, vẩy cá-vẫy tay
Tập làm văn:	Khen ngợi : “kể ngắn về con vật
 lập thời gian biểu”
I.Mục tiêu 
 - Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu tỏ ý khen (BT1)
 - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) Biết kể về một vật nuôi
- Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi trong ngày(BT3)
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật
II. Đồ dùng dạy học Bút dạ +3,4tờ giấy to phát cho 3,4 HS làm BT3
III. HĐ Dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(miệng)
1HS đọc yêu cầu của bài 
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
GV nhận xét
Bài 2(miệng)
GV nêu yêu cầu của bài: Kể về vật nuôi.(chỉ nói những điều đơn giản, khoảng từ 3-5câu
GV nhận xét
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật
Bài 3(viết)
Lập thời gian biểu mỗi buổi tối của em.
GV lưu ý HS: Nên lập thời gian biểu đúng như trong thực tế
GV nhận xét
3. Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học
- Đọc cả mẫu
- Cả lớp làm vở
Lời giải : Chú Tường mới khoẻ làm sao!
Lớp mình hôm nay sạch quá!
Bạn Nam học giỏi thật
- HS xem tranh minh hoạ các vật nuôi trong SGK. Chọn 1 con vật nuôi mà em biết để kể 4,5 HS nói tên con vật em kể
1,2 HS kể mẫu tiếp tiếp tục các bạn kể
- 1HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp đọc TGB buổi tối của bạn Phương Thảo
- 2HS làm mẫu
- HS làm vở 
- 4,5 HS đọc thời gian biểu vừa lập
TOáN	Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết các đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ, tháng. Biết xem lịch .
II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong sách
 Mô hình đồng hồ
III.HĐ Dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng xem tờ lịch tháng 4
Tháng 4 có mấy ngày thứ 2. Đó là những ngày nào?
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn bài:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ để nối với mỗi yêu cầu của bài tập
* Giáo viên nhận xét
Bài 2: 1 HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2a
- Học sinh làm bài 2b( miệng)
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào?
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. 
- Thứ tư tuần trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào?
* Giáo viên nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 8 giờ, 20 giờ, 2 giờ, 21 giờ, 9 giờ, 14 giờ.
* Giáo viên nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học
 - Bài sau: Ôn tập phép cộng và phép
- 3 HS lên bảng trả lời.
- Học sinh làm bài tập 
a. ứng với đồng hồ D
b. ứng với đồng hồ A
c. ứng với đồng hồ C
d. ứng với đồng hồ B
- Học sinh đọc đề
- Học sinh tự điền các ngày còn thiếu vào ô trống của tờ lịch tháng 5.
- Thứ bảy
- Các ngày 6, ngày 13, ngày 20, ngày 27.
- Ngày 5
- Ngày 19
- Học sinh quay kim đồng hồ theo các giờ sau.
Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do – Nặn, vẽ, xé dán con vật
I.Mục tiêu:
- HS biết cách nặn và xé dán con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán 1 con vật theo cảm nhận riêng của mình.
- Biết yêu quý các con vật có ích.
II.Đồ dùng dạy học: Đất nặn, bút chì, giấy màu, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GVgiới thiệu h.ảnh các con vật và đặt câu hỏi :
+ Tên các con vật.
+ Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ... 
Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật:
- Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau:
* Cách nặn: Có 2 cách nặn:
+ Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại.
+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật 
- Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ...
* Cách vẽ:
Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh) 
* Cách xé dán: SGV(Tr 124)
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
- GVgợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn:
+ Chọn con vật nào để làm bài tập.
+ Cách nặn, cách vẽ, xé dán.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
 - Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích.
* Dặn dò: - Quan sát các con vật và chú ý đến dáng đi, đứng, ... của chúng.
+ HS quan sát tranh - trả lời:
+ Con gà, vịt, trâu..
* HS làm việc theo 4 nhóm
- Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ h.chính trước, h.phụ sau. Vẽ màu theo ý thích.
+ Bài tập: Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích.
- Học sinh làm bài tự do.
- Biết yêu quý các con vật có ích.
Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 16
I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua:
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ.
 - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. 
- HS có cố gắng: Ngà, Ngân,.
- HS cần cố gắng trong học tập: Phúc.
 II. Kế hoạch tuần 17:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ. Hoàn thành chương trình tuần 17.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Đi học chuyên cần và đúng giờ.
 * Thực hiện tốt các kế hoạch của trường và liên đội đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc