Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 4, 5
- Vận dụng bảng nhân 4, 5 vào giải toán có một phép tính nhân.
II - Hoạt động dạy- học
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
* Bài 1. Tính nhẩm:
4 x 2 = 4 x 4 = 5 x 6 = 5 x 7 =
5 x 3 = 4 x 7 = 5 x 9 = 5 x 4 =
4 x 10 = 4 x 5 = 5 x 8 = 4 x 9 =
* Bài 2. Tính:
a) 4 x 7 + 10 = 4 x 10 – 20 =
b) 5 x 8 + 15 = 5 x 9 – 12 =
* Bài 3. Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 8 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe?
* Bài 4: Mỗi đĩa có 5 quả cam. Hỏi 9 đĩa như thế có bao nhiêu quả cam?
HĐ3: Củng cố- dặn dò
- Cho HS đọc lại bảng nhân 4, 5
- HS học thuộc bảng nhân 4, 5
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu miệng
- HS làm bảng con
- HS giải vào vở
- HS giải vào vở
- HS đọc đồng thanh, cá nhân
BUỔI CHIỀU - TUẦN 21 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 17/01 1 T Luyện tập (bảng nhân 4, 5) 2 TLV Tả ngắn về bốn mùa 3 LTVC TN về các mùa. Đặt và TLCH Khi nào? Thứ 5 1-2 T Luyện tập (độ dài đường gấp khúc, bảng nhân 5) 20/01 3 TĐ Ôn tập các bài TĐ tuần 21 Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 4, 5 - Vận dụng bảng nhân 4, 5 vào giải toán có một phép tính nhân. II - Hoạt động dạy- học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành * Bài 1. Tính nhẩm: 4 x 2 = 4 x 4 = 5 x 6 = 5 x 7 = 5 x 3 = 4 x 7 = 5 x 9 = 5 x 4 = 4 x 10 = 4 x 5 = 5 x 8 = 4 x 9 = * Bài 2. Tính: a) 4 x 7 + 10 = 4 x 10 – 20 = b) 5 x 8 + 15 = 5 x 9 – 12 = * Bài 3. Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 8 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe? * Bài 4: Mỗi đĩa có 5 quả cam. Hỏi 9 đĩa như thế có bao nhiêu quả cam? HĐ3: Củng cố- dặn dò - Cho HS đọc lại bảng nhân 4, 5 - HS học thuộc bảng nhân 4, 5 - GV nhận xét tiết học - HS nêu miệng - HS làm bảng con - HS giải vào vở - HS giải vào vở - HS đọc đồng thanh, cá nhân Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu - Biết kể về mùa hè - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu)về mùa hè II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết gợi ý - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Kể về mùa hè theo gợi ý: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b) Mặt trời mùa hè như thế nào? c) Cây trái trong vườn như thế nào? d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? e) Em có thích mùa hè không? - GV nhận xét, sữa chữa * Bài 2: Dựa vào những điều vừa kể ở BT1 hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 3 câu nói về mùa hè. - Cho HS viết vào vở - Gọi HS đọc bài viết - GV nhận xét, sửa sai, phê điểm bài viết hay HĐ3: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS về xem lại bài - Những HS viết chưa đạt về viết lại bài - HS kể trước lớp - HS viết vào vở - HS đọc bài viết. ________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? (BT3) II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Hãy kể tên các mùa trong năm. Và nêu thời tiết của các mùa - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện nêu kết quả. * Bài 2. Xếp các ý sau vào cho đúng với lời của Bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa. a) Làm cho trái ngọt hoa thơm. b) Nhắc học sinh nhớ ngày tựu trường c) Làm cho trời xanh cao d) Làm cho câu lá tươi tốt e) Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV nhận xét chốt ý đúng. * Bài 3. Trả lời các câu hỏi sau a) Khi nào em được nghỉ hè? b) Em thường vui nhất khi nào? c) Ở nhà em thường học bài khi nào? d) Em đến nhà bạn khi nào? - Cho HS hỏi – đáp theo cặp - Cho HS thực hành hỏi – đáp trước lớp GV nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại bài - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nêu trước lớp - HS nêu miệng trước lớp. - HS hỏi – đáp theo cặp - HS thực hành hỏi – đáp trước lớp Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đọan thẳng của nó. - Vận dụng bảng nhân 5 vào giải bài toán có một phép tính nhân. II - Hoạt động dạy - học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập 3 cm *Bài 1. Tính độ dài đường gấp khúc sau: 3 cm a 3 cm 3 cm b) 3 cm 4 cm 5 cm *Bài 2. Tính a) 5 x 4 - 5 = c) 5 x 2 + 9 = b) 5 x 8 - 20 = d) 5 x 3 - 5 = *Bài 3. Mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi 8 hàng như thế có bao nhiêu học sinh? * Bài 4. Đường gấp khúc ABCD có ba đoạn thẳng có số đo các cạnh như sau: AB= 4 cm; BC = 6 cm; CD = 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? - GV chấm, chữa bài HĐ3: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS về học thuộc các bảng nhân đã học - HS làm bảng con - 2 HS làm bảng lớp - HS làm bảng con - HS giải vào vở - 1 HS giải bảng lớp - Lớp giải vào vở Tập đọc ÔN TẬP I - Mục tiêu Giúp HS: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng các bài TĐ đã học ở tuần 21 - Trả lời được các câu hỏi của bài. II - Hoạt động dạy - học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc- trả lời câu hỏi: * Chim sơn ca và bông cúc trắng - GV đọc bài - Hướng dẫn luyện đọc câu - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi - Cho HS luyện đọc cả bài * Thông báo của thư viện vườn chim - GV đọc bài - Hướng dẫn luyện đọc từng câu - Cho HS đọc cả bài * Vè chim - GV đọc bài - Hướng dẫn luyện đọc câu - Gọi HS đọc từng đoạn và TLCH - Cho HS luyện đọc cả bài - Gọi HS đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài HĐ3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS luyện đọc lại bài - HS luyện đọc từng câu nối tiếp nhau - HS đọc đoạn và TLCH về nội dung đọc ( Hỗ trợ HS Yếu đọc) - HSK,G đọc - HS luyện đọc từng câu - 1-2 HSK,G - HS luyện đọc từng câu thơ - HS đọc bài và TLCH về nội dung đọc - HSK,G đọc - HS xung phong đọc bài
Tài liệu đính kèm: