Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 21

Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 21

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được CH 1, 2, 4, 5)

 GDBVMT : HS biết yêu quý những con vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp, thì chúng ta phải biet BVMT

 KNS : -Xác định giá trị

 -Thể hiện sự cảm thơng

-Tư duy phê phán

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 2 + 3 : Tập đọc 
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
 GDBVMT : HS biết yêu quý những con vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp, thì chúng ta phải bietá BVMT
 KNS : -Xác định giá trị 
 -Thể hiện sự cảm thơng 
-Tư duy phê phán
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
ổn định : 
1.Bài cũ : “Mùa xuân đến”
-Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến 
-Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
-Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân và của mỗi loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï 
HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Luyện đọc câu dài :
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
HS Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 
-Trực quan :Tranh .
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
-Em muốn nói gì với các cậu bé ?
- Luyện đọc lại 
Củng cố : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
- GDBVMT : HS biết yêu quý những con vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp, thì chúng ta phải biết GDBVMT
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò- đọc bài.
- 3 em đọc bài và TLCH -GV yêu cầu
Chim sơn ca và bông cúc trắng
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : khôn tả, xanh thẳm, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt hết.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ 
chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (Đoạn 1)
+ 1 HS đọc đoạn 1,2
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, 
-Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
+ 1 HS đọc đoạn 3,4
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
-Đọc bài. 
GV uốn nắn HS khi đọc sai 
4 HS mỗi em phát âm đúng 1 từ 
Theo dõi và nhắc lại 
Theo dõi bài 
Nêu được 1 vài ý chính trong câu hỏi
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 4 : Toán 
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Thuộc bảng nhân 3; Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
 BT1(a); 2; 3
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
III 1. Hoạt động 1 : Bài cũ .
 -Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1(a) : HS biết tìm đúng tích của các phép nhân (dựa vào bảng nhân 5)
 -Nhận xét.
Bài 2 : HS Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
 -Viết : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 
 = 3.
 - Em thực hiện như thế nào ?
- Phần a,b,c HD HS làm tương tự bài mẫu 
-Nhận xét. Chốt BT
Bài 3 : HS Biết giải bài toán có 1 phép nhân
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Bài toán dạng gì ?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.
 Củng cố :
 - Giáo dục -Nhận xét tiết học.
 Dặn dò- Học bài và làm thêm trong vở bài tập toán . 
 -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
- 3 em HTL bảng nhân 5.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con 5 x 3 = 15
 3 x 4 = 12
Luyện tập
- 1 em đọc đề toán.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài trong SGK sau đó đọc kết quả. Lớp nhận xét
- HS TL 
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. HS đọc bài, lớp nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài, xác định y/c BT
- Gấp lên 1 số lần.(phép nhân)
 Giải :
 Năm ngày liên học số giờ là :
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số : 25 giờ
- 2 HS đọc bảng nhân 5
2 HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 5 
HS yếu làm 2 cột đầu 
Yêu cầu làm phần a,b
Không y/c HS yếu tóm tắt 
Về làm các phần BT còn lại 
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 5 : Đạo đức
 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
KNS : -Kĩ năng nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
 2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Bài cũ : Trả lại của rơi
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả bạn.
-Đánh giá.
 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : 
- Tranh .
 Em hãy phán đoán nội dung tranh ?
-Giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ?
-Kết luận SGV
Hoạt động 2 : HS Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
- Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
- Chốt ý của GV 
- Hoạt động 3 : Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Cho HS làm phiếu 
-Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai.
 Lời nói chẳng mất tiền mua,
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò
-HS đọc bài và TLCH.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2
-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt bài học.
-1 HS đọc bài và TLCH.
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (T1)
Thảo luận .
- Quan sát
Đánh giá hành vi.
- HS TL
Bày tỏ thái độ .
 Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.
c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết.
c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- Học bài.
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1: Thể dục 
 ĐỨNG 2 CHÂN RỘNG BẰNG VAI, 2 TAY ĐƯA RA TRƯỚC (SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG ĐỨNG). TRÒ CHƠI : “NHẢY Ô”
 Tiết 2 : Kể chuyện
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ MỤC TIÊU :
 Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 GDBVMT : HS biết yêu quý những con vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để 
 cuộc sống luôn tươi đẹp, thì chúng ta phải biết BVMT
 KNS : -Xác định giá trị 
 -Thể hiện sự cảm thơng 
-Tư duy phê phán
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HT Đ B
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
-Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”cho em biết điề ... + Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
Củng cố : y/c đọc lại đoạn văn
GDBVMT : GD HS có ý thức Bvệ các loài chim nhằm bảo vệ môi trường sinh thái 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
-1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH .
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim.
Đọc lại lời các nhân vật trong tranh
-Quan sát.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
-Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành đóng 
vai theo từng tình huống a,b,c.
-Bạn nhận xét.
-Thực hành tiếp với tình huống b,c.
-2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm.
-Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý)
+ là một con chim bé xinh đẹp.
+ xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ nhỏ xíu.
+ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
-HS nêu ý kiến :
+ Nhảy cứ liên liến.
+ Xoải nhanh vun vút.
+ Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
-Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
Luyện nói theo vai
Nhiều cặp thực hành
TLCH không y/c đầy đủ 
Luyện viết được 2-3 câu đủ ý 
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội
 CUỘC SỐNG XUNG QUANH / TIẾT 1.
 I/ MỤC TIÊU :
 Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. 
GDBVMT : GD HS hiểu cuộc sống xung quanh đều quý giá và đáng trân trọng giữ gìn và phát huy những ngành nghề. Từ đó HS biết BVMT xung quanh 
KNS : -Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn.
-Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 44,45,46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : An toàn đi trên các phương tiện giao thông
-Bạn đã được đi trên những phương tiện giao thông nào ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
- Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì ?
-Kết luận : Bố mẹ và những người trong họ đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh và kể lại.
 Tranh trang 44,45,46,47.
Giáo viên : Đó là những ngành nghề của người dân ở nông thôn.
-Nhận xét. Chốt 
Hoạt động 3 : Nói lên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
 HS biết nêu tên một số nghề nghiệp của người dân qua hình vẽ.
A/ Bước 1 :
-Trực quan : Hình 1®7/ tr 45,47.
-Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ? Miền núi, trung du hay đồng bằng.
-Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình ?
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
 Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
-Những người dân có làm nghề giống nhau không ?
Tại sao họ làm nghề khác nhau ?
GV chốt theo các tranh
Củng cố lại nội dung bài học.
-Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước sau :
-Tên ngành nghề -Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó 
-Ích lợi của ngành nghề đó -Cảm nghĩ của em
-Nhận xét cách chơi.đánh giá từng nhóm.
GDBVMT : GD HS hiểu cuộc sống xung quanh đều quý giá và đáng trân trọng giữ gìn và phát huy những ngành nghề. Từ đó HS biết BVMT xung quanh 
Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Dặn dò – Học bài.
- HS TLCH của GV
Cuộc sống xung quanh
- HS Trả lời các câu hỏi của GV
- 1 HS giỏi làm mẫu quan sát và kể lại, lớp chú ý theo dõi và kể lại theo bạn.
- HS Trả lời các câu hỏi của GV
Thi nói về ngành nghề.
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 3 : Âm nhạc 
HỌC HÁT : BÀI HÁT HOA LÁ MÙA XUÂN 
I / MỤC TIÊU;
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II/ CHUẨN BỊ:
 -Chép lời ca vào bảng ,đánh dấu những chỗ ngắt âm lấy hơi.
 -Nhạc cụ quen dùng để gõ .
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ HĐ1:KTBC : Trên con đường đến trường
GV nhận xét.
 +HĐ2: Dạy bài mới :
 1. GTB : Nêu mục tiêu bài học.
 2. HD học hát bài :Hoa lá mùa xuân 
-GV hát mẫu 
-Dạy hát từng câu.
 -Khi hát xong cả bài, gv đặt câu hỏi cho các em nhận xét về g/điệu của bài hát thứ nhất và câu hát thứ ba, câu hát thứ hai và câu hát thứ tư.
+Hoạt động 3: Tập hát và vỗ tay, nhạc cụ
- Gõđệm theo phách ,đệm theo nhịp 2.
Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca .
-Cho hs hát và chuyển động nhẹ nhàng .
 3/Củng cố-Dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà hát lại cho người nhà nghe.
- 2HS hát bài Trên con đường đến trường 
Học hát bài : Hoa lá mùa xuân
- HS chú ý lắng nghe 
-HS đọc lời ca theo tiết tấu 
- HS TL lần lượt từng CH của GV
-Luyện tập bài hát theo tổ, nhóm và cá nhân
HS hát và chuyển động nhẹ nhàng
-Cả lớp hát toàn bài kết hợp gõ và vỗ tay theo tiết tấu.
 Rút kinh nghiệm : 
 .
Tiết 4 : Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
Biết thừa số, tích ; Biết giải bài toán có 1 phép nhân. BT1; 2; 3(cột 1); 4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
Hoạt động 1:Bài cũ.Luyện tập chung
Tính : 4 x 4 - 12
-5 x 5 - 18
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm
HS biết vận dụng bảng nhân đã học để ghi tích đúng
-Nhận xét. Chốt BT
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
- BT yêu cầu gì ?
-GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét. Chốt BT
Bài 3 (cột 1): Điền dấu thích hợp vào chổ chấm
HS biết vận dụng các bảng nhân đã học để tính thực hiện dãy tính có kết quả đúng
Em thực hiện phép tính như thế nào ?
2 x 3 c 3 x 2
4 x 6 c 4 x 3
5 x 8 c 5 x 4
-Nhận xét. Chốt BT
Bài 4 :Giải toán
HS biết giải toán có dạng gấp lên 1 số lần (Phép nhân 5x8)
-Nhận xét cho điểm. Chốt BT
3Củng cố : yêu cầu HS đọc bảng nhân đã học
Nhận xét tiết học.
Dặn dò. Xem trước bài phép chia
-2 HS lên bảng , lớp làm bảng con.
-4 x 4 – 12 = 16 – 12
 = 4
-5 x 5 – 18 = 25 – 18 
 = 7
Luyện tập chung.
-HS làm bài, đọc bài và sửa bài.
-Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lớp làm bài. Đọc bài, nhận xét
2 x 6 = 12
5 x 9 = 45 ..
-Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < =
2 x 3 = 3 x 2
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài.
1 HS đọc đề, Xác định y/c BT
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt 
1 HS : 5 quyển 
8 HS : .. quyển? Giải
 Số sách 8 bạn mượn
 5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số : 40 Q.sách.
-Học bảng nhân 2.3.4.5
Làm 2 cột đầu
Làm 5 dòng đầu 
Không yêu cầu tóm tắt. Đọc bài giải
Làm phần còn lại ở các BT
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP 
 I / NHẬN XÉT :
* GV nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 21
- Duy trì sỉ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- HS tham gia lớp phụ đạo đầy đủ.
- Tuyên dương những HS có thành tích , cĩ tiến bộ hơn trong tuần : Nhân , Dương Cường , Bích , Tường Vy , Hiển . Yến Vy , Phúc , Hồng 
 Phê bình những HS chưa cố gắng : Châu Minh , Huyện , 
	II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 22
 - Duy trì và phát huy hơn những việc làm được ở tuần qua 
- Khắc phục những việc chưa làm được ở tuần tới . 
- Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu , bồi dưỡng HS giỏi . 
 - Duy trì sĩ số học sinh, những ngày gần tết . Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong khuôn viên trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp. ơn các bảng nhân trước khi vào học.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
 - Cuối tuần sinh hoạt
 Duyệt của khối trưởng 
..................................................................................................................................................................................... ........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN21.doc